Yoon Chae-kyung

Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Yoon.
Chaekyung
Chaekyung vào ngày 14 tháng 4 năm 2018
SinhYoon Chae-kyung
7 tháng 7, 1996 (27 tuổi)
Incheon, Hàn Quốc
Nghề nghiệpCa sĩ
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
  • K-pop
  • Dance-pop
  • Pop
Năm hoạt động2012–nay
Hãng đĩa
  • DSP Media
  • LOEN Entertainment
Hợp tác với
  • April
  • I.B.I
  • C.i.v.a
  • Puretty
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
윤채경
Hanja
尹彩暻
Romaja quốc ngữYun Chae-gyeong
McCune–ReischauerYun Ch'aekyŏng
Hán-ViệtDoãn Thái Cảnh

Yoon Chae-kyung hay còn được viết là Yoon Chae-kyeong (Hangul: 윤채경, Hanja: 尹彩暻, sinh ngày 7 tháng 7 năm 1996), là một nữ ca sĩ và diễn viên người Hàn Quốc, được ra mắt vào năm 2012 như là một thành viên của Puretty và tan rã vào năm 2014. Cô được biết đến như một thí sinh của Kara project (năm 2014) và Produce 101 (2016).

Cô đã xuất hiện trên mockumentary series The God of Music 2 - dự án nhóm nhạc C.I.V.A. Cô đã tham gia dự án nhóm nhạc nữ I.B.I với các cựu thí sinh produce 101 dưới sự quản lý của LOEN Entertainment. Vào ngày 11 tháng 11 năm 2016 DSP Media thông báo rằng cô sẽ gia nhập April như một thành viên chính thức.

Tiểu sử

Chae-kyung sinh ngày 07 tháng 7 năm 1996 ở Incheon và lớn lên ở Siheung.

Cô tốt nghiệp trường trung học Eungye và Trường Nghệ thuật Hanlim.

Sự nghiệp

2012-14: Puretty và Kara Project

Chae-kyung là một thành viên của nhóm nhạc nữ DSP Media Puretty là chủ yếu hoạt động tại Nhật Bản, ra mắt vào tháng 1 năm 2012 và tan rã vào năm 2014. Trong năm 2014, cô xuất hiện trên chương trình truyền hình thục tế sống còn của MBC Music, Kara project, cô cạnh tranh với các học viên nữ khác để được ra mắt như là một thành viên mới của nhóm nhạc nữ Kara.

2016-nay: produce 101, C.I.V.A, I.B.I và April

Trong năm 2016, Chaekyung tham gia chương trình truyền hình thực tế Produce 101, ở vị trí thứ 16 chung cuộc. Vào ngày 01 tháng 6 năm 2016, cô phát hành đĩa đơn kỹ thuật số với Chaewon-April mang tên Clock. Trong tháng Bảy, cô đã được chọn trong series The God of Music 2 và ra mắt với nhóm dự án C.I.V.A. Vào ngày 18, cô cùng với các cựu thí sinh Produce 101 tham gia nhóm nhạc nữ dự án I.B.I dưới sự quản lý của Loen Entertainment.

Vào ngày 11 tháng 11 năm 2016, DSP Media đã giới thiệu Chaekyung là một thành viên mới được bổ sung vào April

Danh sách đĩa nhạc

2012-2013

Năm Tựa đề Thông tin Hợp tác
2012
  • "チェキ☆ラブ (Cheki☆Love)"
  • Phát hành: 05 Tháng 9 2012
  • Ngôn ngữ: Nhật Bản
  • Hãng đĩa: Universal Music Japan
 như một thành viên nhóm Puretty
2013 "シュワシュワ BABY (Shwa Shwa BABY)"
  • Phát hành: 30 tháng 1 năm 2013
  • Ngôn ngữ: Nhật Bản
  • Hãng đĩa: Universal Music Japan
 như một thành viên nhóm Puretty

2016

Tiêu đề Nghệ sĩ hợp tác
"Clock" Chaewon- April
"Why" Kim Sohee, Lee Soo-min như một thành viên nhóm C.I.V.A
"Molae molae" Kim So-hee,Lee Hae-in, Lee Soo-hyun, Han Hye-ri như một thành viên nhóm I.B.I

2017

APRIL story

Danh sách phim

Tv series

Năm Tên Vai trò Kênh Ghi chú
2014 Kara Project Bản thân MBC Music Thí sinh
2016 The God of Music 2 Bản thân Mnet Thí sinh
2016 Produce 101 Bản thân Mnet Thí sinh
2016 Plan Man Bản thân tagTV, TRENDY Diễn viên
2016 Hello I.B.I Bản thân JTBC Diễn viên

Tham khảo

Cho, He-jin (ngày 28 tháng 6 năm 2016). "New Girl Group CIVA Confirmed to Debut in July"

Kim, JiYeon (ngày 20 tháng 6 năm 2012). "DSP Media Unveils Its Newest Group- Puretty"

Choo, Young-jun (ngày 25 tháng 7 năm 2016). "'프로듀스101' 출신 윤채경, 젤리 광고모델 발탁"

"DSP 측 "윤채경, 에이프릴 합류..새 음반 준비中"

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
April
Đĩa mở rộng
  • Dreaming
  • Spring
  • Prelude
  • Eternity
  • The Blue
  • The Ruby
  • Da Capo
Đĩa đơn
  • "Boing Boing"
  • "Snowman"
  • "Mayday"
  • "Hello Summer"
Chủ đề liên quan
  •  Thể loại Thể loại
  •  Trang Commons Hình ảnh
  • x
  • t
  • s
Mùa
Spin-off
Trung Quốc
Nhật Bản
  • 1
  • 2
  • 3 (Japan The Girls)
Thí sinh chiến thắng
Mùa 1 (I.O.I)
Mùa 2 (Wanna One)
48 (IZ*ONE)
X (X1)
Thí sinh nổi bật khác
Mùa 1
Mùa 2
48
X
Danh sách đĩa nhạc
Mini-album
  • 35 Girls 5 Concepts
  • 35 Boys 5 Concepts
  • Produce 101 – Final
  • 30 Girls 6 Concepts
  • Produce 48 – Final
  • 31 Boys 5 Concepts
Đĩa đơn
  • "Pick Me"
  • "It's Me (Pick Me)"
  • "Never"
  • "Produce 101 Girls"
  • "Nekkoya (Pick Me)"
  • "X1-MA"
Bài viết liên quan
  • Thể loại Thể loại