Nguyễn Xuân Cường

Nguyễn Xuân Cường
Nguyễn Xuân Cường năm 2018
Chức vụ
Nhiệm kỳ28 tháng 7 năm 2016 – 7 tháng 4 năm 2021
4 năm, 253 ngày
Thủ tướng
Tiền nhiệmCao Đức Phát
Kế nhiệmLê Minh Hoan
Vị trí Việt Nam
Thứ trưởngLê Minh Hoan (2020-)
Hà Công Tuấn (thường trực)
Lê Quốc Doanh (2013-)
Trần Thanh Nam (2013-)
Phùng Đức Tiến (2018-)
Nguyễn Hoàng Hiệp (2019-)
Thứ trưởng Thường trực Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Nhiệm kỳtháng 12 năm 2015 – 28 tháng 7 năm 2016
Phó Trưởng ban Kinh tế Trung ương
Nhiệm kỳtháng 1 năm 2013 – tháng 12 năm 2015
Bí thư Tỉnh ủy Bắc Kạn
Nhiệm kỳ13 tháng 5 năm 2010 – 31 tháng 1 năm 2013
2 năm, 263 ngày
Tiền nhiệmDương Đình Hân[1]
Kế nhiệmHà Văn Khoát
Phó Bí thưHà Văn Khoát
Hoàng Ngọc Đường
Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
Nhiệm kỳ1 tháng 8 năm 2008 – tháng 5 năm 2010
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây
Nhiệm kỳtháng 6 năm 2006 – 1 tháng 8 năm 2008
Tiền nhiệmVũ Huy Hoàng
Kế nhiệmchức vụ bãi bỏ
Thông tin chung
Sinh14 tháng 10, 1959 (64 tuổi)
Hồng Hà, Đan Phượng, Hà Tây, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
Nơi ởHà Nội
Nghề nghiệpchính khách
Dân tộcKinh
Tôn giáokhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam
Học vấnTiến sĩ Nông nghiệp

Nguyễn Xuân Cường (sinh ngày 14 tháng 10 năm 1959) là một chính trị gia người Việt Nam. Ông nguyên là Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XIV nhiệm kì 2016-2021, thuộc đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bắc Kạn.[2] Trong Đảng Cộng sản Việt Nam, ông từng là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII.

Giáo dục

  • Chuyên môn nghiệp vụ: Kỹ sư Nông nghiệp
  • Học vị: tiến sĩ Nông nghiệp                                
  • Lý luận chính trị: Cao cấp

Tiểu sử

- 01/1983 - 3/1985: Công tác tại Phòng Nông nghiệp huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Tây.

- 4/1985 - 6/1988: Phó Giám đốc Công ty Bảo vệ thực vật huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Tây.

- 7/1988 - 3/1991: Phó Giám đốc Công ty Dịch vụ kỹ thuật cây trồng huyện Đan Phượng (do sáp nhập từ 02 Công ty Bảo vệ thực vật và Công ty Vật tư nông nghiệp).

- 4/1991 - 3/1994: Trưởng phòng Nông nghiệp huyện Đan Phượng, tỉnh Hà Tây.

- 4/1994 - 6/1995: Giám đốc Trung tâm khuyến nông tỉnh Hà Tây.

- 7/1995 - 7/1996: Trưởng phòng kỹ thuật Sở Nông Lâm nghiệp tỉnh Hà Tây.

- 8/1996 - 8/1997: Giám đốc Trung tâm khuyến nông tỉnh Hà Tây.

- 9/1997 - 11/2002: Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hà Tây.

- 11/2002 - 7/2004: Bí thư Huyện ủy Mỹ Đức, tỉnh Hà Tây.

- 8/2004 - 6/2006: Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây.

- 6/2006 - 7/2008: Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây.

Sau khi Hà Tây được sáp nhập vào Hà Nội, ông được bổ nhiệm giữ chức Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (8/2008 - 5/2010).[3]

- 5/2010 - 01/2011: Bí thư Tỉnh ủy Bắc Kạn.

- Tháng 1 năm 2011, tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

- 01/2011 - 01/2013: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy Bắc Kạn.

- 01/2013 - 12/2015: được Bộ Chính trị phân công giữ chức ủy viên Trung ương Đảng, Phó trưởng Ban Kinh tế Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.

- 12/2015 – 7/2016: Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ban cán sự đảng, Thứ trưởng thường trực Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

- Đại biểu Quốc hội khóa XIV (2016-2021).

28/7/2016: Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIV, được Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước bổ nhiệm giữ chức Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn./.[2]

Ngày 07 tháng 4 năm 2021, Tại kỳ họp thứ 11, Quốc hội khóa XIV, được Quốc hội phê chuẩn, Chủ tịch nước miễn nhiệm chức danh Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn nhiệm kỳ (2016 – 2021) theo đề nghị của Thủ tướng Phạm Minh Chính.

Tham khảo

  1. ^ Phương Thảo, ĐỒNG CHÍ NGUYỄN XUÂN CƯỜNG ĐƯỢC ĐIỀU ĐỘNG GIỮ CHỨC BÍ THƯ TỈNH ỦY BẮC KẠN- NHIỆM KỲ 2005-2010 Lưu trữ 2020-11-27 tại Wayback Machine, báo Bắc Kạn Online, 15:15' 13/05/2010 (GMT+7), truy cập 16/11/2020.
  2. ^ a b “Công bố kết quả phê chuẩn 26 thành viên Chính phủ”.
  3. ^ “Chủ tịch Hà Tây được bổ nhiệm Thứ trưởng Bộ Tài nguyên Môi trường”.
Flag of Việt NamPolitician icon Bài viết tiểu sử liên quan đến chính khách Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Thủ tướng Việt Nam

Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc


Phó Thủ tướng thường trực Trương Hòa Bình
Phó Thủ tướng
Ban Cán sự Đảng
Bộ trưởng các bộ
01. Bộ Ngoại giao
02. Bộ Quốc phòng
03. Bộ Công an
04. Bộ Nội vụ
05. Bộ Tài chính
06. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Nguyễn Xuân Cường
07. Bộ Công Thương
08. Bộ Giáo dục và Đào tạo
09. Bộ Tài nguyên
Trần Hồng Hà
10. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
11. Bộ Khoa học và Công nghệ
Chu Ngọc Anh • Huỳnh Thành Đạt
12. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Nguyễn Chí Dũng
13. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
14. Bộ Tư pháp
15. Bộ Xây dựng
16. Bộ Giao thông Vận tải
17. Bộ Thông tin Truyền thông
Nguyễn Mạnh Hùng
18. Bộ Y tế
Các cơ quan ngang bộ
19. Văn phòng Chính phủ
Mai Tiến Dũng
20. Ủy ban Dân tộc
21. Ngân hàng Nhà nước
Lê Minh Hưng • Nguyễn Thị Hồng
22. Thanh tra Chính phủ
Các cơ quan khác trực thuộc
Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước
Đài Tiếng nói Việt Nam
Đài Truyền hình Việt Nam
Thông tấn xã Việt Nam
Viện Hàn lâm Khoa học Công nghệ
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh
Đại học Quốc gia Hà Nội
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
  • x
  • t
  • s
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Việt Nam

Cù Huy Cận (1946) · Bồ Xuân Luật (1946) · Huỳnh Thiện Lộc (1946) · Ngô Tấn Nhơn (1946–1954) · Nghiêm Xuân Yêm (1954–1963) · Dương Quốc Chính (1963–1965) · Hoàng Anh (1965–1967) · Nguyễn Văn Lộc (1967–1971) · Hoàng Anh (1971–1974) · Võ Thúc Đồng (1974; 1974–1977) · Võ Chí Công (1977–1979) · Nguyễn Ngọc Trìu (1979–1987) · Nguyễn Công Tạn (1987–1997) · Lê Huy Ngọ (1997–2004) · Cao Đức Phát (2004–2016) · Nguyễn Xuân Cường (2016–2021) · Lê Minh Hoan (2021–)

In nghiêng: Quyền Bộ trưởng