Nikita Sergeyevich Khrushchyov

Nikita Sergeyevich Khrushchyov
Ники́та Серге́евич Хрущёв
Khrushchyov tại Đông Berlin vào tháng 6 năm 1963, nhân dịp sinh nhật lần thứ 70 của nhà lãnh đạo Đông Đức Walter Ulbricht

Bí thư thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô
Nhiệm kỳ
14 tháng 9 năm 1953 – 14 tháng 10 năm 1964
Tiền nhiệmIosif Stalin
giữ chức Tổng Bí thư
Kế nhiệmLeonid Brezhnev
giữ chức Tổng Bí thư

Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô
Nhiệm kỳ
27 tháng 3 năm 1958 – 14 tháng 10 năm 1964
Đồng chủ tịch
  • Kliment Voroshilov
  • Leonid Brezhnev
  • Anastas Mikoyan
Phó Chủ tịch
Danh sách
  • Frol Kozlov
  • Alexei Kosygin
  • Dmitriy Ustinov
  • Lazar Kaganovich
  • Anastas Mikoyan
Tiền nhiệmNikolai Bulganin
Kế nhiệmAlexei Kosygin

Bí thư thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Ukraina (Bolshevik)
Nhiệm kỳ
26 tháng 12 năm 1947 – 16 tháng 12 năm 1949
Tiền nhiệmLazar Kaganovich
Kế nhiệmLeonid Melnikov
Nhiệm kỳ
27 tháng 1 năm 1938 – 3 tháng 3 năm 1947
Tiền nhiệmStanislav Kosior
Kế nhiệmLazar Kaganovich
Thông tin cá nhân
Sinh(1894-04-15)15 tháng 4 năm 1894
Tỉnh Kursk, Đế quốc Nga
Mất11 tháng 9 năm 1971(1971-09-11) (77 tuổi)
Moskva, Nga Xô viết, Liên Xô
Nơi an nghỉNghĩa trang Novodevichy, Moskva
Đảng chính trịKPSS (1918–1964)
Phối ngẫu
Yefrosinia Pisareva
(cưới 1914⁠–⁠1919)

Nina Khrushcheva (cưới 1965)
Con cái
5
  • Yulia Khrushcheva (1915–1981)
  • Leonid Khrushchev (1917–1943)
  • Rada Khrushcheva (1929–2016)
  • Sergey Khrushchev (1935–2020)
  • Elena Khrushcheva (1937–1972)
Alma materHọc viện Công nghiệp Moskva
Tặng thưởng
Danh sách
  • Anh hùng Liên Xô Anh hùng Lao động Xã hội chủ nghĩa Anh hùng Lao động Xã hội chủ nghĩa Anh hùng Lao động Xã hội chủ nghĩa
Chữ kýA scrawled "Н Хрущёв"
Phục vụ trong quân đội
ThuộcLiên Xô
Phục vụHồng quân
Năm tại ngũ1941–45
Cấp bậcTrung tướng
Chỉ huyLực lượng Vũ trang Liên Xô
Tham chiếnThế chiến II
Ủy viên trung ương
  • 1939–64: Ủy viên toàn phần Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Liên Xô khóa 18, 19, 20, 22
  • 1949–64: Ủy viên toàn phần Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô khóa 18, 19, 20, 22
  • 1949–52: Ủy viên Cục Tổ chức Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô khóa 18
  • 1938–39: Ủy viên dự khuyết Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Liên Xô khóa 17
  • 1934–64: Ủy viên toàn phần Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô khóa 17, 18, 19, 20, 22

Chức vụ khác
  • 1956–64: Chủ tịch Văn phòng Ban Chấp hành Trung ương Đảng của Nga Xô viết
  • 1949–53: Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy Moskva
  • 1944–47: Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Ukraina
  • 1938–47: Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy Kiev
  • 1938–47: Bí thư thứ nhất Thành ủy Kiev
  • 1935–38: Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy Moskva
  • 1934–50: Bí thư thứ nhất Thành ủy Moskva
Bài viết này
thuộc loạt bài về
Nikita Khrushchyov

Cố Bí thư thứ nhất KPSS
Cố Thủ tướng Liên Xô

  • Đầu đời
  • Vai trò trong cuộc thanh trừng của Stalin

Chính sách đối nội

  • Chuyển nhượng Krym
  • Hoạch định kinh tế lần bảy
  • Cơn sốt ngô
  • Chính sách Khai khẩn đất hoang
  • Nhóm chống Đảng
  • Sovnarkhozy
  • Chiến dịch chống tôn giáo
  • Cải cách tiền tệ 1961
  • Thảm sát Novocherkassk
  • Bột nhào Khrushchyov

Thời kỳ tan băng Khrushchyov


Chính sách đối ngoại


Khẩu ngữ và biến cố


Nikita Khrushchyov's signature

Thư viện truyền thông
  • x
  • t
  • s

Nikita Sergeyevich Khrushchyov[b] (cũng viết là: Khrushchev; phiên âm tiếng Việt: Khơ-rút-sốp hoặc Khơ-rút-xốp; 15 tháng 4 [lịch cũ 3 tháng 4] năm 1894 – 11 tháng 9 năm 1971) là nhà lãnh đạo của Liên bang Xô viết trong cuộc Chiến tranh Lạnh, đồng thời là Bí thư thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Liên Xô từ năm 1953 đến 1964, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô (tức Thủ tướng) từ năm 1958 tới 1964. Khrushchev còn là người ủng hộ chủ nghĩa bài Stalin, cũng như việc triển khai Chương trình không gian Liên Xô trong thời gian đầu. Thời kì này chứng kiến nhiều cải tổ tương đối tự do trong các lĩnh vực của chính sách đối nội. Tuy nhiên, những đảng viên khác đã phế truất Khrushchev trong năm 1964. Thay vào đó, chức vụ Bí thư thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng được trao cho Leonid Brezhnev, còn Alexei Kosygin lên làm Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.

Đầu đời

Nikita Khrushchev chào đời ngày 15 tháng 4 năm 1894,[c] tại làng Kalinovka thuộc quận Dmitrievsk, tỉnh Kursk, Đế quốc Nga (sát biên giới Ukraina ngày nay).[3] Cha mẹ ông, Sergei Nikanorovich Khrushchev và Aksinia Ivanovna Khrushcheva, đều xuất thân từ những gia đình nông dân gốc Nga bần cùng.[4] Sau khi đẻ Nikita hai năm, vợ chồng Khrushchev sinh thêm một đứa con gái, đặt tên là Irina.[5] Do gia cảnh vốn dĩ éo le, Sergei thường xuyên phải xa vợ và con cái để sang Donbass xoay sở kiếm sống.[6]

Giáo viên của Khrushchev, Lydia Shevchenko, về sau kể rằng bản thân bà chưa thấy một ngôi làng nào mà nghèo như Kalinovka.[7]

Chú thích

  1. ^ Tuy không có khả năng kiếm soát toàn thể bộ máy đảng ủy, Malenkov vẫn được công nhận là "primus inter pares" trong vòng hơn một năm sau khi Stalin mất. Tới tháng 3 năm 1954, ông được liệt kê là thủ lĩnh hàng đầu của Liên Xô và vẫn tiếp tục chủ trì các cuộc họp của Bộ Chính trị.[1]
  2. ^ tiếng Nga: Ники́та Серге́евич Хрущёв; [nʲɪˈki.tə sʲɪrˈɡʲe.jɪ.vʲɪ̈tʃʲ xrʊˈʃʲːof]
  3. ^ Nguồn chính thống của Liên Xô ghi nhận sinh nhật của Khruschev là ngày 17 tháng 4 năm 1894, điều mà cũng được bản thân ông ghi nhận trong hồi ký. Tuy nhiên, sổ rửa tội của làng Kalinovka xác nhận sinh nhật thực sự của Khruschev là 15 tháng 4 năm 1894.[2]

Tham khảo

  1. ^ Brown 2009, tr. 232–233.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFBrown2009 (trợ giúp)
  2. ^ Shapoval 2000, tr. 8.
  3. ^ Tompson 1997, tr. 2; Taubman 2004, tr. 18; Shapoval 2000, tr. 8.
  4. ^ Taubman 2004, tr. 18.
  5. ^ Tompson 1997, tr. 2.
  6. ^ Tompson 1997, tr. 2–3.
  7. ^ Taubman 2004, tr. 27.

Thư mục

Ấn bản
  • Beschloss, Micheal (2016). The Crisis Years: Kennedy and Khrushchev, 1960–1963 [Những năm khủng hoảng: Kennedy và Khrushchev, 1960–1963]. Hoa Kỳ: Open Road Media. ISBN 978-1-5040-3937-6.
  • Crankshaw, Edward (2011). Khrushchev. Anh: Bloomsbury Publishing. ISBN 978-1-4482-0461-8.
  • Filtzer, Don (1993). The Khrushchev Era: De-Stalinization and the Limits of Reform in the USSR, 1953-64 [Kỷ nguyên Khrushchev: Phi Stalin hóa và các giới hạn của cải cách ở Liên Xô, 1953-64]. Anh: Macmillan Education UK. ISBN 978-1-3491-3076-4.
  • Fursenk, Aleksandr; Naftali, Timothy (2010). Khrushchev's Cold War: The Inside Story of an American Adversary [Chiến tranh Lạnh của Khrushchev: Câu chuyện bên trong của một kình địch của Mỹ]. Anh: W. W. Norton. ISBN 978-0-3930-7833-6.
  • Fursenk, Aleksandr; Naftali, Timothy (1998). "One Hell of a Gamble": Khrushchev, Castro, and Kennedy, 1958-1964 ["Một canh bạc tuyệt đỉnh": Khrushchev, Castro, và Kennedy, 1958-1964]. Anh: W. W. Norton. ISBN 978-0-3932-4551-6.
  • Hale-Dorrell, Aaron T. (2018). Corn Crusade: Khrushchev's Farming Revolution in the Post-Stalin Soviet Union [Cuộc thập tự chinh bắp ngô: Cách mạng nông nghiệp của Khrushchev ở Liên Xô hậu Stalin]. New York: Nhà xuất bản Đại học Oxford. ISBN 978-0-1906-4469-7.
  • Hornsby, Rob (2013). Protest, Reform and Repression in Khrushchev's Soviet Union [Biểu tình, cải cách và áp bức ở Liên Xô của Nikita Khrushchev]. Cambridge: Nhà xuất bản Đại học Cambridge. ISBN 978-1-1070-3092-3.
  • Kibita, Nataliya (2013). Soviet Economic Management Under Khrushchev: The Sovnarkhoz Reform [Quản trị kinh tế Liên Xô dưới thời Khrushchev: Cuộc cải tổ Sovnarkhoz]. Oxon và New York: Taylor & Francis. ISBN 978-0-415-60568-7.
  • LaPierre, Brian (2012). Hooligans in Khrushchev's Russia: Defining, Policing, and Producing Deviance During the Thaw [Hành vi côn đồ ở nước Nga của Khrushchev: Định nghĩa, kiểm soát và sản sinh lệch lạc trong những năm Tan băng]. Wisconsin: Nhà xuất bản Đại học Wisconsin. ISBN 978-0-2992-8743-6.
  • McCauley, Martin (2014). The Khrushchev Era, 1953-1964 [Kỷ nguyên Khrushchev, 1953-1964]. Anh: Taylor & Francis. ISBN 978-1-3178-8921-2.
  • Medvedev, Roy A.; Medvedev, Zhores A. (1976). Khrushchev: The Years in Power [Khrushchev: Những năm cầm quyền]. New York: Nhà xuất bản Đại học Columbia. ISBN 978-0-2310-3939-0.
  • Newman, Kitty (2007). Macmillan, Khrushchev and the Berlin Crisis, 1958-1960 [Macmillan, Khrushchev và Khủng hoảng Berlin, 1958-1960]. Anh: Taylor & Francis. ISBN 978-1-1342-5743-0.
  • Shapoval, Iurii (2000). “The Ukranian Years, 1894-1949” [Những năm tháng ở Ukraina, 1894-1949]. Trong Abbott Gleason; Sergei Khrushchev; William Taubman (biên tập). Nikita Khrushchev. Ukraina: Nhà xuất bản Đại học Yale. ISBN 978-0-3001-2809-3.
  • Swain, Geoffrey (2015). Khrushchev. Anh: Bloomsbury Publishing. ISBN 978-1-1373-3551-7.
  • Taubman, William (2004). Khrushchev: The Man and His Era [Khrushchev: Con người và thời đại]. Anh: W. W. Norton. ISBN 978-0-3930-8172-5.
  • Tompson, William (1997). Khrushchev: A Political Life [Khrushchev: Một đời chính trị]. Anh: Palgrave Macmillan UK. ISBN 978-0-3336-9633-0.
  • Tromly, Benjamin (2013). Making the Soviet Intelligentsia: Universities and Intellectual Life Under Stalin and Khrushchev [Kiến tạo tầng lớp trí thức Liên Xô: Đại học và đời sống tri thức dưới thời Stalin và Khrushchev]. Cambridge: Nhà xuất bản Đại học Cambridge. ISBN 978-1-1076-5602-4.
  • Voorhees, Theodore (2021). The Silent Guns of Two Octobers: Kennedy and Khrushchev Play the Double Game [Các khẩu súng thầm lặng của hai tháng Mười: Kennedy và Khrushchev chơi trò hai mặt]. Michigan: Nhà xuất bản Đại học Michigan. ISBN 978-0-4720-3871-8.
  • Zubkova, Elena (2000). “The Rivalry with Malenkov” [Đối địch với Malenkov]. Trong Abbott Gleason; Sergei Khrushchev; William Taubman (biên tập). Nikita Khrushchev. Ukraina: Nhà xuất bản Đại học Yale. ISBN 978-0-3001-2809-3.
Nguồn khác
  • Kennedy, John F. (ngày 10 tháng 6 năm 1963), President Kennedy Nuclear Test Ban Treaty Speech, American University 1963 Commencement, American University, Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2011, truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2011
  • Neizvestny, Ernst (1979), “My dialogue with Khrushchev”, Vremya I My (Times and Us) (bằng tiếng Nga) (41), tr. 170–200, truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2011
  • Guildsovfoto, Special to The New York Times Sovfotofree Lance Photographers (ngày 6 tháng 5 năm 1956), “Text of Speech on Stalin by Khrushchev as released by the State Department”, The New York Times, truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2009 (fee for article)
  • “The historic letter that showed Mr. K's hand”, Life, quyển 53 số 19, ngày 9 tháng 11 năm 1962, ISSN 0024-3019, truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2009
  • “Vast Riddle; Demoted in the latest Soviet shack-up”, The New York Times, ngày 10 tháng 3 năm 1953, truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2009 (fee for article)
  • “1959 Year in Review; Nixon visits Russia”, United Press International, 1959, truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2011
  • “1960 Year in Review; The Paris Summit Falls Apart”, United Press International, 1960, truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2011

Liên kết ngoài

Tìm hiểu thêm về
Nikita Sergeyevich Khrushchyov
tại các dự án liên quan
Tìm kiếm Commons Tập tin phương tiện từ Commons
Tìm kiếm Wikiquote Danh ngôn từ Wikiquote
Tìm kiếm Wikisource Văn kiện từ Wikisource
Tìm kiếm Wikidata Dữ liệu từ Wikidata
  • Bảng niên biểu Krushchyov N.S (tiếng Nga)
  • Nikita Sergeyevich Khrushchyov trên trang Peoples.ru
  • Năm cuộc bầu cử của Nikita Sergeyevich Khrushchyov, G. Popov, N. Adzhubey, «Наука и жизнь» № 1, 2008
  • Toàn văn báo cáo "Về tệ sùng bái cá nhân và hậu quả của nó".
  • Dzhuzeppe Boffa, «От СССР к России. История неоконченного кризиса. 1964—1994» Глава I — «Брежнев, Косыгин и общество на распутье»
  • ДЕСЯТИЛЕТИЕ Н. С. ХРУЩЁВА trên trang Thư viện khoa lịch sử Đại học Quốc gia Sankt-Peterburg SPbGULưu trữ 2022-06-17 tại Wayback Machine
  • Khrushchyov trên trang "Hợp tuyển tự xuất bản" («Антология самиздата»)
  • Евгений Жирнов «Собрались и мажете говном»
  • Hồi ký của con trai cựu Bí thư thứ nhất BCH TƯ Đảng cộng sản Liên Xô và Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô N.S. Khrushchyov Lưu trữ 2012-01-19 tại Wayback Machine
  • Andrey Konchalovskiy. Đáng nhớ. Nikita Khrushchyov. (video on youtube)
  • Người ta đặt tượng đài Khrushchyov ở Groznym
Chức vụ chính trị
Tiền nhiệm
Nikolai Bulganin
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô
1958–1964
Kế nhiệm
Alexei Kosygin
Tiền nhiệm
Leonid Korniyets
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Ukraina Xô viết
1944–1947
Kế nhiệm
Demian Korotchenko
Chức vụ Đảng
Tiền nhiệm
Iosif Stalin
giữ chức Tổng Bí thư
Bí thư thứ nhất Đảng Cộng sản Liên Xô
1953–1964
Kế nhiệm
Leonid Brezhnev
Tiền nhiệm
Georgiy Popov
Bí thư thứ nhất Tỉnh ủy Moskva
1949–1953
Kế nhiệm
Nikolai Mikhailov
Tiền nhiệm
Lazar Kaganovich
Stanislav Kosior
Bí thư thứ nhất Đảng Cộng sản Ukraina
1947–1949
1938–1947
Kế nhiệm
Leonid Melnikov
Lazar Kaganovich
Tiền nhiệm
Dmitriy Yevtushenko
Bí thư thứ nhất Thành ủy/Tỉnh ủy Kiev
1938–1947
Kế nhiệm
Zinoviy Serdiuk
Tiền nhiệm
Lazar Kaganovich
Bí thư thứ nhất Thành ủy/Tỉnh ủy Moskva
1935–1938
Kế nhiệm
Aleksandr Ugarov
Các bài viết liên quan đến Nikita Khrushchev
  • x
  • t
  • s
Lịch sử Đảng Cộng sản Liên Xô
Tổ chức
Đại hội
  • Lần 1 (1898)
  • Lần 2 (1903)
  • Lần 3 (1905)
  • Lần 4 (1906)
  • Lần 5 (1907)
  • Lần 6 (1917)
  • Lần 7 (1918)
  • Lần 8 (1919)
  • Lần 9 (1920)
  • Lần 10 (1921)
  • Lần 11 (1922)
  • Lần 12 (1923)
  • Lần 13 (1924)
  • 14 (1925)
  • 15 (1927)
  • 16 (1930)
  • 17 (1934)
  • 18 (1939)
  • 19 (1952)
  • 20 (1956)
  • 21 (1959)
  • 22 (1961)
  • 23 (1966)
  • 24 (1971)
  • 25 (1976)
  • 26 (1981)
  • 27 (1986)
  • 28 (1990)
Lãnh đạo
Lãnh đạo đảng
Đảng trực thuộc
  • x
  • t
  • s
 • Cảng hàng không  • Thứ tự Axis  • Thứ tự Quân đội Đỏ tại Trận Stalingrad  • Đánh bom Stalingrad  • Chỉ huy Đức  • Đơn vị quân Đức
Đức Quốc xã:  • Donnerschlag  • Chiến dịch Bão Mùa đông
Liên Xô: • Chiến dịch Sao Thổ  • Chiến dịch Cái Vòng (1943)  • Chiến dịch Sao Thổ  • Chiến dịch Sao Thiên Vương
Các Cụm tập đoàn quân (Đức)
và Phương diện quân (Liên Xô)
Đức Quốc xã:  • Cụm tập đoàn quân B  • Cụm tác chiến Holidt  • Cụm tác chiến Hoth  • Cụm tập đoàn quân Sông Đông
Liên Xô: • Phương diện quân Đông Nam • Phương diện quân Sông Đông  • Phương diện quân Tây Nam  • Phương diện quân Stalingrad  • Phương diện quân Voronezh
Tập đoàn quân
Đức Quốc xã:  • Tập đoàn quân xe tăng 4  • Tập đoàn quân 6 (Đức)

Hungary:  • Tập đoàn quân 2 (Hungary)

Italy:  • Tập đoàn quân 8 (Ý)

Romania:  • Tập đoàn quân 3 (Romania)  • Tập đoàn quân 4 (Romania)

Liên Xô:  • Tập đoàn quân cận vệ 1  • Tập đoàn quân cận vệ 2  • Tập đoàn quân cận vệ 3  • Tập đoàn quân xe tăng 5  • Tập đoàn quân 6  • Tập đoàn quân 21  • Tập đoàn quân 24  • Tập đoàn quân 51  • Tập đoàn quân 57  • Tập đoàn quân 62  • Tập đoàn quân 64  • Tập đoàn quân 65 • Tập đoàn quân 66
Quân đoàn
Đức Quốc xã:  • Quân đoàn xe tăng 14  • Quân đoàn xe tăng 40  • Quân đoàn xe tăng 48  • Quân đoàn bộ binh 4  • Quân đoàn bộ binh 8  • Quân đoàn bộ binh 11  • Quân đoàn bộ binh 51  • Quân đoàn không quân 8
Liên Xô:  • Quân đoàn xe tăng 1  • Quân đoàn xe tăng 4  • Quân đoàn xe tăng 13  • Quân đoàn xe tăng 16  • Quân đoàn xe tăng cận vệ 2 Tatsinskaya  • Quân đoàn xe tăng 26  • Quân đoàn cơ giới 4  • Quân đoàn cơ giới 13  • Quân đoàn kỵ binh cận vệ 3  • Quân đoàn kỵ binh 4  • Quân đoàn kỵ binh 8
Sư đoàn
Đức Quốc xã:  • Sư đoàn xe tăng 6  • Sư đoàn xe tăng 14  • Sư đoàn xe tăng 16  • Sư đoàn xe tăng 17  • Sư đoàn xe tăng 22,  • Sư đoàn xe tăng 24  • Sư đoàn bộ binh mô tô hóa 3  • Sư đoàn bộ binh mô tô hóa 29  • Sư đoàn bộ binh mô tô hóa 60  • Sư đoàn bộ binh xung kích 5  • Sư đoàn bộ binh 44  • Sư đoàn bộ binh 71  • Sư đoàn Bộ binh 76  • Sư đoàn bộ binh 79  • Sư đoàn bộ binh 94  • [[Sư đoàn bộ binh 100 (Wehrmacht)

|Sư đoàn bộ binh 100]]  • Sư đoàn bộ binh 113  • Sư đoàn bộ binh 295  • Sư đoàn bộ binh 297  • Sư đoàn bộ binh 305  • Sư đoàn bộ binh 371  • Sư đoàn bộ binh 376  • Sư đoàn bộ binh 384  • Sư đoàn bộ binh 389

Liên Xô:  • Sư đoàn bộ binh cận vệ 13  • Sư đoàn bộ binh cận vệ 15  • Sư đoàn bộ binh cận vệ 33  • Sư đoàn bộ binh cận vệ 35  • Sư đoàn bộ binh cận vệ 36  • Sư đoàn bộ binh cận vệ 37  • Sư đoàn bộ binh cận vệ 39  • Sư đoàn bộ binh cận vệ 38  • Sư đoàn bộ binh 45  • Sư đoàn bộ binh 62  • Sư đoàn bộ binh 64  • Sư đoàn bộ binh 91  • Sư đoàn bộ binh 93  • Sư đoàn bộ binh 95  • Sư đoàn bộ binh 112  • Sư đoàn bộ binh 138  • Sư đoàn bộ binh 157  • Sư đoàn bộ binh 169  • Sư đoàn bộ binh 173  • Sư đoàn bộ binh 181  • Sư đoàn bộ binh 193  • Sư đoàn bộ binh 196  • Sư đoàn bộ binh 204  • Sư đoàn bộ binh 214  • Sư đoàn bộ binh 221  • Sư đoàn bộ binh 248  • Sư đoàn bộ binh 284

 • Sư đoàn bộ binh 302  • Sư đoàn bộ binh 308  • Sư đoàn bộ binh 422  • Sư đoàn bộ binh 685  • Sư đoàn pháo chống tăng 414  • Sư đoàn pháo binh 149  • Sư đoàn kỵ binh 60  • Sư đoàn kỵ binh 81
Nhân tố tham gia
đáng chú ý
Đức Quốc xã:  • Adolf Hitler  • Alexander Edler von Daniels  • Hermann Göring  • Wilhelm Hoffman  • Hermann Hoth  • Hans-Valentin Hube  • Erwin König  • Erich von Manstein  • Friedrich Paulus  • Wolfram von Richthofen  • Arthur Schmidt  • Walther von Seydlitz-Kurzbach  • Karl Strecker

Croatia:  • Viktor Pavičić

Italy:  • Italo Gariboldi

Hungary:  • Gusztáv Vitéz Jány

Romania:  • Constantin Constantinescu-Claps  • Petre Dumitrescu  • Mihail Lascăr

Liên Xô:  • Iosif Vissarionovich Stalin  • Hazi Aslanov  • Vasily Badanov  • Vasily Ivanovich Chuikov  • Nikolay Dyatlenko  • Sasha Fillipov  • Peter Gitelman  • Vasily Grossman  • Nikita Sergeyevich Khrushchyov  • Dmitry Lelyushenko  • Rodion Yakovlevich Malinovsky  • Yakov Fedotovich Pavlov  • Alexander Rodimtsev  • Konstantin Konstantinovich Rokossovsky  • Alexander Shcherbakov  • Semyon Konstantinovich Timoshenko  • Aleksandr Mikhailovich Vasilevsky  • Nikolay Nikolayevich Voronov  • Erich Weinert  • Andrey Ivanovich Yeryomenko  • Vasily Grigoryevich Zaytsev  • Aleksey Semyonovich Zhadov  • Georgy Konstantinovich Zhukov
Khu vực
 • Đài phun nước Barmaley  • Barrikady works  • Grain silo  • Sân bay quốc tế Volgograd  • Kalach  • Mamayev Kurgan  • Ngôi nhà Pavlov  • Sân bay Pitomnik  • Nhà máy luyện thép Tháng Mười Đỏ  • Sông Đông  • Sông Volga  • Sân bay Tatsinskaya  • Hẻm núi Tsaritsa  • Nhà máy sản xuất máy kéo Volgograd
Tưởng nhớ
 • Tượng đài Mẹ Tổ Quốc  • Stalingrad Madonna  • Bảo tàng toàn cảnh trận Stalingrad  • Trận Stalingrad trong văn hóa đại chúng
  • x
  • t
  • s
Nhân vật của Năm của tạp chí Time
1927–1950

Charles Lindbergh (1927) • Walter Chrysler (1928) • Owen D. Young (1929) • Mahatma Gandhi (1930) • Pierre Laval (1931) • Franklin D. Roosevelt (1932) • Hugh S. Johnson (1933) • Franklin D. Roosevelt (1934) • Haile Selassie I (1935) • Wallis Simpson (1936) • Tưởng Giới Thạch / Tống Mỹ Linh (1937) • Adolf Hitler (1938) • Iosif Stalin (1939) • Winston Churchill (1940) • Franklin D. Roosevelt (1941) • Iosif Stalin (1942) • George Marshall (1943) • Dwight D. Eisenhower (1944) • Harry S. Truman (1945) • James F. Byrnes (1946) • George Marshall (1947) • Harry S. Truman (1948) • Winston Churchill (1949) • Chiến binh Mỹ (1950)

1951–1975

Mohammad Mosaddegh (1951) • Elizabeth II (1952) • Konrad Adenauer (1953) • John Foster Dulles (1954) • Harlow Curtice (1955) • Chiến binh Tự do Hungary (1956) • Nikita Khrushchyov (1957) • Charles de Gaulle (1958) • Dwight D. Eisenhower (1959) • Các nhà khoa học Mỹ: George Beadle / Charles Draper / John Enders / Donald A. Glaser / Joshua Lederberg / Willard Libby / Linus Pauling / Edward Purcell / Isidor Rabi / Emilio Segrè / William Shockley / Edward Teller / Charles Townes / James Van Allen / Robert Woodward (1960) • John F. Kennedy (1961) • Giáo hoàng Gioan XXIII (1962) • Martin Luther King (1963) • Lyndon B. Johnson (1964) • William Westmoreland (1965) • Thế hệ 25 tuổi trở xuống (1966) • Lyndon B. Johnson (1967) • Các nhà vũ trụ trên tàu Apollo 8: William Anders / Frank Borman / Jim Lovell (1968) • Người Middle America (1969) • Willy Brandt (1970) • Richard Nixon (1971) • Henry Kissinger / Richard Nixon (1972) • John Sirica (1973) • Vua Faisal (1974) • Phụ nữ Mỹ: Susan Brownmiller / Kathleen Byerly / Alison Cheek / Jill Conway / Betty Ford / Ella Grasso / Carla Hills / Barbara Jordan / Billie Jean King / Carol Sutton / Susie Sharp / Addie Wyatt (1975)

1976–2000

Jimmy Carter (1976) • Anwar Al-Sadad (1977) • Đặng Tiểu Bình (1978) • Ruhollah Khomeini (1979) • Ronald Reagan (1980) • Lech Wałęsa (1981) • Máy tính (1982) • Ronald Reagan / Yuri Andropov (1983) • Peter Ueberroth (1984) • Đặng Tiểu Bình (1985) • Corazon Aquino (1986) • Mikhail Gorbachyov (1987) • Trái đất đang bị đe doạ (1988) • Mikhail Gorbachyov (1989) • George H. W. Bush (1990) • Ted Turner (1991) • Bill Clinton (1992) • Các nhà hoà bình: Yasser Arafat / F.W. de Klerk / Nelson Mandela / Yitzhak Rabin (1993) • Giáo hoàng Gioan Phaolô II (1994) • Newt Gingrich (1995) • David Ho (1996) • Andrew Grove (1997) • Bill Clinton / Kenneth Starr (1998) • Jeffrey P. Bezos (1999) • George W. Bush (2000)

2001–hiện tại

Rudolph Giuliani (2001) • Những người tố giác: Cynthia Cooper / Coleen Rowley / Sherron Watkins (2002) • Lính Mỹ (2003) • George W. Bush (2004) • Người Samaria Nhân Lành: Bono / Bill Gates / Melinda Gates (2005) • Bạn (2006) • Vladimir Putin (2007) • Barack Obama (2008) • Ben Bernanke (2009) • Mark Zuckerberg (2010) • Người biểu tình (2011) • Barack Obama (2012) • Giáo hoàng Phanxicô (2013) • Những người chống Ebola: Dr. Jerry Brown / Dr. Kent Brantly / Ella Watson-Stryker / Foday Gollah / Salome Karmah (2014) • Angela Merkel (2015) • Donald Trump (2016) • Phong trào Me Too (2017) • The Guardians: Jamal Khashoggi / Maria Ressa / Wa Lone / Kyaw Soe Oo / Staff of The Capital (2018) • Greta Thunberg (2019) * Joe Biden / Kamala Harris (2020) * Elon Musk (2021)

Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BIBSYS: 90079580
  • BNE: XX983446
  • BNF: cb11909712z (data)
  • CANTIC: a11028269
  • GND: 118638378
  • ICCU: Italy
  • ISNI: 0000 0001 1028 1676
  • LCCN: n80021705
  • LNB: 000029292
  • MBA: 917807b8-1776-4b0a-ac7a-377c415cd406
  • NARA: 10581021
  • NDL: 00445623
  • NKC: jn19990210293
  • NLA: 35269636
  • NLG: 144551
  • NLI: 000075679
  • NLK: KAC199614829
  • NLP: a0000001178499
  • NSK: 000011356
  • NTA: 070064687
  • PLWABN: 9810675844205606
  • RERO: 02-A000036165
  • SELIBR: 46096
  • SNAC: w66t1cct
  • SUDOC: 026949091
  • Trove: 890796
  • VcBA: 495/347154
  • VIAF: 64007537
  • WorldCat Identities: lccn-n80021705