Mumford & Sons

Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan âm nhạc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Mumford & Sons
Mumford & Sons tháng 10 năm 2010
Thông tin nghệ sĩ
Nguyên quánAnh Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Luân Đôn, Anh
Thể loạiIndie folk, folk rock
Năm hoạt động2007–nay
Hãng đĩaVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland: Gentlemen of the Road, Island
Canada: Universal Music
Úc: Universal Music Australia
Hoa Kỳ: Glassnote
Hợp tác vớiOld Crow Medicine Show, Edward Sharpe and the Magnetic Zeroes, Laura Marling, The Wedding Band, King Charles, Johnny Flynn, Dawes
Thành viênMarcus Mumford
Winston Marshall
Ben Lovett
Ted Dwane
Websitemumfordandsons.com

Mumford & Sons là một ban nhạc Anh theo thể loại rock dân gian (folk rock). Các thành viên trong ban nhạc gồm Marcus Mumford (hát chính, ghita, trống, mandolin), Ben Lovett (hát, nhạc cụ có phím, phong cầm, trống), Winston Marshall (hát, banjo, ghita, ghita resonator) và Ted Dwane (hát, bass có dây, trống, ghita).

Thành viên ban nhạc

Thành viên chính

  • Marcus Mumford – hát chính, guitar điện, guitar thùng, trống
  • Ben Lovett – hát chính, keyboard, dương cầm, bộ tổng hợp
  • Winston Marshall – hát chính, guitar điện, banjo,
  • Ted Dwane – hát chính, guitar bass, acoustic bass

Nhạc sĩ trực tiếp

  • Chris Maas - trống
  • Tom Hobden - vĩ cầm (cùng Noah and the Whale)
  • Nick Etwell – trumpet, flugelhorn[1] (cùng The Filthy Six)[2]
  • Dave Williamson – trombone[1]

Recording musicians

Wilder Mind

  • James Ford - drums, percussion, keyboards
  • Tom Hobden - violin
  • Thomas Bartlett aka Doveman - keyboards
  • Dave Nelson - trombone
  • Aaron Dessner - keyboards
  • Benjamin Lanz - trombone

Cựu nhạc sĩ thu âm

Sigh No More

  • Nick Etwell - trumpet - flugelhorn
  • Pete Beachill - trombone
  • Neil Catchpole - vĩ cầm, viola
  • Christopher Allan - cello

Babel

Cựu nhạc sĩ trực tiếp

  • Ross Holmes – fiddle[1] (cùng Chessboxer)[3]
  • Richard Freeman - trumpet
  • Ephraim Owens - trumpet
  • Will Calderbank – cello[4] (cùng Sons of Noel and Adrian)[5]
  • Chris Allan - cello
  • Michael Siddell – vĩ cầm[6] (cùng The Leisure Society)[7]
  • Ivan Bunyard - trống
  • Harry Cargill - guitar mộc, mandolin[8]

Danh sách đề cử và giải thưởng

Giải thưởng và đề cử của Mumford & Sons

Mumford & Sons biểu diễn ở Dot to Dot Festival tại Bristol ngày 23 tháng 5 năm 2009
Giải thưởng và đề cử
Giải Thắng Đề cử
American Music Award
0 2
Billboard Music Awards
4 16
Giải Grammy
2 14
Giải Video âm nhạc của MTV
0 3
Giải Brit
2 7
Tổng cộng
Số giải thưởng 14
Số đề cử 66

Giải Grammy

Mumford & Sons đã thắng 2 giải Grammy sau 14 lần đề cử.

Năm Đề cử cho Giải thưởng Kết quả
2011
Mumford & Sons
Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất Đề cử
"Little Lion Man"
Bài hát Rock hay nhất Đề cử
2012
"The Cave"
Thu âm của năm Đề cử
Bài hát của năm Đề cử
Trình diễn Rock xuất sắc nhất Đề cử
Bài hát Rock hay nhất Đề cử

Danh sách đĩa nhạc

  • Sigh No More (2009)
  • Babel (2012)

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f g h “BABEL/ DELUXE by MUMFORD & SONS”. HMV. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2013. Personnel: Duchess Nell Catchpole (violin, viola); Ross Holmes (fiddle); Chris Allan (cello); Nick Etwell (trumpet, flugelhorn); Dave Williamson (trombone)
  2. ^ “One Sharp Cat: Nick Etwell”. The Huffington Post UK. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2015.
  3. ^ “ChessBoxer”. Facebook. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2015.
  4. ^ “Today Bexhill - tomorrow Glastonbury!”. Bexhill Observer. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2013.
  5. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2015.
  6. ^ “Brewed Aboard The Ark' The Leisure Society's Mike Siddell Brews Own Brand Beer”. The British Guild of Beer Writers. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2013.
  7. ^ “Brewed Aboard The Ark' The Leisure Society's Mike Siddell Brews Own Brand Beer”. The British Guild of Beer Writers. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2015.
  8. ^ “NME News Mumford and Sons to play festival shows with guest musicians after Marcus Mumford breaks hand”. Nme.com. ngày 19 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức
  • x
  • t
  • s
Mumford & Sons
Marcus Mumford · Country Winston · Ben Lovett · Ted Dwane
Album phòng thu
Sigh No More · Babel
Album trực tiếp
Road to Red Rocks
Album video
Road to Red Rocks
Đĩa đơn
"Little Lion Man" · "Winter Winds" · "The Cave" · "Roll Away Your Stone" · "I Will Wait" · "Lover of the Light"
Bài liên quan
Danh sách đĩa nhạc · Island Records · Glassnote Records · Laura Marling · The Maccabees · King Charles
  • x
  • t
  • s
1959–1979
1980–1999
2000–2019
2020–nay