Seol In-ah

Nữ diễn viên Hàn QuốcBản mẫu:SHORTDESC:Nữ diễn viên Hàn Quốc
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Bang.
Seol In-ah
Seol In-ah vào năm 2018
SinhBang Ye-rin
3 tháng 1, 1996 (28 tuổi)[1]
Suwon, Gyeonggi, Hàn Quốc
Tên khácSerena
Trường lớpHọc viện Nghệ thuật Seoul
Nghề nghiệp
Năm hoạt động2015–nay
Người đại diệnGold Medalist
Chiều cao1,67 m (5 ft 5+12 in)
Cân nặng48 kg (106 lb)
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
설인아
Hanja
薛仁雅
Romaja quốc ngữSeol In-a
McCune–ReischauerSŏl Ina
Hán-ViệtTiết Nhân Nhã
Tên khai sinh
Hangul
방예린
Hanja
方藝隣
Romaja quốc ngữBang Ye-rin
McCune–ReischauerPang Ye-rin
Hán-ViệtPhương Nghệ Lân

Bang Ye-rin (Tiếng Hàn방예린, sinh ngày 3 tháng 1 năm 1996), thường được biết đến với nghệ danh Seol In-ah (Tiếng Hàn설인아) hay Seorina, là một nữ diễn viên người Hàn Quốc. Cô đã tham gia diễn xuất và được khán giả biết đến rộng rãi qua các vai diễn trong các bộ phim truyền hình như Cô nàng mạnh mẽ Do Bong-soon (2017), Học đường 2017 (2017), Sunny Again Tomorrow (2018), Beautiful Love, Wonderful Life (2019-2020), Chàng hậu (2020–2021) và Hẹn hò chốn công sở (2022).

Tiểu sử

Seol In-ah sinh ngày 3 tháng 1 năm 1996 tại Suwon, Gyeonggi, Hàn Quốc.[2][3] Cô là con út trong gia đình và có một người anh trai lớn hơn mình ba tuổi.[4] Khi mới bắt đầu đi học, In-ah từng mơ ước sẽ trở thành một họa sĩ. Sang đến những năm cuối tiểu học, cô muốn mình sau này sẽ trở thành một người nổi tiếng để có thể xuất hiện trên tivi. Ước mơ trở thành diễn viên chỉ thực sự hình thành khi In-ah học trung học. Khi đó, cô đã tham gia ứng tuyển để trở thành diễn viên nhưng lại nhận được đề nghị trở thành thực tập sinh cho một nhóm nhạc nữ. Cô chấp nhận lời đề nghị và bắt đầu làm thực tập sinh khi đang học năm cuối tại trường trung học cơ sở. Tuy nhiên, sau hơn ba năm thực tập, In-ah đã quyết định từ bỏ việc làm thực tập sinh để tập trung vào học tập và tiếp tục theo đuổi ước mơ ban đầu của mình là trở thành một diễn viên. Năm 2014, sau khi tốt nghiệp Trường Trung học Nghệ thuật Hanlim, cô theo học chuyên ngành Diễn xuất tại Học viện Nghệ thuật Seoul.[5][6][7]

Là người yêu thích vận động, In-ah có thể chơi tốt nhiều môn thể thao khác nhau như cưỡi ngựa, bắn cung, bơi lội, lặn tự do.[8][9][10] Không những vậy, cô còn có khả năng võ thuật ấn tượng. In-ah sở hữu đai đen tam đẳng Taekwondo và cũng đã luyện tập Nhu thuật Brasil trong một thời gian dài.[11][12]

Sự nghiệp

In-ah lần đầu ra mắt khán giả vào năm 2015 qua một vai phụ trong bộ phim truyền hình Hậu trường giải trí của KBS2.[13] Một năm sau đó, cô có lần đầu tiên thử sức với dòng phim cổ trang khi vào vai Thượng cung Han thời trẻ trong bộ phim Flowers of the Prison.[14]

Đầu năm 2017, cô tham gia bộ phim của đài JTBC mang tên Cô nàng mạnh mẽ Do Bong-soon.[15] Tiếp đó, cô cùng với Baro (B1A4) đảm nhận vai chính trong web movie Close Your Eyes.[16] Cùng năm, cô cũng tham gia diễn xuất trong bộ phim Học đường 2017 với vai diễn Hong Nam-joo.[17] Bên cạnh đó, từ tháng 5 năm 2017, cô bắt đầu đảm nhận vai trò MC trong chương trình Section TV của đài MBC.[18] Nhờ những biểu hiện ấn tượng của mình trong chương trình, cô đã giành được giải thưởng Nữ tân binh xuất sắc nhất hạng mục Show/Sitcom tại MBC Entertainment Awards 2017.[19]

Năm 2018, In-ah có vai chính đầu tiên trên màn ảnh nhỏ trong bộ phim truyền hình Sunny Again Tomorrow của KBS1.[20] Trong phim, cô vào vai Kang Ha-nee, CEO trẻ tuổi và đầy nhiệt huyết của một công ty thời trang.[20] Vai diễn này đã đem về cho cô giải thưởng Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất tại KBS Drama Awards 2018, cùng với đó là đề cử Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất hạng mục phim truyền hình tại Baeksang Arts Awards lần thứ 55.[21][22]

Vào tháng 1 năm 2019, cô rời khỏi vị trí MC của Section TV sau gần hai năm đồng hành cùng chương trình.[23] Tiếp đó, cô tham gia đóng vai phụ trong bộ phim Special Labor Inspector của đài MBC.[24] Cũng trong năm này, cô còn đảm nhận vai nữ chính Kim Cheong-ah trong bộ phim truyền hình cuối tuần của KBS2 mang tên Beautiful Love, Wonderful Life.[25] Vai diễn trong bộ phim này cũng đã giúp cô giành được giải thưởng Nữ diễn viên xuất sắc thể loại phim truyền hình dài tập tại KBS Drama Awards 2019.[26]

Giữa năm 2020, cô tham gia bộ phim Ký sự thanh xuân của đài tvN trong vai trò khách mời đặc biệt với vai diễn Jung Ji-ah, bạn gái cũ của nam chính Sa Hye-jun (do Park Bo-gum thủ vai).[27] Sau đó, cô tiếp tục góp mặt trong một bộ phim khác của đài tvN mang tên Chàng hậu.[28] Màn hóa thân của cô vào vai Nghi tần Jo Hwa-jin trong bộ phim này đã gây ấn tượng mạnh và nhận được nhiều lời khen ngợi từ cả khán giả lẫn giới chuyên môn.[29]

Vào tháng 9 năm 2021, In-ah tham gia bộ phim điện ảnh Nikang Naekang cùng với Yoon Shi-yoon.[30] Tiếp đó, cô tham gia bộ phim truyền hình Hẹn hò chốn công sở do Park Seon-ho làm đạo diễn và được phát sóng trên kênh SBS từ ngày 28 tháng 2 năm 2022.[31][32] Trong phim, cô vào vai Jin Young-seo, bạn thân của nữ chính Shin Ha-ri (do Kim Se-jeong thủ vai) và là con gái duy nhất của chủ tịch một tập đoàn lớn.[31]

Vào ngày 4 tháng 4 năm 2022, công ty quản lý của In-ah, OUI Entertainment đưa ra thông báo rằng hai bên sẽ không gia hạn sau khi hợp đồng hiện tại kết thúc.[33] Cũng trong cùng ngày, Gold Medalist xác nhận họ đang cùng In-ah thảo luận về một bản hợp đồng độc quyền.[34] Ngày 11 tháng 4, cô chính thức ký hợp đồng với Gold Medalist, về chung công ty với Kim Soo-hyun, Seo Ye-jiKim Sae-ron.[35]

Danh sách phim

Phim điện ảnh

Năm Tên phim Tên tiếng Hàn Vai Ghi chú Nguồn
2017 Close Your Eyes 눈을 감다 Park Mi-rim Web movie [36]
2022 Emergency Declaration 비상선언 Im Tae-eun Công chiếu tại Liên hoan phim Cannes 2021 [37][38][39]
2023 Nikang Naekang 니캉내캉 [30]

Phim truyền hình

Năm Tên phim Tên tiếng Hàn Vai Kênh Ghi chú Nguồn
2015 Hậu trường giải trí 프로듀사 Anti-fan của Cindy KBS2 Khách mời (Tập 10) [40]
2016 Flowers of the Prison 옥중화 Thượng cung Han Geum-ok (lúc trẻ) MBC Vai phụ [41]
2017 Cô nàng mạnh mẽ Do Bong-soon 힘쎈여자 도봉순 Jo Hee-ji JTBC [15]
Học đường 2017 학교 2017 Hong Nam-joo KBS2 [17]
2018 Sunny Again Tomorrow 내일도 맑음 Kang Ha-nee / Han Soo-jeong KBS1 Vai chính [42]
2019 Special Labor Inspector 특별근로감독관 조장풍 Go Mal-suk MBC Vai phụ [43]
2019–2020 Beautiful Love, Wonderful Life 사랑은 뷰티풀 인생은 원더풀 Kim Cheong-ah KBS2 Vai chính [44]
2020 Ký sự thanh xuân 청춘기록 Jung Ji-ah tvN Khách mời (Tập 4, 7–15) [45]
2020–2021 Chàng hậu 철인왕후 Jo Hwa-jin Vai phụ [46]
2022 Hẹn hò chốn công sở 사내 맞선 Jin Young-seo SBS Vai chính [47]
2023 Ốc đảo thanh xuân 오아시스 Oh Jung-shin KBS2 [48]
Celebrity 셀러브리티 Song Yeon-woo Netflix Khách mời (Tập 4) [49]
Dưa hấu lấp lánh 반짝이는 워터멜론 Choi Se-gyeong / On Eun-yu tvN Vai chính [50][51]

Hoạt động khác

Chương trình truyền hình

Năm Ngày phát sóng Tên chương trình Tên tiếng Hàn Vai trò Kênh Ghi chú Nguồn
2015 11 tháng 12 A Look at Myself 나를 돌아봐 Diễn viên tình huống KBS2 Tập 20 [52]
2016 8 tháng 2 Lunar New Year Special: Find Me 설특집 나를 찾아줘 Khách mời SBS Tập 1 [53]
2017 13 tháng 4 Get it Beauty Self 겟 잇 뷰티 셀프 OnStyle [54]
25 tháng 5 Lipstick Prince 2 립스틱 프린스 2 Tập 9 [55]
3 tháng 10 Chuseok Special: I Came Alone 추석특집 혼자왔어요 KBS2 Tập 1 – với Hanhae, Yang Hak-jin, Park Jong-chan, Jo Yun-seo, Kim Na-hyun [56]
16 tháng 10 – 23 tháng 10 Hello Counselor 대국민 토크쇼 안녕하세요 Tập 345 – với Sandeul & Gongchan (B1A4), Kim Min-kyu, Kim Se-jeong [57]
Tập 346 – với Oh Ji-ho, Park Seul-gi, Do Ji-han [58]
17 tháng 11 The New Product Checkers 신상터는 녀석들 Comedy TV Tập 30 [59]
28 tháng 11 Video Star 비디오스타 MBC Every 1 Tập 73 – với Han Da-gam, Go Eun-ah, Oh In-hye, Shownu [60]
2018 20 tháng 1 – 27 tháng 1 It's Okay To Go A Little Crazy 살짝 미쳐도 좋아 SBS Tập 12, 13 – với Se7en, Choi Sung Joon [61][62]
4 tháng 2 – 18 tháng 2 Running Man 런닝맨 Tập 388, 389 – với Lee Da-hee, Goo Ha-ra, Kang Mi-na [63]
14 tháng 2 Differential Class 차이나는 클라스 – 질문 있습니다 JTBC Tập 49 – với Tei [64]
8 tháng 4 Sugar Man 2 투유 프로젝트 – 슈가맨 2 MC đặc biệt Tập 12 [65]
11 tháng 5 – 22 tháng 6 Luật rừng ở Mexico 정글의 법칙 Thành viên SBS Tập 314–320 [66][67]
2 tháng 8 Life Bar 인생술집 Khách mời tvN Tập 82 – với Choi Jung-won, Narsha, Nicole Jung [68]
18 tháng 11 – 25 tháng 11 Running Man 런닝맨 SBS Tập 426, 427 – với Kang Han-na, Irene, Joy [69][70]
29 tháng 11 Happy Together 4 해피투게더 시즌4 KBS2 Tập 8 – với Boom, Kang Han-na, Shin Ye-eun [71]
3 tháng 12 Favorable Night For You – Opening At Night 당신에게 유리한 밤! 야간개장 SBS Plus Tập 15 [72]
8 tháng 12 – 15 tháng 12 Battle Trip 배틀 트립 KBS2 Tập 120, 121 – với Shim Hye-jin [73][74]
10 tháng 12 Hello Counselor 대국민 토크쇼 안녕하세요 Tập 392 – với Norazo, Giriboy, Lee Hye-sung [75]
2019 5 tháng 1 – 12 tháng 1 Battle Trip 배틀 트립 MC đặc biệt Tập 123, 124 [76][77]
15 tháng 1 Come See Me 날보러와요 – 사심방송제작기 Khách mời JTBC Tập 10 [78]
18 tháng 5 Paik's Mysterious Kitchen 백종원의 미스터리 키친 Đầu bếp bí ẩn SBS Tập 1 [79]
23 tháng 6 Running Man 런닝맨 Khách mời Tập 457 – với Chungha [80]
3 tháng 10 Happy Together 4 해피투게더 시즌4 KBS2 Tập 51 – với Park Yeong-gyu, Park Hae-mi, Oh Min-suk, Yoon Park [81]
2021 18 tháng 4 – 25 tháng 4 Running Man 런닝맨 SBS Tập 551, 552 – với Lee Cho-hee, Jung Hye-in [82][83]
2 tháng 5 – 9 tháng 5 Where is My Home? 구해줘! 홈즈 Điều phối viên thực tập MBC Tập 106, 107 – với Park Ji-yoon [84][85]
17 tháng 5 Dogs Are Incredible 개는 훌륭하다 Khách mời KBS2 Tập 78 [86]
22 tháng 5 – 29 tháng 5 Luật rừng – Đảo Pent: Hòn đảo khát vọng 정글의 법칙 Thành viên SBS Tập 451, 452 – với Yu Oh-seong, Ha Do-kwon, Jun Jin, Choe Seong-min [87][88]
2022 29 tháng 4 I Live Alone 나 혼자 산다 Khách mời MBC Tập 443 [89]

Chương trình Radio

Ngày phát sóng Tên chương trình Tên tiếng Hàn Vai trò Kênh Ghi chú Nguồn
11 tháng 5 năm 2021 Kang Han-na's Volume Up 강한나의 볼륨을 높여요 DJ đặc biệt KBS Cool FM [90]
4 tháng 4 năm 2022 Cultwo Show 두시탈출 컬투쇼 Khách mời SBS Power FM Với Kim Min-kyu [91]
6 tháng 3 năm 2023 Lee Gi-kwang's Gayo Plaza 이기광의 가요광장 KBS Cool FM Với Jang Dong-yoon, Choo Young-woo [92][93]
22 tháng 9 năm 2023 Day6's Kiss The Radio 데이식스의 키스 더 라디오 Với Ryeoun, Choi Hyun-wook, Shin Eun-soo
23 tháng 10 năm 2023 I'm Yoon Do-hyun at 4 o'clock 4시엔 윤도현입니다 MBC FM4U

Dẫn chương trình

Thời gian Tên chương trình Vai trò Kênh Ghi chú Nguồn
19 tháng 1 năm 2017 Seoul Music Awards MC thảm đỏ KBS N Với MC Dingdong [94]
21 tháng 5 năm 2017 – 7 tháng 1 năm 2019 Section TV MC MBC [95][96]
27 tháng 10 năm 2017 The Seoul Awards MC thảm đỏ SBS Với Yang Se-chan [97]
12 tháng 5 năm 2018 Dream Concert MC V Live, SBS Plus Với Yoon Shi-yoon, Cha Eun-woo [98][99]
9 tháng 9 năm 2018 DMC Festival – A.M.N Big Concert MBC Với Bae Cheol-soo [100][101]
4 tháng 11 năm 2018 Jeju Hallyu Festival V Live, SBS Plus Với Mimi (Oh My Girl), Jung Ye-rin, Joo Hak-nyeon (The Boyz), Lee Je-no, Haechan [102]
23 tháng 11 năm 2018 MBN Hero Concert MBN Với Leeteuk [103]
24 tháng 12 năm 2022 KBS Entertainment Awards KBS2, KBS World Với Moon Se-yoon, Kang Chan-hee (SF9) [104]

Video âm nhạc

Năm Tên bài hát Tên tiếng Hàn Nghệ sĩ Nguồn
2014 Garosugil 가로수길 SAM
2016 To See 본다 Lee Seong Wook [105]
Still 24K 24K [106]
Bingo 빙고 [107]
2017 I miss you! 부르고 불러 Say Yes
DND (Do Not Disturb) John Park [108]
Undoable 안 될 사랑 Han Dong-geun [109]

Đại sứ

Năm Tổ chức/Sự kiện Vai trò Ghi chú Nguồn
2018 J-Film Festival lần thứ 3 Đại sứ Với Oh Seung-hoon [110]
2021 Ulju Mountain Film Festival lần thứ 6 Với Um Hong-gil [111]

Giải thưởng và đề cử

Năm Giải thưởng Hạng mục Đề cử Kết quả Nguồn
2017 MBC Entertainment Awards 2017 Nữ tân binh xuất sắc nhất hạng mục Show/Sitcom Section TV Đoạt giải [112]
2018 MBC Entertainment Awards 2018 Nữ nghệ sĩ xuất sắc hạng mục Âm nhạc/Talk Show Đề cử [113]
KBS Drama Awards 2018 Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất Sunny Again Tomorrow Đoạt giải [114]
2019 Baeksang Arts Awards lần thứ 55 Nữ diễn viên mới xuất sắc nhất hạng mục phim truyền hình Đề cử [115]
KBS Drama Awards 2019 Nữ diễn viên xuất sắc thể loại phim truyền hình dài tập Beautiful Love, Wonderful Life Đoạt giải [116]
Nữ diễn viên được yêu thích nhất do cộng đồng mạng bình chọn Đề cử [117]
Cặp đôi đẹp nhất (với Kim Jae-young) Đề cử
MBC Drama Awards 2019 Diễn viên phụ xuất sắc nhất thể loại phim đặc biệt/phim truyền hình phát sóng vào thứ Hai - thứ Ba Special Labor Inspector Đề cử [118]
2021 APAN Star Awards lần thứ 7 Nữ diễn viên xuất sắc thể loại phim truyền hình dài tập Beautiful Love, Wonderful Life Đề cử [119]

Tham khảo

  1. ^ “위엔터테인먼트”. OUI Entertainment (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  2. ^ Lee Soo-hwan (ngày 30 tháng 11 năm 2018). “설인아 누구? 글래머 몸매로 실검 1위도, 허영지·도희와 함께 걸그룹 연습생 출신”. Kookje Daily News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  3. ^ Hwang Mi-hyun (ngày 12 tháng 8 năm 2019). “설인아, 수원시 승격 70주년 기념 시축…완벽 포즈 '환호'”. News1 (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  4. ^ Han Su-ji (ngày 29 tháng 4 năm 2022). “설인아, 고향 집→가족관계 눈길…출연작품 재조명”. Top Star News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2023.
  5. ^ Yoon Jun-pil (ngày 20 tháng 4 năm 2017). “'도봉순' 설인아 "박보영과 같은 작품 출연? 믿기 힘든 영광"(인터뷰)”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  6. ^ Lee Hye-jeong (ngày 30 tháng 11 năm 2017). “[인터뷰] 설인아 "TV에 묻어나는 배우 되고 싶다"”. Daum (bằng tiếng Hàn). BNT News. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  7. ^ “Twinkle Twinkle Little Star 설인아 [화보&인터뷰]”. Naver (bằng tiếng Hàn). @star1. ngày 23 tháng 12 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  8. ^ Go Hyang-mi (ngày 12 tháng 5 năm 2018). “"내가 제일 열심히 할 것" 준비된 여전사 설인아 '정글' 활동 기대감↑”. Naver (bằng tiếng Hàn). Mydaily. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  9. ^ Yang Ji-yeon (ngày 18 tháng 5 năm 2018). “'정글의 법칙' 육지헌터 한은정vs인어아가씨 설인아, 사냥 퀸은?”. Naver (bằng tiếng Hàn). Seoul Economic Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  10. ^ Lee Ho-yeon (ngày 15 tháng 2 năm 2021). “[HI★인터뷰] '철인왕후' 설인아 "용기 준 두 번째 사극, 승마·국궁까지 연습"”. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  11. ^ “설인아가 내린다 [화보&인터뷰]”. Naver (bằng tiếng Hàn). @star1. ngày 26 tháng 12 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  12. ^ Bae Hyo-joo (ngày 28 tháng 1 năm 2018). “설인아 "어렸을 때 5~6년 태권도, 공인 3단" 반전”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  13. ^ Cho Hyun-jung (ngày 15 tháng 6 năm 2015). “'프로듀사'속 아이유의 여고생 안티팬은 누구?”. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  14. ^ Cho Hyun-jung (ngày 29 tháng 8 năm 2016). “설인아,'옥중화' 한상궁으로 첫 사극연기 합격점”. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  15. ^ a b Oh Hwan-hee (ngày 17 tháng 11 năm 2016). “설인아, JTBC '힘쎈여자 도봉순' 합류…지수와 호흡”. Naver (bằng tiếng Hàn). Sports Kyunghyang. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  16. ^ Jung Hee-yeon (ngày 10 tháng 1 năm 2017). “설인아, 웹무비 '눈을 감다' 여주…B1A4 바로와 호흡 [공식입장]”. Sports DongA (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  17. ^ a b Ha Kyung-heon (ngày 6 tháng 6 năm 2017). “[단독] 설인아 '학교 2017' 홍남주 역 전격 발탁…'섹션' MC에 '겹경사'”. Naver (bằng tiếng Hàn). Sports Kyunghyang. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  18. ^ Lee Ah-young (ngày 15 tháng 5 năm 2017). “이상민·이재은·설인아, '섹션TV 연예통신' 새 MC 발탁 (공식)”. Xports News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  19. ^ Lee Jun-hyeon (ngày 30 tháng 12 năm 2017). “배우 설인아, 'MBC 연예대상'서 쇼 시트콤 부문 '신인상' 수상”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  20. ^ a b Hwang Su-yeon (ngày 4 tháng 4 năm 2018). “KBS 일일극 '내일도 맑음' 설인아X진주형X하승리X이창욱 주연 확정(공식)”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  21. ^ Hwang Ji-hye (ngày 31 tháng 12 năm 2018). “[KBS 연기대상] 설인아·박세완, 여자신인상 공동 수상”. News1 (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  22. ^ Park So-young (ngày 4 tháng 4 năm 2019). “이병헌·현빈에 김서형·김태리까지..'백상예술대상' 후보자 최종 발표 [공식입장]”. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  23. ^ Jeong An-jee (ngày 8 tháng 1 năm 2019). “설인아, '섹션TV' MC 하차 소감 "영광이었고 감사한 시간들"”. Naver (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  24. ^ Jung Hee-yeon (ngày 15 tháng 1 năm 2019). “설인아, MBC '특별근로감독관 조장풍' 캐스팅 [공식]”. Sports DongA (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  25. ^ Hong Se-young (ngày 17 tháng 7 năm 2019). “'사랑은 뷰티풀 인생은 원더풀' 설인아·김재영 출연확정, 로맨스 호흡 [공식]”. Sports DongA (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  26. ^ Kwak Hyun-soo (ngày 31 tháng 12 năm 2019). “[2019 KBS 연기대상] 설인아-김소연 공동 우수상…이상우에 기습 하트”. Sports DongA (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  27. ^ Lee Ho-yeon (ngày 17 tháng 6 năm 2020). “'청춘기록' 측 "설인아, 박보검 전 여자친구 役 특별출연" [공식]”. Naver (bằng tiếng Hàn). Hankook Ilbo. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  28. ^ Lee Ho-yeon (ngày 17 tháng 7 năm 2020). “설인아 측 "tvN '철인왕후' 출연 확정"…신혜선X김정현과 호흡 [공식]”. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  29. ^ Park Chang-gi (ngày 16 tháng 2 năm 2021). “[TEN 인터뷰] '철인왕후' 설인아 "조화진, 저에게는 아픈 손가락이죠"”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  30. ^ a b Kang Nae-ri (ngày 3 tháng 9 năm 2021). “[단독]윤시윤·설인아, 영화 '니캉내캉' 캐스팅…로맨스 호흡”. YTN (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  31. ^ a b Jo Seong-woon (ngày 3 tháng 8 năm 2021). “설인아, SBS 드라마 '사내 맞선' 출연 확정… '매력 재벌녀' 변신”. Sports DongA (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  32. ^ Lee Yu-ri (ngày 28 tháng 2 năm 2022). “'사내맞선' 설인아 "남남여여 다양한 케미 관전포인트"”. Maeil Business Newspaper (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2022.
  33. ^ Park Yoon-jin (ngày 4 tháng 4 năm 2022). “[단독] '사내맞선' 설인아, 위엔터 떠난다…김수현 소속사行 유력”. Naver (bằng tiếng Hàn). Mydaily. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2022.
  34. ^ Shin Young-eun (ngày 4 tháng 4 năm 2022). “설인아, 김수현과 한솥밥 먹나…골드메달리스트 측 "전속계약 논의 중"”. Maeil Business Newspaper (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2022.
  35. ^ Hong Se-young (ngày 11 tháng 4 năm 2022). “설인아 골드메달리스트와 전속계약, 김수현·최현욱과 한솥밥 [공식]”. Sports DongA (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2022.
  36. ^ Yoo Chan-hee (ngày 10 tháng 1 năm 2017). “설인아, 웹무비 '눈을 감다' 캐스팅...B1A4 바로와 호흡”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  37. ^ Kim Jin-seok (ngày 21 tháng 7 năm 2021). “[단독] 설인아, 칸 초청작 '비상선언'으로 스크린 첫 데뷔”. Naver (bằng tiếng Hàn). JTBC. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  38. ^ Jeon Hyung-hwa (ngày 18 tháng 11 năm 2021). “송강호x이병헌x전도연 '비상선언' 2022년 1월 개봉 확정”. Naver (bằng tiếng Hàn). Star News. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  39. ^ Kim Na-yeon (ngày 10 tháng 8 năm 2022). “우미화부터 설인아까지..'비상선언' 꽉 채운 신스틸러 5인방”. Star News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2023.
  40. ^ Hwang Mi-hyun (ngày 14 tháng 6 năm 2015). “설인아, '프로듀사' 속 초미녀 안티팬..서울예대 재원”. JTBC (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  41. ^ Park Young-wook (ngày 29 tháng 8 năm 2016). “신예 설인아, 드라마 '옥중화' 한상궁 역으로 첫 사극 도전 '강한 존재감' 뽐내”. Aju Business Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  42. ^ Park Jae-hwan (ngày 10 tháng 4 năm 2018). “설인아-진주형-하승리-이창욱, "내일도 맑음" (KBS 새 드라마)”. Naver (bằng tiếng Hàn). KBS. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  43. ^ Kim Myung-mi (ngày 15 tháng 1 năm 2019). “설인아 '특별근로감독관 조장풍' 캐스팅, 김동욱-박세영과 호흡(공식입장)”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  44. ^ Jang Woo-young (ngày 17 tháng 7 năm 2019). “설인아, KBS2 주말극 '사랑은 뷰티풀 인생은 원더풀' 합류 [공식]”. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  45. ^ Kim Jin-seok (ngày 17 tháng 6 năm 2020). “[단독]설인아, '청춘기록' 박보검 前 여자친구 역… 특별출연”. Naver (bằng tiếng Hàn). Ilgan Sports. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  46. ^ Kim Jin-seok (ngày 17 tháng 7 năm 2020). “[단독]설인아, tvN '철인왕후' 주연 합류”. Naver (bằng tiếng Hàn). Ilgan Sports. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  47. ^ Go Jae-wan (ngày 3 tháng 8 năm 2021). “[공식] 설인아, 웹툰 원작 '사내 맞선' 출연 확정…매력 재벌녀로 '변신'”. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  48. ^ Ha Su-jeong (ngày 31 tháng 8 năm 2022). “장동윤·설인아·추영우, KBS2 클래식 멜로 '오아시스' 캐스팅 [공식]”. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2023.
  49. ^ Yoo Jun-ha (ngày 3 tháng 7 năm 2023). “'셀러브리티' 비하인드 스틸 공개… 이준호·설인아 등 특별출연”. Naver (bằng tiếng Hàn). Edaily. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2023.
  50. ^ Hwang Hye-jin (ngày 5 tháng 4 năm 2023). “려운X최현욱X설인아X신은수 '반짝이는 워터멜론' 캐스팅, 청춘 밴드 판타지[공식]”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2023.
  51. ^ Yu Su-yeon (ngày 20 tháng 10 năm 2023). “'반짝이는 워터멜론' 설인아, 1인 2역 찰떡 소화..."차이점 두고 싶었다"”. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2023.
  52. ^ Hong Min-ki (ngày 12 tháng 12 năm 2015). “'나를 돌아봐' 배우지망생 설인아, 조영남 따귀 때려.. 이경규 몰카 재연”. Naver (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  53. ^ Park So-young (ngày 8 tháng 2 năm 2016). “'나를 찾아줘' 조정치, 설인아 미모에 '무장해제'..여심폭발”. Daum (bằng tiếng Hàn). Osen. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  54. ^ Hwang Ji-hye (ngày 18 tháng 4 năm 2017). “'청순미인' 설인아, 민낯 비결 '겟잇뷰티'서 공개”. News1 (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  55. ^ Son Ye-ji (ngày 25 tháng 5 năm 2017). “'립스틱프린스2' 설인아 출연 "고등학교 선배 피오, 이상형"”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  56. ^ Chang A-leum (ngày 3 tháng 10 năm 2017). “'혼자왔어요' 첫인상 1위는 명랑한 설인아…윤서는 0표”. News1 (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  57. ^ Kim Dae-ryeong (ngày 16 tháng 10 năm 2017). “'안녕하세요' 김세정 "실제 연애 스타일? 남자 같아"”. Daum (bằng tiếng Hàn). Sports Seoul. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  58. ^ Jeon Jong-seon (ngày 23 tháng 10 năm 2017). “'안녕하세요' 설인아 "15살부터 연습생···엄마가 다이어트 강요해"”. Naver (bằng tiếng Hàn). Seoul Economic Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  59. ^ No Han-sol (ngày 16 tháng 11 năm 2017). “'신상터는 녀석들' 설인아, 첫사랑 러브스토리 공개”. TV Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  60. ^ Kim Min-ji (ngày 29 tháng 11 năm 2017). “'비디오스타' 설인아, 전효성 꺾고 新 섹시 댄스 최강자 등극”. News1 (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  61. ^ Kang Seon-ae (ngày 21 tháng 1 năm 2018). “'살미도' 설인아, 주짓수에 미친 여배우 '세상 털털녀'”. Naver (bằng tiếng Hàn). SBS. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  62. ^ No Gyu-min (ngày 26 tháng 1 năm 2018). “'살미도' 설인아, 절친 청하와 특별한 데이트”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  63. ^ Park Seul-gi (ngày 2 tháng 2 năm 2018). “'런닝맨' 이다희X구하라X설인아X구구단 미나 '최강 게스트 조합'”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). TenAsia. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  64. ^ Choi Jeong-min (ngày 13 tháng 2 năm 2018). “'차이나는 클라스' 설인아 "환경 우등생? 디카프리오 덕분"”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). TenAsia. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  65. ^ Lee Eun-jin (ngày 8 tháng 4 năm 2018). “'슈가맨2' 설인아, 레드벨벳 조이 대신 1일 MC로 활약 "참여하게 돼 영광"”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  66. ^ Kim Jin-seok (ngày 26 tháng 2 năm 2018). “[단독]김준현·설인아·서은광·한은정·최현석 '정글' 멕시코行”. Ilgan Sports (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  67. ^ Jo Yoon-seon (ngày 11 tháng 5 năm 2018). “'정글' 37기 병만족, 비투비·위너·레드벨벳 출격 준비 완료”. Naver (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  68. ^ Yoon Jeong-mi (ngày 2 tháng 8 năm 2018). “'인생술집' 설인아 "음주 트라우마, 과거 술 먹고 뒤로 고꾸라져"”. News1 (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  69. ^ Yoo Cheong-hee (ngày 16 tháng 11 năm 2018). “'런닝맨' 강한나·설인아, 김종국 삼행시 도전…'레전드 예고'”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  70. ^ Kim Ji-won (ngày 24 tháng 11 năm 2018). “'런닝맨' 강한나X설인아, 몸 사리지 않은 두 배우의 예능 열전”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  71. ^ Shin Hye-yeon (ngày 29 tháng 11 năm 2018). “'해피투게더4' 설인아 "강하늘은 배우계의 유재석"”. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  72. ^ Kwak Hyun-soo (ngày 4 tháng 12 năm 2018). “[DA:리뷰] '야간개장' 설인아, 깜짝 춤 실력+엑스레이까지…T.M.I 大 방출”. Sports DongA (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  73. ^ Lee Yoo-na (ngày 7 tháng 12 năm 2018). “'배틀트립' 최고의 효도 여행지는 어디? '박준규-B1A4 산들' VS '심혜진-설인아' 대격돌”. Naver (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  74. ^ No Gyu-min (ngày 14 tháng 12 năm 2018). “'배틀트립' 심혜진X설인아, 홍콩 접수...현실 母女 케미”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  75. ^ Jeong An-jee (ngày 8 tháng 12 năm 2018). “'안녕하세요' 노라조 조빈, 음료캔 스타일링 "신문고 컨셉"”. Naver (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  76. ^ Hwang Su-yeon (ngày 12 tháng 1 năm 2019). “'배틀트립' 이휘재 "태국댁 신주아 번호 받았다, 프로그램하면서 처음"”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  77. ^ Ahn Yoon-ji (ngày 12 tháng 1 năm 2019). “배슬기X채연, 中 고북수진 투어 "도대체 어떻게 만들었나" 감탄(배틀트립)”. Maeil Business Newspaper (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  78. ^ Jang Min-hye (ngày 15 tháng 1 năm 2019). “[어게인TV] '날보러와요' 조세호X설인아, 일일 연인 변신… 경주 데이트 3종 코스 체험”. Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2022.
  79. ^ Kim Jun-seok (ngày 18 tháng 5 năm 2019). “'미스터리 키친' 이혜정, 만장일치로 설인아 꺾고 결승 진출[종합]”. Naver (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  80. ^ Woo Bin (ngày 23 tháng 6 năm 2019). “'런닝맨' 청하 "설인아와 댄스 학원 동기"”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  81. ^ Kim Jeong-ho (ngày 3 tháng 10 năm 2019). “'해투4' 설인아 "주말 드라마? 나의 버킷리스트 중 하나"”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  82. ^ Kim Han-na (ngày 18 tháng 4 năm 2021). “'런닝맨' 이초희X설인아X정혜인, 예능 초보 3인방...역대급 승부욕 폭발”. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  83. ^ Hong Se-young (ngày 23 tháng 4 năm 2021). “'런닝맨' 이초희X정혜인X설인아 예능 신경전 끝은?”. Sports DongA (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  84. ^ Park Pan-seok (ngày 1 tháng 5 năm 2021). “'구해줘홈즈' 설인아, 국제 커플 위해 제주도 출격”. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  85. ^ Kim So-yeon (ngày 10 tháng 5 năm 2021). “'구해줘 홈즈' 설인아X김숙, 의뢰인 취향저격…2049시청률 1위”. Maeil Business Newspaper (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  86. ^ Kim Ji-won (ngày 18 tháng 5 năm 2021). “'개훌륭' 설인아, 잃어버린 반려견 13일 만에 찾은 사연 "내 옷가지 이용"”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  87. ^ Park Hyun-suk (ngày 21 tháng 5 năm 2021). “'정법' 대세 배우 설인아·카리스마 유오성, 화려한 정글 재입성”. Naver (bằng tiếng Hàn). Sports Kyunghyang. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  88. ^ Kim Eun-goo (ngày 30 tháng 5 năm 2021). “'정글의 법칙' 설인아, 손맛낚시→도끼질 '新 정글 여신'”. Edaily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  89. ^ Kim Ji-won (ngày 30 tháng 4 năm 2022). “[종합] 설인아 "일주일에 1번 단골 무인텔 숙박, 3번 이상 보드장 방문"…쉴 틈 없는 휴일('나혼산')”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2022.
  90. ^ Han Hyeon-jeong (ngày 9 tháng 5 năm 2021). “설인아, 11일 '강한나의 볼륨을 높여요' 스페셜 DJ 출격[공식]”. Maeil Business Newspaper (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  91. ^ Park Jung-min (ngày 4 tháng 4 năm 2022). “설인아 "김민규 '사내맞선' 차성훈 역과 싱크로율 99.9%"(컬투쇼)”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2022.
  92. ^ Yoo Yong-ju (ngày 6 tháng 3 năm 2023). “설인아, '오아시스' 파이팅 [포토엔HD]”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2023.
  93. ^ Yoo Yong-ju (ngày 6 tháng 3 năm 2023). “추영우-장동윤,함께 '오아시스' 파이팅 [포토엔HD]”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2023.
  94. ^ Cho Hyun-jung (ngày 19 tháng 1 năm 2017). “설인아,서울가요대상 레드카펫 MC로 활약”. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  95. ^ Cho Seong-kyung (ngày 15 tháng 5 năm 2017). “[단독] 새단장 '섹션TV' 이상민-설인아-이재은 3MC체제”. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  96. ^ Chang A-leum (ngày 8 tháng 1 năm 2019). “설인아, '섹션TV' MC 하차 "명예로운 자리 감사했던 시간"”. News1 (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  97. ^ Choi Min-ji (ngày 28 tháng 10 năm 2017). “[더서울어워즈] 설인아, 레드카펫 시선 '싹쓸이'한 명품 드레스 자태”. Naver (bằng tiếng Hàn). Sports Seoul. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  98. ^ Kang Seon-ae (ngày 16 tháng 4 năm 2018). “설인아, '2018 드림콘서트' MC 발탁 '차세대 한류 여배우 입증'”. SBS (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  99. ^ Yang Ji-yeon (ngày 26 tháng 4 năm 2018). “아스트로 차은우, 2018 드림콘서트 MC 발탁···윤시윤·설인아와 호흡”. Naver (bằng tiếng Hàn). Seoul Economic Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  100. ^ Jung Yoo-jin (ngày 9 tháng 9 năm 2018). “배철수-설인아 'A.M.N. 빅콘서트 MC 맡았어요'[포토엔HD]”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  101. ^ Kim Jae-yeon (ngày 10 tháng 9 năm 2018). “'DMCF 2018' ' 'A.M.N. 빅콘서트'를 끝으로 성대한 마무리!”. MBC (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  102. ^ Lee Jun-hyeon (ngày 4 tháng 11 năm 2018). “'2018 제주 한류페스티벌' 워너원,AOA,레드벨벳 등 출연”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  103. ^ “2018 MBN 히어로 콘서트 개최!…K팝스타 총출동 '안전영웅 힐링 축제'”. MBN (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 11 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  104. ^ Ahn Eun-jae (ngày 9 tháng 12 năm 2022). “'2022 KBS 연예대상' 문세윤·설인아·찬희 MC 낙점…故 송해 헌정 무대도”. News1 (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2023.
  105. ^ '부활 7대 보컬' 이성욱, 새 싱글 앨범 '본다' 발매”. Naver (bằng tiếng Hàn). Sports Kyunghyang. ngày 22 tháng 3 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  106. ^ Lee Chung-hee (ngày 5 tháng 10 năm 2017). “'혼자왔어요' 설인아↔윤서 각자 다른 뮤직비디오 여주인공 "청순vs시크" 대결 승자는? (영상)”. Munhwa News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  107. ^ Kwon Young-mi (ngày 10 tháng 11 năm 2016). “설인아, 투포케이 '빙고' 뮤비 속 진한 키스 씬…폭발적 관심”. Kookje Daily News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  108. ^ Baek Yung-hee (ngày 13 tháng 6 năm 2017). “존박, DND 뮤직비디오 설인아·김영훈 조합 화제”. Maeil Business Newspaper (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  109. ^ Lee Jung-hyun (ngày 5 tháng 12 năm 2017). “한동근, '안 될 사랑' MV 공개.. 이서원 설인아 열연”. Edaily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  110. ^ Lee Ji-seok (ngày 15 tháng 3 năm 2018). “설인아, J필름 페스티벌 홍보대사 발탁 "성공 개최 위해 최선"”. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  111. ^ Kim Yu-jin (ngày 3 tháng 3 năm 2021). “설인아, 제6회 울주세계산악영화제 홍보대사 위촉 "건강한 에너지" [공식입장]”. Xports News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  112. ^ Ha Su-jeong (ngày 30 tháng 12 năm 2017). “[MBC 연예대상 종합] 전현무 생애 첫 대상-올해의예능상 '나혼자산다'”. Naver (bằng tiếng Hàn). Osen. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  113. ^ Lee Seung-rok (ngày 30 tháng 12 năm 2018). “[MBC 연예대상] 김소현·차태현·김재화·박성광·기안84 우수상 영광”. Naver (bằng tiếng Hàn). Mydaily. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2022.
  114. ^ Jo Yoo-kyung (ngày 31 tháng 12 năm 2018). “[2018 KBS 연기대상] 김권·박성훈·박세완·설인아 신인상 수상”. Sports DongA (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  115. ^ Kim Yu-jin (ngày 4 tháng 4 năm 2019). “이병헌부터 염정아까지…제55회 백상예술대상, TV 부문 최종 후보 공개”. Naver (bằng tiếng Hàn). Xports News. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  116. ^ Kim Ka-young (ngày 31 tháng 12 năm 2019). “[2019 KBS 연기대상] 김소연·설인아·오민석·기태영, 장편 부문 우수상”. Naver (bằng tiếng Hàn). Edaily. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  117. ^ Lee Jun-hyeon (ngày 20 tháng 12 năm 2019). “'사풀인풀' 설인아, 경찰복 제복도 찰떡 소화하는 자체발광 미모”. Hankyung (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  118. ^ Lee Seung-rok (ngày 30 tháng 12 năm 2019). “[2019 MBC연기대상] 정시아·오대환·이지훈, 조연상 수상 '눈물 소감'”. Daum (bằng tiếng Hàn). Mydaily. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.
  119. ^ Kim Myung-mi (ngày 13 tháng 11 năm 2020). “'APAN STAR AWARDS' 우수상 후보 공개, 박보검부터 지창욱까지”. Naver (bằng tiếng Hàn). Newsen. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022.

Liên kết ngoài