Melbourne Summer Set 1 2022

Melbourne Summer Set 1 2022
Ngày4–9 tháng 1
Lần thứ1
Thể loạiATP Tour 250
WTA 250
Bốc thăm28S / 24D (ATP)
32S / 16D (WTA)
Tiền thưởng$521,000 (ATP)
$239,477 (WTA)
Mặt sânCứng / ngoài trời
Địa điểmMelbourne, Úc
Các nhà vô địch
Đơn nam
Tây Ban Nha Rafael Nadal
Đơn nữ
România Simona Halep
Đôi nam
Hà Lan Wesley Koolhof / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski
Đôi nữ
Hoa Kỳ Asia Muhammad / Hoa Kỳ Jessica Pegula
Melbourne Summer Set · 2022 →

Melbourne Summer Set 2022 là một giải quần vợt, một giải ATP Tour 250 và hai giải WTA 250, thi đấu trên mặt sân cứng ở Melbourne, Úc. Giải đấu diễn ra do giải Brisbane International bị hủy, vì đại dịch COVID-19.[1][2]

Điểm và tiền thưởng

Phân phối điểm

Sự kiện CK BK TK Vòng 1/16 Vòng 1/32 Q Q2 Q1
Đơn nam 250 150 90 45 20 0 12 6 0
Đôi nam* 0
Đơn nữ 280 180 110 60 30 1 18 12 1
Đôi nữ* 1

*mỗi đội

Tiền thưởng

Sự kiện CK BK TK Vòng 1/16 Vòng 1/32 Q2 Q1
Đơn nam $87,370 $48,365 $27,220 $15,490 $8,890 $5,200 $2,540 $1,320
Đôi nam * $23,370 $13,210 $7,630 $4,320 $2,540 $1,520
Đơn nữ $29,200 $16,398 $10,100 $5,800 $3,675 $2,675 $1,950 $1,270
Đôi nữ* $10,300 $6,000 $3,800 $2,300 $1,750

Nội dung đơn ATP

Hạt giống

Quốc gia Tay vợt Xếp hạng1 Hạt giống
 ESP Rafael Nadal 6 1
 USA Reilly Opelka 26 2
 BUL Grigor Dimitrov 28 3
 BEL David Goffin 39 4
 FRA Benoît Paire 46 5
 BLR Ilya Ivashka 48 6
 GER Dominik Koepfer 54 7
 USA Mackenzie McDonald 55 8
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 27 tháng 12 năm 2021

Vận động viên khác

Đặc cách:

Thay thế:

  • Phần Lan Emil Ruusuvuori

Vượt qua vòng loại:

  • Litva Ričardas Berankis
  • Hoa Kỳ Maxime Cressy
  • Úc Rinky Hijikata
  • Ý Andreas Seppi

Thua cuộc may mắn:

Rút lui

Trước giải đấu
  • Kazakhstan Alexander Bublik → thay thế bởi Đức Peter Gojowczyk
  • Cộng hòa Nam Phi Lloyd Harris → thay thế bởi Slovakia Alex Molčan
  • Belarus Ilya Ivashka → thay thế bởi Argentina Sebastián Báez
  • Úc Nick Kyrgios → thay thế bởi Thụy Sĩ Henri Laaksonen
  • Nhật Bản Kei Nishikori → thay thế bởi Phần Lan Emil Ruusuvuori

Nội dung đôi ATP

Hạt giống

Quốc gia Tay vợt Quốc gia Tay vợt Xếp hạng1 Hạt giống
 NED Wesley Koolhof  GBR Neal Skupski 41 1
 RSA Raven Klaasen  JPN Ben McLachlan 63 2
 ESA Marcelo Arévalo  NED Jean-Julien Rojer 69 3
 KAZ Andrey Golubev  CRO Franko Škugor 81 4
 GBR Dominic Inglot  GBR Ken Skupski 116 5
 KAZ Aleksandr Nedovyesov  PAK Aisam-ul-Haq Qureshi 122 6
 MON Romain Arneodo  GER Andreas Mies 129 7
 AUS Matt Reid  AUS Jordan Thompson 273 8
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 27 tháng 12 năm 2021

Vận động viên khác

Đặc cách:

Bảo toàn thứ hạng:

Thay thế:

  • Argentina Sebastián Báez / Argentina Tomás Martín Etcheverry
  • Argentina Facundo Bagnis / Tây Ban Nha Bernabé Zapata Miralles
  • Thổ Nhĩ Kỳ Altuğ Çelikbilek / Đức Yannick Maden
  • Úc Rinky Hijikata / Úc Christopher O'Connell
  • Slovakia Jozef Kovalík / Ukraina Sergiy Stakhovsky
  • Tây Ban Nha Jaume Munar / Tây Ban Nha Rafael Nadal

Rút lui

Trước giải đấu
  • Monaco Romain Arneodo / Pháp Benoît Paire → thay thế bởi Tây Ban Nha Jaume Munar / Tây Ban Nha Rafael Nadal
  • Kazakhstan Alexander Bublik / Hoa Kỳ Mackenzie McDonald → thay thế bởi Hoa Kỳ Mackenzie McDonald / Hoa Kỳ Reilly Opelka
  • Ý Marco Cecchinato / Ý Andreas Seppi → thay thế bởi Thổ Nhĩ Kỳ Altuğ Çelikbilek / Đức Yannick Maden
  • New Zealand Marcus Daniell / Brasil Marcelo Demoliner → thay thế bởi New Zealand Marcus Daniell / Hoa Kỳ Denis Kudla
  • Cộng hòa Nam Phi Lloyd Harris / Úc Alexei Popyrin → thay thế bởi Úc Rinky Hijikata / Úc Christopher O'Connell
  • Belarus Ilya Ivashka / Belarus Andrei Vasilevski → thay thế bởi Slovakia Jozef Kovalík / Ukraina Sergiy Stakhovsky
  • Pháp Fabrice Martin / Đức Andreas Mies → thay thế bởi Monaco Romain Arneodo / Đức Andreas Mies
  • Pháp Adrian Mannarino / Monaco Hugo Nys → thay thế bởi Argentina Facundo Bagnis / Tây Ban Nha Bernabé Zapata Miralles
  • Ukraina Denys Molchanov / Tây Ban Nha David Vega Hernández → thay thế bởi Litva Ričardas Berankis / Ukraina Denys Molchanov
  • Úc Marc Polmans / Úc Alexei Popyrin → thay thế bởi Argentina Sebastián Báez / Argentina Tomás Martín Etcheverry

Nội dung đơn WTA

Hạt giống

Quốc gia Tay vợt Xếp hạng1 Hạt giống
 JPN Naomi Osaka 13 1
 ROU Simona Halep 20 2
 RUS Veronika Kudermetova 31 3
 ITA Camila Giorgi 33 4
 RUS Liudmila Samsonova 38 5
 SUI Viktorija Golubic 43 6
 CZE Tereza Martincová 48 7
 CZE Kateřina Siniaková 49 8
 USA Alison Riske 51 9
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 27 tháng 12 năm 2021

Vận động viên khác

Đặc cách:

  • Úc Seone Mendez
  • Úc Lizette Cabrera
  • Úc Arina Rodionova

Thay thế:

  • Hoa Kỳ Lauren Davis

Vượt qua vòng loại:

  • Úc Destanee Aiava
  • Hungary Anna Bondár
  • Nhật Bản Nao Hibino
  • Slovakia Viktória Kužmová
  • Hà Lan Lesley Pattinama Kerkhove
  • Trung Quốc Zheng Qinwen

Thua cuộc may mắn:

  • Nhật Bản Mai Hontama

Rút lui

Trước giải đấu
  • Ý Camila Giorgi → thay thế bởi Hoa Kỳ Lauren Davis
  • Colombia Camila Osorio → thay thế bởi Nhật Bản Mai Hontama
  • Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emma Raducanu → thay thế bởi România Elena-Gabriela Ruse
  • Thụy Sĩ Jil Teichmann → thay thế bởi Bỉ Maryna Zanevska

Nội dung đôi WTA

Hạt giống

Quốc gia Tay vợt Quốc gia Tay vợt Xếp hạng1 Hạt giống
 RUS Veronika Kudermetova  BEL Elise Mertens 18 1
 USA Asia Muhammad  USA Jessica Pegula 95 2
 SVK Viktória Kužmová  RUS Vera Zvonareva 102 3
 BEL Greet Minnen  AUS Ellen Perez 119 4
 JPN Miyu Kato  USA Sabrina Santamaria 138 5
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 27 tháng 12 năm 2021

Vận động viên khác

Đặc cách:

  • Úc Destanee Aiava / Úc Lizette Cabrera
  • Úc Gabriella Da Silva-Fick / Úc Olivia Tjandramulia

Thay thế:

  • Hoa Kỳ Desirae Krawczyk / Hoa Kỳ Christina McHale
  • Belarus Aliaksandra Sasnovich / Latvia Anastasija Sevastova

Rút lui

Trước giải đấu
  • Nga Veronika Kudermetova / Bỉ Elise Mertens → thay thế bởi Hoa Kỳ Desirae Krawczyk / Hoa Kỳ Christina McHale
  • Pháp Elixane Lechemia / Hoa Kỳ Ingrid Neel → thay thế bởi Đức Vivian Heisen / Hoa Kỳ Ingrid Neel
  • Trung Quốc Wang Xinyu / Trung Quốc Zheng Saisai → thay thế bởi Belarus Aliaksandra Sasnovich / Latvia Anastasija Sevastova

Nhà vô địch

Đơn nam

  • Tây Ban Nha Rafael Nadal đánh bại Hoa Kỳ Maxime Cressy 7–6(8–6), 6–3

Đơn nữ

  • România Simona Halep đánh bại Nga Veronika Kudermetova 6–2, 6–3

Đôi nam

  • Hà Lan Wesley Koolhof / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski đánh bại Kazakhstan Aleksandr Nedovyesov / Pakistan Aisam-ul-Haq Qureshi 6–4, 6–4

Đôi nữ

  • Hoa Kỳ Asia Muhammad / Hoa Kỳ Jessica Pegula đánh bại Ý Sara Errani / Ý Jasmine Paolini 6–3, 6–1

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Brisbane Tennis cancelled for 2022”. brisbaneinternational.com.au. 25 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ “Melbourne Summer Set wildcards revealed”. tennis.com.au. 30 tháng 12 năm 2021.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức
  • Thông tin giải đấu trên ATP
  • Thông tin giải đấu trên WTA
  • x
  • t
  • s
ATP Tour 2022
« 2021
2023 »
Grand Slam
ATP Tour Masters 1000
ATP Tour 500
ATP Tour 250
Đội tuyển
daggerGiải đấu bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19
* – Giải đấu được giới thiệu do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19
  • ATP Finals, Turin (S, D)
  • Next Generation ATP Finals, Milan
  • x
  • t
  • s
WTA Tour 2022
« 2021
2023 »
Grand Slam
WTA 1000
WTA 500
WTA 250
Đội tuyển
  • Billie Jean King Cup
    • Vòng chung kết
    • Vòng loại
In đậm là giải đấu Mandatory (WTA 1000)
* – Giải đấu được giới thiệu do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19
  • WTA Finals, Fort Worth (S, D)