Người trẻ sính mốt

Người trẻ sính mốt hay cô cậu sính mốt (tiếng Anh: teenybopper) là một người trẻ tuổi thuộc thế hệ thanh thiếu niên, thích chạy theo các mốt và xu hướng của giới trẻ trong âm nhạc, thời trang và văn hóa. Thuật ngữ này có thể do các chuyên gia marketing và các nhà tâm lý học tạo ra, rồi tự nó trở thành tiểu văn hóa.[1][2] Cụm từ tiếng Anh "teenybopper" được đưa ra vào thập niên 1950[3] để chỉ các cô cậu thanh thiếu niên chủ yếu nghe nhạc pop và/hay rock and roll chứ không nghe nhiều dòng nhạc khác. Nó lại được sử dụng rộng rãi một lần nữa vào cuối những năm 1960 - đầu những năm 1970, theo sau sự gia tăng trong việc tiếp thị nhạc pop, các thần tượng teen và mốt thời trang nhắm vào riêng các cô gái trẻ, trung bình ở độ tuổi từ 10 - 15.[4][2]

Khía cạnh tiểu văn hóa

Tiểu văn hóa này chỉ riêng đến các cô gái trẻ[2][5] nhưng đôi khi còn là một số ít chàng trai nữa.[6] Vì là tiểu văn hóa nên nó "ẩn mình và luôn chuẩn bị trước", nó cho phép các thiếu nữ gắn bó với nhóm bạn cùng sở thích và "hoạt động trong sự bí mật, kín đáo của văn hóa con gái với nghi thức thể hiện lòng hâm mộ tránh xa con mắt chế nhạo của nam giới",[2][5] ngoài ra còn không có nguy cơ bị nổi bật lên hay làm bẽ mặt, và nó hợp với sự ẩn mình để tránh bị gán mác dâm dục.[5]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Gelder 2005, tr. 84.
  2. ^ a b c d Brake 1980, tr. 143.
  3. ^ Zimmer, Ben (ngày 28 tháng 5 năm 2010). “Cool”. The New York Times. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2011.
  4. ^ Hall & Jefferson 1993, tr. 220.
  5. ^ a b c Hall & Jefferson 1993, tr. 219–21.
  6. ^ Theo Koreaboo (ngày 23 tháng 8 năm 2018). “8 fanboy đặc biệt khiến bạn thay đổi suy nghĩ 'K-Pop chỉ dành cho nữ giới và người đồng tính'”. Lost Bird. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2019. Thực tế, tỷ lệ người hâm mộ K-Pop chủ yếu là nữ giới chiếm phần đông. Tuy nhiên, thời gian gần đây số lượng fanboy đang tiếp tục tăng lên khi K-Pop từng bước phủ sóng khắp thế giới. Các fanboy K-Pop đôi khi phải đối mặt với những lời chỉ trích vì nó đi ngược lại quan điểm truyền thống về "nam tính". Đặc biệt là với fanboy của các nhóm thần tượng nam, họ sẽ bị gắn mác là "ẻo lả" khi nghe nhạc và ngưỡng mộ nam idol K-Pop.[liên kết hỏng]

Đọc thêm

  • Brake, Michael ‘Mike’ (1980). The Sociology of Youth Culture and Youth Subcultures. Routledge. ISBN 0-7100-0364-1.
  • Elicker, Martina (1997). Semiotics of Popular Music: The Theme of Loneliness in Mainstream Pop and Rock Songs. Gunter Narr. ISBN 3-8233-4658-X.
  • Gelder, Ken (2005) [1977]. “Introduction to part two”. Trong Gelder, Ken (biên tập). The Subcultures Reader. Routledge. ISBN 0-415-34416-6. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2008.
  • McRobbie, Angela; Garber, Jenny (2005) [1977], “Girls and subcultures”, trong Gelder, Ken (biên tập), The Subcultures Reader, Routledge, tr. 111–2, ISBN 0-415-34416-6.
  • Hall, Stuart; Jefferson, Anthony ‘Tony’ biên tập (1993). Resistance Through Rituals: Youth Subcultures in Post-war Britain. Routledge. tr. 219–21, 228. ISBN 0-415-09916-1.
  • x
  • t
  • s
Toàn cầu
Phương Tây
Nhật Bản
Hàn Quốc
Khối Hoa ngữ
Việt Nam
Các chương trình thần tượng
Toàn cầu
Đông Á
  • Phim thanh xuân
  • Phim thần tượng
    • Đài Loan
    • Nhật Bản
    • Trung Quốc
  • Phim hoạt hình (anime)
Đài Loan
  • Tôi yêu Hắc Sáp Hội
  • Mô phạm Bổng Bổng Đường
  • Fighting! Legendary Group
  • Atom Boyz (Nguyên Tử Thiếu Niên)
Hàn Quốc
Trung Quốc
Nhật Bản
  • AKB48 Group
    • AKB48
  • Johnny & Associates
  • Hello! Project
  • Momoiro Clover Z
Phát thanh
  • Hello! Project Hour (đài RF Nhật Bản)
  • Next (đài RF Nhật Bản)
  • Sony Night Square (đài Nippon Hōsō)
Truyền hình
Chiếu mạng
  • AKB48 Group
    • AKB48
Việt Nam
Thái Lan
Look Thung Idol
Chủ đề liên quan
  • x
  • t
  • s
Theo hình thức
Thể loại
Thể loại chuyên biệt
Chuyên biệt một tác phẩm
  • A Song of Ice and Fire
  • Beatlemania
  • Doctor Who
  • EarthBound
  • Harry Potter
  • Hog
  • James Bond
  • Juggalos
  • MST3K
  • My Little Pony
  • Parrothead
  • Shrek
  • Sherlock Holmes
  • Star Wars
  • Stargate
  • Steven Universe
  • Tolkien
  • Trekkie
  • Twilight
Đối tượng
Các hội nhóm
và sự kiện
Xuất bản phẩm
và các hoạt động
  • AMV
  • Autograph collecting
  • Fan art
  • Fan edit
  • Fan fiction
  • Fan film
  • Fan labor
  • Fan mail
  • Fan translation
  • Fanac
  • Fangame
  • Fansite
  • Fanspeak
  • Fanzine
  • Filk music
  • MAD Movie
  • Real person fiction
  • Vidding
  • Zine
Hội chợ triển lãm
  • Anime
  • Truyện tranh
    • danh sách
  • Furry
  • Game
    • danh sách
  • Văn hóa phẩm kinh dị
  • Đa thể loại
  • Đấu vật chuyên nghiệp
  • Khoa học viễn tưởng
    • danh sách
    • theo ngày thành lập
Các đề tài
  • x
  • t
  • s
Theo thể loại
Adult contemporary · Adult-oriented · Baroque · Bubblegum · Crunkcore · Dance-pop · Dangdut (Indonesia) · Dream · Electropop · Indie · Jangle · Nhạc đồng quê · Nhạc nhiệt đới · Nhạc teen · Noise · Opera · Pop metal · Pop punk · Pop-rap · Pop rock · Pop-soul · Progressive · Psychedelic · Sophisti-pop · Sunshine · Swamp · Synthpop · Thánh ca · Truyền thống · Wonky pop · Yé-yé (Nam Âu)
Theo khu vực/quốc gia
Châu Á
Ả Rập · Assyria · A-déc-bai-gian · Ấn Độ (Filmi) · Cam-pu-chia (Chamrieng Samai· Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên · Hàn Quốc · In-đô-nê-xi-a · I-ran · Ca-dắc-xtan · Lào · Ma-lai-xi-a · Nhật Bản (City pop · Shibuya-kei· Pa-ki-xtan (Filmi) · Phi-líp-pin · Xinh-ga-po · Thái Lan (Luk thung· Thổ Nhĩ Kỳ · Tiếng Hoa (Cantopop · Mandopop · Nhạc pop tiếng Phúc Kiến · Nhạc pop tiếng Khách Gia) · Việt Nam (Nhạc trẻ)
Châu Âu
Châu Âu (Áo · Bán đảo Ban-căng (Hy Lạp) · Bắc Âu (Thuỵ Điển) · Hà Lan · Hung-ga-ri · I-ta-li-a · Pháp ngữ · Xéc-bi) · Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư · Nga văn · Tatar · Tây Ban Nha · U-crai-na · Vương quốc Anh
Châu Mỹ
Bra-xin · Hoa Kỳ (Nhạc đại chúng · Nhạc pop· Mỹ Latinh (Cô-lôm-bi-a · Mê-hi-cô)
Châu Phi
Châu Phi (Nhạc đại chúng · Nhạc pop) · Ma-rốc · Ni-giê-ri-a
Toàn cầu
Những chủ đề khác