OJ 287

OJ 287
So sánh lỗ đen lớn hơn và lỗ đen nhỏ hơn trong thiên hà OJ 287 với Hệ Mặt Trời
Thông tin cơ bản (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoCự Giải
Xích kinh08h 54m 48.9s[1]
Xích vĩ+20° 06′ 31″[1]
Dịch chuyển đỏ0,306000 [1]
Khoảng cách3,5 Gly (1,073 Gpc)
LoạiBL Lac[1]
Cấp sao biểu kiến (V)15,43[2]
Tên khác
EGO 0851+202,[1] 3EG J0853+1941,[1] RGB J0854+201[1]
Xem thêm: Chuẩn tinh, Danh sách chuẩn tinh

OJ 287 là một vật thể BL Lacertae cách Trái Đất khoảng 5 tỷ năm ánh sáng. OJ 287 đã tạo ra một vụ bùng phát quang học (optical outburst) cách đây khoảng 130 năm, và sẽ tiếp tục tạo ra các vụ bùng phát[a] nữa trong tương lai. OJ 287 được quan sát thấy trên các kính ảnh (photographic plate) ít nhất là từ năm 1887.[3] OJ 287 là một hệ lỗ đen đôi siêu khối lượng (supermassive black hole binary) (SMBHB).[4]

Kết cục

Quỹ đạo của lỗ đen nhỏ hơn đang phân rã (decay) do sự phát xạ bức xạ hấp dẫn và dự kiến ​​nó sẽ hợp nhất với lỗ đen lớn hơn trong khoảng 10.000 năm nữa.[5][6][7]

Ghi chú

  1. ^ Các vụ bùng phát của OJ 287 có chu kỳ gần như định kỳ.

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f g “NED results for object OJ +287”. NASA/IPAC Extragalactic Database. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2008.
  2. ^ “QSO J0854+2006”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018.
  3. ^ Camille M. Carlisle (13 tháng 1 năm 2015). “Black Hole Binary En Route to Merger?”. Sky & Telescope.
  4. ^ Laine, S.; Dey, L.; Valtonen, M.; Gopakumar, A.; Zola, S.; Komossa, S.; Kidger, M.; Pihajoki, P.; Gómez, J.L.; Caton, D.; Ciprini, S.; Drozdz, M.; Gazeas, K.; Godunova, V.; Haque, S.; Hildebrandt, F.; Hudec, R.; Jermak, H.; Kong, A.K.H.; Lehto, H.; Liakos, A.; Matsumoto, K.; Mugrauer, M.; Pursimo, T.; Reichart, D.E.; Simon, A.; Siwak, M.; Sonbas, E. (2020). “Spitzer Observations of the Predicted Eddington Flare from Blazar OJ 287” (PDF). The Astrophysical Journal. 894 (1): L1. arXiv:2004.13392. Bibcode:2020ApJ...894L...1L. doi:10.3847/2041-8213/ab79a4. S2CID 216562421.
  5. ^ Shiga, David (10 tháng 1 năm 2008). “Biggest black hole in the cosmos discovered”. NewScientist.com news service.
  6. ^ Valtonen, M. J.; Lehto, H. J.; Sillanpaa, A.; và đồng nghiệp (2006). “Predicting the Next Outbursts of OJ 287 in 2006–2010”. The Astrophysical Journal. 646 (1): 36–48. Bibcode:2006ApJ...646...36V. doi:10.1086/504884..
  7. ^ Dey, L.; Gopakumar, A.; Valtonen, M.; Zola, S.; Susobhanan, A.; Hudec, R.; Pihajoki, P.; Pursimo, T.; Berdyugin, A.; Piirola, V.; Ciprini, S.; Nilsson, K.; Jermak, H.; Kidger, M.; Komossa, S. (2019). “The Unique Blazar OJ 287 and Its Massive Binary Black Hole Central Engine”. Universe. 5 (5): 108. arXiv:1905.02689. Bibcode:2019Univ....5..108D. doi:10.3390/universe5050108. S2CID 146808185.

Liên kết ngoài

  • OJ 287 trên WikiSky: DSS2, SDSS, IRAS, Hydrogen α, X-Ray, Astrophoto, Sky Map, Bài viết và hình ảnh
  • 18 Billions of Suns Support Einstein (Calar Alto Observatory)
  • Historical lightcurve of OJ 287
  • Object: OJ 287 Lưu trữ 2006-09-25 tại Wayback Machine (SAO Observers)
  • OJ 287 2005-2008 Project (Tuorla Observatory)
  • A Supermassive Black Hole Pairing (Centauri Dreams)
  • Spitzer Telescope Reveals the Precise Timing of a Black Hole Dance
  • Refining the OJ 287 2022 impact flare arrival epoch
  • OJ 287: A new BH mass estimate of the secondary
  • x
  • t
  • s
Loại

Kích cỡ
Sự hình thành
Tính chất
Các vấn đề
Các mêtric
Giải pháp
  • Nonsingular black hole models
  • Ngôi sao đen
  • Sao tối
  • Dark-energy star
  • Gravastar
  • Magnetospheric eternally collapsing object
  • Planck star
  • Sao Q
  • Fuzzball
Tương tự
  • Optical black hole
  • Sonic black hole
Danh sách
Mô hình
Giả tưởng
  • Lỗ đen trong giả tưởng
  • Star Trek (2009)
  • Hố đen tử thần (2014)
Liên quan
  • Thể loại Thể loại
  • Trang Commons Hình ảnh