Mitsubishi B5M

B5M
KiểuMáy bay cường kích
Hãng sản xuấtMitsubishi
Chuyến bay đầu tiên1937
Được giới thiệu1937
Khách hàng chínhHải quân Đế quốc Nhật Bản
Số lượng sản xuất145 (B5M1)

Chiếc Mitsubishi B5M là một kiểu máy bay cường kích đặt căn cứ trên đất liền của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, được phe Đồng Minh đặt tên mã là Mabel (cũng được biết đến dưới tên gọi "Kate 61"). Tên chính thức của Hải quân Nhật là Máy bay ném bom tấn công trên tàu sân bay Loại 97 Số 2 (九七式二号艦上攻撃機). "Số 2" là nhằm phân biệt nó với chiếc Nakajima B5N, vốn được gọi là Loại 97 Số 1.

Nó được thiết kế nhằm đáp ứng một yêu cầu về một kiểu máy bay ném bom mới để hoạt động trên các tàu sân bay của Hải quân Nhật vào năm 1935. Chiếc máy bay sẽ có một đội bay ba người, cánh xếp được để chứa trên sàn đáp, một tốc độ không ít hơn 200 dặm mỗi giờ, khả năng bay trên không ít nhất được 7 giờ và mang được ít nhất 800 kg bom, một đòi hỏi khá cao cho một máy bay một động cơ vào giữa những năm 1930. Nó được dự trù như là một kiểu thiết kế dự phòng cho chiếc máy bay ném bom-ngư lôi Nakajima B5N "Kate". Trong việc thiết kế và chế tạo chiếc B5M1, người Nhật đã sử dụng một lượng lớn các thông tin hữu ích từ chiếc máy bay ném bom Northrop A5 do Mỹ chế tạo mà họ đã mua, mang về Nhật tháo tung ra và nghiên cứu. Chiếc máy bay do Mitsubishi chế tạo bay chuyến bay đầu tiên vào năm 1937, và là một chiếc máy bay toàn kim loại cánh đơn gắn thấp, bộ càng đáp cố định với tấm chắn bùn bánh đáp to. Đội bay gồm ba người ngồi trong một khoang buồng lái kéo dài dọc thân.

Chiếc B5M1 bắt đầu được trang bị cho những đơn vị Hải quân Nhật Bản từ cuối năm 1937, nhưng tính năng bay của chúng không thể so bằng các máy bay ném bom hoạt động trên tàu sân bay khác của Nhật. Tính năng bay của chiếc B5M1 được xem là tạm thời và chỉ có 145 chiếc được chế tạo. Cho dù chúng nguyên được thiết kế để hoạt động trên các tàu sân bay, đa số được sử dụng trong những tháng đầu tiên của Thế Chiến II hoạt động từ các căn cứ trên đất liền tại Đông Nam Á và Trung Quốc, nơi chỉ bị đối đầu bởi những lực lượng không quân đối phương yếu kém. Những chiếc máy bay này kết thúc vai trò của chúng như là máy bay huấn luyện, mục tiêu giả và máy bay ném bom tự sát.

Các phiên bản

Các nước sử dụng

 Nhật Bản

Đặc điểm kỹ thuật (Mitsubishi B5M1)

Đặc tính chung

  • Đội bay: 03 người
  • Chiều dài: 10,23 m (33 feet 9 in)
  • Sải cánh: 15,3 m (50 feet 2 in)
  • Chiều cao: 4,32 m (14 feet 2 in)
  • Diện tích bề mặt cánh: 37,95 m² (408,5 ft²)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 4.000 kg (8.819 lb)
  • Động cơ: 1 x động cơ Mitsubishi Kinsei 43, công suất 1.000 mã lực (746 kW)

Đặc tính bay

  • Tốc độ lớn nhất: 379 km/h (203 mph)
  • Tầm bay tối đa: 2.350 km (1.460 mi)
  • Trần bay: 8.260 m (27.100 ft)

Vũ khí

  • 2 x súng máy 7,7 mm (0,303 in) gắn cố định trên cánh bắn ra trước
  • 1 x súng máy Kiểu 89 7,7 mm (0,303 in) gắn di động trên buồng lái sau
  • 3 x pháo Hispano-Suiza 20 mm
  • 771 kg (1.700 lb) bom mang bên ngoài

Nội dung liên quan

Máy bay tương tự

Nakajima B5N

Trình tự thiết kế

B5MB5N

Danh sách liên quan

  • x
  • t
  • s
Máy bay Mitsubishi
Định danh của công ty

1MF • 1MF9 • 1MF10 • 1MT • 2MB1 • 2MB2 • 2MR • 2MR8 • 2MT • 3MT5 • 3MT10 • Ka-8 • Ka-12 • 4MS1 • MC-1 • MC-20 • MH2000 • MU-2 • MU-300 • MRJ • RP-1

Định danh ban đầu của
Lục quân Đế quốc Nhật Bản

Ko 1

Định danh ngắn gọn của
Lục quân Đế quốc Nhật Bản

Ki-1 • Ki-2 • Ki-7 • Ki-15 • Ki-20 • Ki-21 • Ki-30 • Ki-46 • Ki-51 • Ki-57 • Ki-67 • Ki-83 • Ki-109 • Ki-202

Định danh ngắn gọn của
Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Máy bay tiêm kích
hoạt động trên tàu sân bay

A5M • A6M • A7M

Máy bay ném ngư lôi
hoạt động trên tàu sân bay

B1M • B2M • B4M • B5M

Máy bay trinh sát

C1M • C5M

Máy bay ném bom bổ nhào
hoạt động trên tàu sân bay

D3M

Thủy phi cơ trinh sát

F1M

Máy bay ném bom cường kích
cất/hạ cánh trên mặt đất

G1M • G3M • G4M • G6M • G7M

Máy bay tiêm kích đánh chặn

J2M • J4M • J8M

Máy bay vận tải

L4M

Máy bay huấn luyện

K3M • K6M • K7M

Máy bay tuần tra

Q2M

Định danh của quân Đồng minh
trong chiến tranh thế giới thứ hai

Ann • Babs • Betty • Claude • Dinah • Eva • Eve • Gwen • Hap • Hamp • Jack • Jane • Kate 61 • Loise • Louise • Luke • Mabel • Nell • Pete • Pine • Sally • Sam • Sandy • Sonia • Steve • Tina • Topsy • Zeke

Định danh của
Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản

F-1 • F-2 • F-15J • F-X • SH-60/UH-60 • T-2 • X-2

Phân chia công ty

Mitsubishi Aircraft Company (trước năm 1950) • Mitsubishi Heavy Industries (sau năm 1964) • Mitsubishi Aircraft Corporation

  • x
  • t
  • s
Định danh máy bay ném bom ngư lôi của Hải quân Nhật Bản

B1M • B2M • B3Y / B3N • B4Y / B4M / B4N • B5M / B5N • B6N • B7A • BXN

  • x
  • t
  • s
Máy bay trong
biên chế Nhật Bản

Abdul • Alf • Ann • Babs • Baka • Belle • Betty • Bob • Buzzard • Cedar • Cherry • Clara • Claude • Cypress • Dave • Dick • Dinah • Dot • Edna • Emily • Eva • Eve • Frances • Frank • Gander • George • Glen • Goose • Grace • Gwen • Hamp • Hank • Hap • Helen • Hickory • Ida (Tachikawa Ki-36) • Ida (Tachikawa Ki-55) • Irving • Jack • Jake • Jane • Jean • Jerry • Jill • Jim • Judy • Kate • Kate 61 • Laura • Lily • Liz • Lorna • Loise • Louise • Luke • Mabel • Mary • Mavis • Myrt • Nate • Nell • Nick • Norm • Oak • Oscar • Pat • Patsy • Paul • Peggy • Perry • Pete • Pine • Rex • Rita • Rob • Rufe • Ruth • Sally • Sally III • Sam • Sandy • Slim • Sonia • Spruce • Stella • Steve • Susie • Tabby • Tess • Thalia • Thelma • Theresa • Thora • Tina • Tillie • Toby • Tojo • Tony • Topsy • Val • Willow • Zeke • Zeke 32

Các máy bay không tồn tại
được cho thuộc biên chế Nhật Bản

Adam • Ben • Doris • Gus • Harry • Ione • Joe • Joyce • Julia • June • Norma • Omar • Ray

Máy bay nước ngoài bị
nhầm tưởng thuộc biên chế Nhật Bản

Bess (Heinkel He 111) • Doc (Messerschmitt Bf 110) • Fred (Focke Wulf Fw 190A-5) • Irene (Junkers Ju 87A) • Janice (Junkers Ju 88A-5) • Mike (Messerschmitt Bf 109E) • Millie (Vultee V-11GB) • Trixie (Junkers Ju 52/3m) • Trudy (Focke Wulf Fw 200 Kondor)

Tham khảo