Kang Mi-na

Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kang.
Kang Mi-na
Mina vào ngày 7 tháng 9 năm 2017
SinhKang Mi-na
4 tháng 12, 1999 (24 tuổi)
Icheon, Gyeonggi, Hàn Quốc
Tên khácMina
Nghề nghiệpCa sĩ,Diễn viên, MC
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiK-Pop
Nhạc cụHát
Năm hoạt động2016 (2016) – nay
Hãng đĩaJellyfish Entertainment, YMC Entertainment
Hợp tác với
  • Gugudan
  • I.O.I
Tên tiếng Hàn
Hangul
강미나
Hanja
康美娜
Romaja quốc ngữGang Mi-na
McCune–ReischauerKang Mina
Hán-ViệtKhương Mỹ Na
Bài viết này có chứa kí tự tiếng Hàn. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì Hangul hoặc Hanja.

Kang Mi-na (Tiếng Hàn강미나, Hanja: 康美娜, Hán Việt: Khương Mỹ Na; sinh ngày 4 tháng 12 năm 1999) là nữ ca sĩ người Hàn Quốc, thuộc quyền quản lý của Jellyfish Entertainment, được biết tới nhiều nhất vì đứng thứ chín chung cuộc trong cuộc thi sống còn của đài Mnet - Produce 101. Mina là cựu thành viên của nhóm nhạc nữ I.O.I thuộc show truyền hình Produce 101. Hiện tại, Mina đang là thành viên của Gugudan.

Tiểu sử

Kang Mi-na được sinh ra tại Icheon, Gyeonggi, Hàn Quốc nhưng đã chuyển đến thành phố Jeju và sống ở đó.

Mina tốt nghiệp Trường Trung học Nữ sinh Jeju và hiện đang theo học tại Trường Trung cấp Nghệ thuật Biểu diễn Seoul. Cô là một trong những học sinh thuộc tốp đầu của trường và học khoa nghiên cứu vũ đạo.

Sự nghiệp

Tham gia Produce 101 và ra mắt

Tháng 1 năm 2016, Mina cùng các thực tập sinh cùng công ty là Kim Se-jeong và Kim Na-young, đại diện cho Jellyfish Entertainment tham gia chương trình thực tế sống còn tìm ra các thực tập sinh tài năng Produce 101 với mong muốn được ra mắt như một nhóm nhạc dưới tướng của Mnet.[1]

Ra mắt cùng với I.O.I

Chương trình kết thúc vào ngày 1 tháng 4 năm 2016, và danh sách 11 cô gái chiến thắng được công bố, trong đó Mina xếp thứ chín với 173,762 phiếu bầu và trở thành thành viên chính thức của nhóm nhạc dự án hoạt động trong vòng 1 năm I.O.I.

Lần đánh giá Ca khúc Xếp hạng
Ca khúc debut của một số

nhóm nhạc nữ

I Don't Know

(Apink)

8
Dance/Vocal/Rap Say My Name

(Destiny Child)

5
Biểu diễn theo concept 24 Hours 15
Bài biểu diễn cuối cùng Crush(cùng top 22) 9 (debut)

Ra mắt với Gugudan

Vào ngày 10 tháng 6, YMC Entertainment thông báo rằng Mina sẽ không tham gia vào nhóm nhỏ đầu tiên của I.O.I, nhưng sẽ trở về công ty chủ quản để ra mắt cùng với nhóm nhạc của công ty là Gugudan.[2] Ngày 28 tháng 6, Mina chính thức ra mắt cùng Gugudan.[3]

Danh sách đĩa nhạc

Danh sách chương trình truyền hình

Năm Tên tiếng Anh Tên tiếng Hàn Kênh Chú thích
2016 Produce 101 프로듀스 101 Mnet Thí sinh

Xếp hạng chín chung cuộc với 173,762 bình chọn

The Girls Who Eats Well 잘 먹는 소녀들 JTBC
Cheonhajangsa 천하장사 Tập 3 và 4

Khách mời cùng Kim Se-jeong

2018 Running Man 런닝맨 SBS Tập 388, 389

Khách mời cùng Lee Da-hee, Goo Ha-ra, Seol In-ah

Battle Trip 배틀 트립 KBS2 Tập 89, 90

Khách mời cùng Choi Yoo-jung (Weki Meki)

2018 - 2020 Show! Music Core 쇼! 음악중심 MBC MC cố định (24/02/2018 - 18/01/2020)
2019 Law of the Jungle in Thailand 정글의 법칙 SBS Thành viên
Running Man 런닝맨 SBS Tập 471

Khách mời cùng Hwang Chi-yeul, Tiffany, Park Yoo-na

Happy Together 4 해피투게더 시즌4 KBS2 Tập 52

Khách mời cùng Jung Dong-hwan, Nam Kyung-eup, Bae Hae-sun

Danh sách phim

Năm Tên phim Kênh phát sóng Vai diễn Ghi chú
2019 Khách sạn ma quái (Hotel del Luna) tvN Kim Yoo Na Vai phụ
2022 Café Minamdang (Tiệm cà phê mỹ nam) KBS2 Nam Hye Jun Vai phụ

Chú thích

  1. ^ “Netizens Claim Jellyfish's AMAZING Eye For Trainee Talent Promises A BRIGHT Future – Koreaboo”. Koreaboo (bằng tiếng Anh). 17 tháng 2 năm 2016. Truy cập 18 tháng 6 năm 2016.
  2. ^ kokoberry (10 tháng 6 năm 2016). “I.O.I's First Unit Group Members Revealed”. Soompi. Truy cập 23 tháng 6 năm 2016.
  3. ^ “Gugudan debuts with title track "Wonderland" MV”. Soompi. 28 tháng 6 năm 2016. Truy cập 28 tháng 6 năm 2016.
  • x
  • t
  • s
EP
  • Chrysalis
  • Miss Me?
Đĩa đơn
  • "Crush"
  • "Dream Girls"
  • "Whatta Man"
  • "Hand in Hand"
  • "Very Very Very"
  • "Downpour"
Ca khúc khác
  • "Pick Me"
Chương trình truyền hình thực tế
Chủ đề liên quan
  • Thể loại Thể loại
  • x
  • t
  • s
Mùa
Spin-off
Trung Quốc
Nhật Bản
  • 1
  • 2
  • 3 (Japan The Girls)
Thí sinh chiến thắng
Mùa 1 (I.O.I)
Mùa 2 (Wanna One)
48 (IZ*ONE)
X (X1)
Thí sinh nổi bật khác
Mùa 1
Mùa 2
48
X
Danh sách đĩa nhạc
Mini-album
  • 35 Girls 5 Concepts
  • 35 Boys 5 Concepts
  • Produce 101 – Final
  • 30 Girls 6 Concepts
  • Produce 48 – Final
  • 31 Boys 5 Concepts
Đĩa đơn
  • "Pick Me"
  • "It's Me (Pick Me)"
  • "Never"
  • "Produce 101 Girls"
  • "Nekkoya (Pick Me)"
  • "X1-MA"
Bài viết liên quan
  • Thể loại Thể loại