Ngữ hệ Niger-Congo

Ngữ hệ Niger–Congo
(Giả thuyết)
Phân bố
địa lý
Châu Phi hạ Sahara
Phân loại ngôn ngữ họcMột trong những ngữ hệ chính trên thế giới
Ngôn ngữ con:
ISO 639-2 / 5:nic
Glottolog:Không
{{{mapalt}}}
Bản đồ thể hiện phân bố của ngữ hệ Niger–Congo. Màu nâu là nhóm ngôn ngữ Bantu.

Ngữ hệ Niger–Congo là một trong những ngữ hệ lớn nhất thế giới, và lớn nhất châu Phi, về phân bố địa lý, số người nói, và số lượng ngôn ngữ.[1] Một vài ước lượng cho rằng đây là ngữ hệ có nhiều ngôn ngữ nhất, dù điều này còn chưa được xác định do sự thiếu nhất quán về định nghĩa "ngôn ngữ".

Nó là ngữ hệ lớn thứ ba thế giới về số người nói, chỉ sau ngữ hệ Ấn-Âungữ hệ Hán-Tạng.

Dù sự thống nhất nguồn gốc của phần "lõi" hệ Niger–Congo (Đại Tây Dương–Congo) được chấp nhận rộng rãi, việc phân loại nội tại vẫn còn trắc trở. Hơn nữa, những nhóm sau đây có thể nằm ngoài hệ Niger-Congo: Dogon, Mande, Ijo, Katla và Rashad. Mối quan hệ giữa nhóm Mande với phần còn lại của hệ Niger-Congo chưa bao giờ được minh chứng rõ ràng.

Chú thích

  1. ^ Irene Thompson, “Niger-Congo Language Family”, ”aboutworldlanguages”, March 2015

Đọc thêm

  • Vic Webb (2001) African Voices: An Introduction to the Languages and Linguistics of Africa
  • Bennett, Patrick R. & Sterk, Jan P. (1977) 'South Central Niger–Congo: A reclassification'. Studies in African Linguistics, 8, 241–273.
  • Blench, Roger (1995) 'Is Niger–Congo simply a branch of Nilo-Saharan?'[1] In Proceedings: Fifth Nilo-Saharan Linguistics Colloquium, Nice, 1992, ed. R. Nicolai and F. Rottland, 83–130. Köln: Rüdiger Köppe.
  • —— (2011) "Can Sino-Tibetan and Austroasiatic help us understand the evolution of Niger–Congo noun classes?",[2] Lưu trữ 2013-05-18 tại Wayback Machine CALL 41, Leiden
  • —— (2011) "Should Kordofanian be split up?"[3], Nuba Hills Conference, Leiden
  • Capo, Hounkpati B.C. (1981) 'Nasality in Gbe: A Synchronic Interpretation' Studies in African Linguistics, 12, 1, 1–43.

Liên kết ngoài

  • An Evaluation of Niger-Congo Classification Lưu trữ 2006-11-02 tại Wayback Machine, Kenneth Olson
  • Ethnologue: Niger-Congo Family Tree
  • The LINGUIST List MultiTree Project: Niger-Congo Family Trees Lưu trữ 2011-07-23 tại Wayback Machine
  • International Niger-Congo Reconstruction Project Lưu trữ 2012-03-21 tại Wayback Machine
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến ngôn ngữ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Danh sách ngữ hệ
Châu Phi
Tách biệt
  • Ả Rập
  • BANZSL
  • Pháp
  • Lasima
  • Tanzania
Châu Âu
châu Á
Tách biệt
  • Ngữ hệ BANZSL
  • Pháp
  • Đức
  • Nhật Bản
  • Thụy Điển
  • Trung Quốc
  • Ấn Độ-Pakistan
  • Ả Rập
New
Guinea

Thái
Bình
Dương
  • Amto–Musan
  • Arafundi
  • Nam Đảo
  • Baining
  • Biên Giới (Tami)
  • sông Bulaka
  • Trung Solomon
  • Doso–Turumsa
  • Đông Bird's Head – Sentani
  • Đông vịnh Geelvink
  • Đông Fly
  • Fas
  • Goilala
  • Kiwai
  • Kwomtari
  • Lakes Plain
  • Left May
  • Hạ Mamberamo
  • Mairasi
  • Mai Brat?
  • Monumbo
  • Namla–Tofanma
  • Nimboran
  • Bắc Bougainville
  • Pahoturi
  • Pauwasi
  • Piawi
  • Ramu–Hạ Sepik
  • Senagi
  • Sepik
  • Skou
  • Nam Bougainville
  • Tebera
  • Tor–Kwerba
  • Torricelli
  • Liên New Guinea
  • Tây Papua
  • Yam
  • Yawa
  • Yuat
  • Liên Fly–sông Bulaka?
  • Yele – Tây New Britain?
Tách biệt
  • Abinomn
  • Busa
  • Kaure
  • Kol
  • Kuot
  • Porome
  • Pyu
  • Taiap
  • Yalë
  • Abun?
  • Amberbaken?
  • Dem?
  • Hattam?
  • Isirawa?
  • Lepki?
  • Kapori?
  • Kosare?
  • Massep?
  • Murkim?
  • Pawaia?
  • Sulka?
  • Waia?
  • Ký hiệu Hawai'i
Úc
  • Arnhem/Đại Gunwinygu
  • Bunuba
  • sông Darwin
  • Đông Daly
  • Đông Tasmania
  • Garawa
  • Iwaidja
  • Jarrak
  • Mirndi
  • Bắc Tasmania
  • Đông Bắc Tasmania
  • Nyulnyul
  • Pama–Nyungar
  • Nam Daly
  • Tangki
  • Wagaydy
  • Tây Daly
  • Tây Tasmania
  • Worrorra
  • Yangman (Wardaman)
Tách biệt
  • Giimbiyu
  • Malak-Malak
  • Marrgu
  • Tiwi
  • Wagiman
Bắc Mỹ
Tách biệt
  • Chimariko
  • Haida
  • Karuk
  • Kutenai
  • Siuslaw
  • Takelma
  • Timucua
  • Waikuri
  • Washo
  • Yana
  • Yuchi
  • Zuni
  • Inuit (Inuiuuk)
  • Vùng Đồng bằng
Trung Bộ
châu Mỹ
Tách biệt
  • Vùng Đồng bằng
  • Maya
Nam Mỹ
  • Arawak
  • Arau
  • Araucania
  • Arutani–Sape
  • Aymara
  • Barbaco
  • Bororo
  • Cahuapa
  • Carib
  • Catacao
  • Chapacura
  • Charrua
  • Chibcha
  • Choco
  • Chon
  • Guaicuru
  • Guajibo
  • Jê/Gê
  • Harákmbut–Katukina
  • Jirajara
  • Jivaro
  • Kariri
  • Katembri–Taruma
  • Mascoi
  • Mataco
  • Maxakali
  • Nadahup
  • Nambikwara
  • Otomáko
  • Pano-Tacana
  • Peba–Yagua
  • Puri
  • Quechua
  • Piaroa–Saliba
  • Ticuna–Yuri
  • Timote
  • Tinigua
  • Tucano
  • Tupi
  • Uru–Chipaya
  • Witoto
  • Yabuti
  • Yanomam
  • Zamuco
  • Zaparo
  • Chimu?
  • Esmeralda–Yaruro?
  • Hibito–Cholón?
  • Lule–Vilela?
  • Đại Jê?
  • Tequiraca–Canichana?
Tách biệt
(Tồn tại đến
năm 2000)
  • Aikanã?
  • Alacalufan
  • Andoque?
  • Camsá
  • Candoshi
  • Chimane
  • Chiquitano
  • Cofán?
  • Fulniô
  • Guató
  • Hodï/Joti
  • Irantxe?
  • Itonama
  • Karajá
  • Krenak
  • Leco
  • Maku-Auari của Roraima
  • Movima
  • Mura-Pirahã
  • Nukak?
  • Ofayé
  • Puinave
  • Rikbaktsa
  • Huaorani/Waorani
  • Trumai
  • Urarina
  • Warao
  • Yamana
  • Yuracaré
  • Các hệ chữ đậm là lớn nhất về số ngôn ngữ. Các hệ chữ nghiêng đã mất hết người bản ngữ.
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNF: cb122214534 (data)
  • GND: 4120287-9
  • LCCN: sh85091848
  • NKC: ph285141
  • SUDOC: 030888921