John Kendrew

Sir John Cowdery Kendrew
Sinh24 tháng 3 năm 1917
Oxford, Anh
Mất23 tháng 8, 1997(1997-08-23) (80 tuổi)
Cambridge, Anh
Quốc tịch Anh
Trường lớpĐại học Cambridge
Giải thưởngGiải Nobel Hóa học năm 1962
Sự nghiệp khoa học
NgànhHóa học tinh thể
Nơi công tácKhông quân Hoàng gia Anh
Người hướng dẫn luận án tiến sĩMax Ferdinand Perutz

Sir John Cowdery Kendrew (1917-1997) là nhà hóa học người Anh. Ông cùng với người thầy Max Perutz giành Giải Nobel Hóa học năm 1962 cho những nghiên cứu về cấu tạo của các protein hình cầu[1]. Đây là trường hợp tiếp theo cả thầy lẫn trò đều giành Giải Nobel Hóa học chỉ trong một năm (trường hơp đầu tiên là của Otto Diels (thầy) và Kurt Alder (trò), những người giành Giải Nobel Hóa học năm 1950[2]) và nước Anh trở thành quốc gia thứ tư sau Pháp, Đức, Mỹ có hai người cùng đoạt giải Nobel Hóa học trong cùng một năm.

Chú thích

  1. ^ “Giải Nobel Hóa học năm 1962”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  2. ^ “Giải Nobel Hóa học năm 1950”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.

Đọc thêm

  • *John Finch; 'A Nobel Fellow On Every Floor', Medical Research Council 2008, 381 pp, ISBN 978-1-84046-940-0; this book is all about the MRC Laboratory of Molecular Biology, Cambridge.
  • Nobel website biography
  • The New York Times obituary of Kendrew.
Chức danh học thuật
Tiền nhiệm:
Sir Richard Southern
President of St John's College, Oxford
1981–1987
Kế nhiệm:
Dr William Hayes
  • x
  • t
  • s
1901–1925
1926–1950
1951–1975
1976–2000
2001–nay
  • x
  • t
  • s
Lĩnh vực
và ngành
  • Khoa học nông nghiệp
  • Giải phẫu
  • Hóa sinh
  • Công nghệ sinh học
  • Thực vật
  • Sinh thái học
  • Di truyền
  • Địa chất học
  • Miễn dịch
  • Y học
  • Mô hình sinh vật
  • Sinh học phân tử
  • Cổ sinh vật học
  • Nghiên cứu tảo
  • Hệ thống phân loại thực vật
  • Sinh học RNA
  • Động vật học
Học viện
  • Rothamsted Experimental Station
  • Viện Pasteur
  • Hiệp hội Max Planck
  • Phòng thí nghiệm Cold Spring Harbor
  • Stazione Zoologica
  • Marine Biological Laboratory
  • Rockefeller University
  • Woods Hole Oceanographic Institution
  • Laboratory of Molecular Biology
Lý thuyết,
khái niệm
Lịch sử
Cổ đại
Hy-La
Phục Hưng,
Cận đại
Tiến hóa
Thế kỷ
19
Tổng hợp
hiện đại
Gần đây
Vi sinh
vật học
SH phát triển,
PT tiến hóa
Di truyền học,
Sinh học
phân tử
Thí nghiệm
Con người
Sinh thái học
  • Rachel Carson
  • Frederic Clements
  • Charles Elton
  • Henry Gleason
  • Arthur Tansley
  • Eugenius Warming
Tập tính học
Chủ đề
liên quan
Thể loại Thể loại
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BIBSYS: 90156636
  • BNE: XX1330299
  • BNF: cb12041097q (data)
  • CiNii: DA02565203
  • GND: 1055670629
  • ISNI: 0000 0001 1074 7659
  • LCCN: n83003231
  • MGP: 158580
  • NDL: 00523182
  • NKC: uk2007337789
  • NLP: a0000002037892
  • NTA: 069525579
  • PLWABN: 9810612026305606
  • SELIBR: 330073
  • SNAC: w63r341k
  • SUDOC: 028610334
  • Trove: 1224933
  • VIAF: 85243933
  • WorldCat Identities: lccn-n83003231
Dữ liệu nhân vật
TÊN Kendrew, John Cowdery
TÊN KHÁC
TÓM TẮT English biochemist và crystallographer cùng lĩnh giải 1962 Nobel Prize in Chemistry với Max Perutz
NGÀY SINH ngày 24 tháng 3 năm 1917
NƠI SINH Oxford, Anh
NGÀY MẤT ngày 23 tháng 8 năm 1997
NƠI MẤT Cambridge, Anh