Hoàng Tín

Trấn Tam Sơn Hoàng Tín
Hoàng Tín - tranh Utagawa Kuniyoshi
Tên
Giản thể 黄信
Phồn thể 黄信
Bính âm Huáng Xìn
Địa Sát Tinh
Tên hiệu Trấn Tam Sơn
Vị trí 38, Địa Sát Tinh
Xuất thân Đô Giám
Quê quán Thanh Châu
Chức vụ Mã Quân Tiểu Bưu Tướng
kiêm
Viễn Thám Xuất Tiêu Đầu Lĩnh
Xuất hiện Hồi 32 [1]

Hoàng Tín hay Huỳnh Tín (黄信), bính âm Huang Xin là một nhân vật hư cấu trong tiểu thuyết cổ điển Trung Hoa Thủy Hử của tác giả Thi Nại Am. Hoàng Tín xếp thứ 38 trong số 108 anh hùng Lương Sơn và xếp thứ 2 trong 72 sao Địa Sát. Biệt hiệu của ông là Trấn Tam Sơn.

Xuất thân

Hoàng Tín xuất thân là đô giám Thanh Châu (Sơn Đông ngày nay). Là người có võ công cao cường, Hoàng Tín đã có lần tự nhận mình có sức bắt hết giặc cướp của 3 ngọn núi Thanh Phong, Nhị Long và Đào Hoa, do đó được gọi là Trấn Tam Sơn. Hoàng Tín là cấp dưới của Tần Minh và là bạn của Hoa Vinh.

Gia nhập Lương Sơn

Tống Công Minh bị quan ở trại Thanh Phong là Lưu Cao bắt giam. Tri trại Thanh Phong là Hoa Vinh hay tin đã phản lại Lưu Cao đến cứu Tống Giang. Quan huyện Thanh Châu là Mộ Dung Ngạn Đạt cử Hoàng Tín đến bắt Tống Giang và Hoa Vinh. Hoàng Tín bày kế giả mời Hoa Vinh đến dự tiệc rồi bắt giam Hoa Vinh.

Hoàng Tín trở về Thanh Châu với hai tù binh, tuy nhiên trên đường đi xe tù bị Yến Thuận, Vương Anh và Trịnh Thiên Thọ cướp, Hoàng Tín buộc phải rút về trại Thanh Phong. Mộ Dung Ngạn Đạt cử tiếp Tần Minh đến nhưng Tần Minh mắc bẫy và bị bắt. Tống Giang thuyết phục Tần Minh gia nhập Lương Sơn. Tần Minh ưng thuận và quay về mời Hoàng Tín gia nhập Lương Sơn cùng mình. Hoàng Tín đồng ý, mở cổng thành để quân Lương Sơn đánh Thanh Phong trại, giết chết Lưu Cao và cùng nhau lên Lương Sơn.

Sau khi gia nhập Lương Sơn

Gia nhập Lương Sơn, Hoàng Tín đảm nhiệm chức mã quân tiểu bưu tướng kiêm việc thám tiễu thông tin, ông và Tôn Lập thường làm phó tướng cho Lâm Xung. Hoàng Tín cùng nghĩa quân Lương Sơn tham gia những chiến dịch đánh Liêu, Điền Hổ, Vương Khánh cũng như Phương Lạp. Là một trong số ít anh hùng sống sót sau chiến dịch Phương Lạp, Hoàng Tín trở về kinh đô và được phục chức quan ở Thanh Châu.

  • x
  • t
  • s
Sáng lập
Vương Luân  · Tiều Cái
36 Thiên Cương Tinh
1. Tống Giang  · 2. Lư Tuấn Nghĩa  · 3. Ngô Dụng  · 4. Công Tôn Thắng  · 5. Quan Thắng  · 6. Lâm Xung  · 7. Tần Minh  · 8. Hô Diên Chước  · 9. Hoa Vinh  · 10. Sài Tiến  · 11. Lý Ứng  · 12. Chu Đồng  · 13. Lỗ Trí Thâm  · 14. Vũ Tùng  · 15. Đổng Bình  · 16. Trương Thanh  · 17. Dương Chí  · 18. Từ Ninh  · 19. Sách Siêu  · 20. Đới Tông  · 21. Lưu Đường  · 22. Lý Quỳ  · 23. Sử Tiến  · 24. Mục Hoằng  · 25. Lôi Hoành  · 26. Lý Tuấn  · 27. Nguyễn Tiểu Nhị  · 28. Trương Hoành  · 29. Nguyễn Tiểu Ngũ  · 30. Trương Thuận  · 31. Nguyễn Tiểu Thất  · 32. Dương Hùng  · 33. Thạch Tú  · 34. Giải Trân  · 35. Giải Bảo  · 36. Yến Thanh
72 Địa Sát Tinh
37. Chu Vũ  · 38. Hoàng Tín  · 39. Tôn Lập  · 40. Tuyên Tán  · 41. Hác Tư Văn  · 42. Hàn Thao  · 43. Bành Dĩ  · 44. Thiện Đình Khuê  · 45. Ngụy Định Quốc  · 46. Tiêu Nhượng  · 47. Bùi Tuyên  · 48. Âu Bằng  · 49. Đặng Phi  · 50. Yến Thuận  · 51. Dương Lâm  · 52. Lăng Chấn  · 53. Tưởng Kính  · 54. Lã Phương  · 55. Quách Thịnh  · 56. An Đạo Toàn  · 57. Hoàng Phủ Đoan  · 58. Vương Anh  · 59. Hỗ Tam Nương  · 60. Bào Húc  · 61. Phàn Thụy  · 62. Khổng Minh  · 63. Khổng Lượng  · 64. Hạng Sung  · 65. Lý Cổn  · 66. Kim Đại Kiên  · 67. Mã Lân  · 68. Đồng Uy  · 69. Đồng Mãnh  · 70. Mạnh Khang  · 71. Hầu Kiện  · 72. Trần Đạt  · 73. Dương Xuân  · 74. Trịnh Thiên Thọ  · 75. Đào Tông Vượng  · 76. Tống Thanh  · 77. Nhạc Hòa  · 78. Cung Vượng  · 79. Đinh Đắc Tôn  · 80. Mục Xuân  · 81. Tào Chính  · 82. Tống Vạn  · 83. Đỗ Thiên  · 84. Tiết Vĩnh  · 85. Thi Ân  · 86. Lý Trung  · 87. Chu Thông  · 88. Thang Long  · 89. Đỗ Hưng  · 90. Trâu Uyên  · 91. Trâu Nhuận  · 92. Chu Quý  · 93. Chu Phú  · 94. Thái Phúc  · 95. Thái Khánh  · 96. Lý Lập  · 97. Lý Vân  · 98. Tiêu Đĩnh  · 99. Thạch Dũng  · 100. Tôn Tân  · 101. Cố Đại Tẩu  · 102. Trương Thanh  · 103. Tôn Nhị Nương  · 104. Vương Định Lục  · 105. Úc Bảo Tứ  · 106. Bạch Thắng  · 107. Thời Thiên  · 108. Đoàn Cảnh Trụ
Nhân vật khác
Cao Cầu  · Thái Kinh  · Dương Tiễn  · Đồng Quán  · Túc Nguyên Cảnh  · Trương Thúc Dạ  · Lưu Quang Thế  · Vương Bẩm  · Phan Kim Liên  · Vũ đại lang  · Tây Môn Khánh  · Loan Đình Ngọc  · Hỗ Thành  · Sử Văn Cung  · Lý Sư Sư · Hầu Mông  · Điền Hổ  · Quỳnh Anh  · Đường Bân  · Vương Khánh  · Phương Lạp  · Phương Kiệt  · Tư Hành Phương  · Thạch Bảo  · Lệ Thiên Nhuận  · Bàng Vạn Xuân  · Vương Dần  · Đặng Nguyên Giác  · Vân Thiên Bưu  · Trần Hi Chân  · Trần Lệ Khanh  · Lưu Huệ Nương


Tham khảo

  1. ^ dựa theo bản dịch Thủy Hử 70 hồi của Á Nam Trần Tuấn Khải
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s