Giai đoạn vòng loại và vòng play-off UEFA Champions League 2021-22

Giai đoạn vòng loại và vòng play-off UEFA Champions League 2021-22 bắt đầu vào ngày 22 tháng 6 và kết thúc vào ngày 25 tháng 8 năm 2021.[1]

Tổng cộng có 54 đội cạnh tranh ở hệ thống vòng loại của UEFA Champions League 2021-22, bao gồm giai đoạn vòng loại và vòng play-off, với 43 đội ở Nhóm các đội vô địch và 11 đội ở Nhóm các đội không vô địch. 6 đội thắng ở vòng play-off (4 đội từ Nhóm các đội vô địch, 2 đội từ Nhóm các đội không vô địch) đi tiếp vào vòng bảng, để cùng 26 đội tham dự vào vòng bảng.[2]

Thời gian là CEST (UTC+2), như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau thì được đặt trong dấu ngoặc đơn).

Các đội bóng

Nhóm các đội vô địch

Nhóm các đội vô địch bao gồm tất cả các đội vô địch giải vô địch quốc gia mà không lọt vào thẳng vòng bảng, và bao gồm các vòng đấu sau:

  • Vòng sơ loại (4 đội thi đấu vòng bán kết và chung kết một lượt): 4 đội tham dự vào vòng đấu này.
  • Vòng loại thứ nhất (32 đội): 31 đội tham dự vào vòng đấu này, và 1 đội thắng của vòng sơ loại.
  • Vòng loại thứ hai (20 đội): 4 đội tham dự vào vòng đấu này, và 16 đội thắng của vòng loại thứ nhất.
  • Vòng loại thứ ba (12 đội): 2 đội tham dự vào vòng đấu này, và 10 đội thắng của vòng loại thứ hai.
  • Vòng play-off (8 đội): 2 đội tham dự vào vòng đấu này, và 6 đội thắng của vòng loại thứ ba.

Tất cả các đội bị loại từ Nhóm các đội vô địch tham dự Europa League hoặc Europa Conference League:

Dưới đây là các đội tham dự của Nhóm các đội vô địch (với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ),[3] được xếp nhóm theo vòng đấu bắt đầu của họ.

Chú thích màu sắc
Đội thắng của vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng
Đội thua của vòng play-off tham dự vòng bảng Europa League
Đội thua của vòng loại thứ ba tham dự vòng play-off Europa League
Đội thua của vòng loại thứ hai tham dự vòng loại thứ ba Europa League
Đội thua được bốc thăm của vòng loại thứ nhất tham dự vòng loại thứ ba Europa Conference League
Đội thua của vòng sơ loại và vòng loại thứ nhất tham dự vòng loại thứ hai Europa Conference League
Vòng play-off
Đội Hệ số[3]
Áo Red Bull Salzburg 59.000
Đan Mạch Brøndby 7.000
Vòng loại thứ ba
Đội Hệ số[3]
Cộng hòa Séc Slavia Prague 43.500
Scotland Rangers 31.250
Vòng loại thứ hai
Đội Hệ số[3]
Hy Lạp Olympiacos 43.000
Thụy Sĩ Young Boys 35.000
Serbia Red Star Belgrade 32.500
Cộng hòa Síp Omonia 5.550
Vòng loại thứ nhất
Đội Hệ số[3]
Croatia Dinamo Zagreb 44.500
Bulgaria Ludogorets Razgrad 28.000
Thụy Điển Malmö FF 18.500
România CFR Cluj 16.500
Ba Lan Legia Warsaw 16.500
Moldova Sheriff Tiraspol 14.500
Hungary Ferencváros 13.500
Bắc Macedonia Shkëndija 9.000
Slovakia Slovan Bratislava 7.500
Gruzia Dinamo Tbilisi 6.500
Litva Žalgiris 6.500
Armenia Alashkert 6.500
Estonia Flora 6.250
Montenegro Budućnost Podgorica 6.000
Kazakhstan Kairat 6.000
Gibraltar Lincoln Red Imps 5.750
Latvia Riga 5.500
Phần Lan HJK 5.500
Bắc Ireland Linfield 5.250
Luxembourg Fola Esch 5.250
Belarus Shakhtyor Soligorsk 5.250
Azerbaijan Neftçi Baku 5.000
Israel Maccabi Haifa 4.875
Cộng hòa Ireland Shamrock Rovers 4.750
Wales Connah's Quay Nomads 4.750
Iceland Valur 4.250
Na Uy Bodø/Glimt 4.200
Malta Hibernians 3.750
Slovenia Mura 3.000
Albania Teuta 2.750
Bosna và Hercegovina Borac Banja Luka 1.600
Vòng sơ loại
Đội Hệ số[3]
Quần đảo Faroe HB Tórshavn 2.250
Kosovo Prishtina 2.250
Andorra Inter Club d'Escaldes 1.500
San Marino Folgore 1.000

Nhóm các đội không vô địch

Nhóm các đội không vô địch bao gồm tất cả các đội không vô địch giải vô địch quốc gia mà không lọt vào thẳng vòng bảng, và bao gồm các vòng đấu sau:

  • Vòng loại thứ hai (6 đội): 6 đội tham dự vào vòng đấu này.
  • Vòng loại thứ ba (8 đội): 5 đội tham dự vào vòng đấu này, và 3 đội thắng của vòng loại thứ hai.
  • Vòng play-off (4 đội): 4 đội thắng của vòng loại thứ ba.

Tất cả các đội bị loại từ Nhóm các đội không vô địch tham dự Europa League:

Dưới đây là các đội tham dự của Nhóm các đội không vô địch (với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ),[3] được xếp nhóm theo vòng đấu bắt đầu của họ.

Chú thích màu sắc
Đội thắng của vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng
Đội thua của vòng play-off và vòng loại thứ ba tham dự vòng bảng Europa League
Đội thua của vòng loại thứ hai tham dự vòng loại thứ ba Europa League
Vòng loại thứ ba
Đội Hệ số[3]
Ukraina Shakhtar Donetsk 79.000
Bồ Đào Nha Benfica 58.000
Pháp Monaco 36.000
Bỉ Genk 30.000
Nga Spartak Moscow 18.500
Vòng loại thứ hai
Đội Hệ số[3]
Scotland Celtic 34.000
Hà Lan PSV Eindhoven 29.000
Cộng hòa Séc Sparta Prague 17.500
Áo Rapid Wien 17.000
Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray 17.000
Đan Mạch Midtjylland 13.500

Thể thức

Mỗi cặp đấu, ngoại trừ vòng sơ loại, được diễn ra theo thể thức hai lượt, với mỗi đội thi đấu một lượt tại sân nhà. Đội nào có tổng tỉ số cao hơn qua hai lượt đi tiếp vào vòng tiếp theo. Nếu tổng tỉ số bằng nhau sau khi kết thúc thời gian thi đấu chính thức của lượt về, luật bàn thắng sân khách không còn được áp dụng bắt đầu từ mùa giải này.[4][5] Để xác định đội thắng của cặp đấu, hiệp phụ được diễn ra, và nếu số bàn thắng ghi được bởi cả hai đội bằng nhau trong thời gian hiệp phụ, cặp đấu được định đoạt bằng loạt sút luân lưu. Ở vòng sơ loại, vòng đấu mà các trận bán kết và trận chung kết đấu một lượt được tổ chức bởi một trong các đội bóng tham dự, nếu tỉ số hoà sau khi kết thúc thời gian thi đấu chính thức, hai đội bước vào hiệp phụ, theo sau đó là loạt sút luân lưu nếu tỉ số vẫn hoà.

Ở lễ bốc thăm cho mỗi vòng, các đội được xếp hạt giống dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA của họ tại đầu mùa giải, với các đội được chia vào nhóm hạt giống và nhóm không hạt giống chứa số đội bằng nhau. Đội được xếp hạt giống được bốc thăm để đối đầu với đội không được xếp hạt giống, với thứ tự lượt đấu (hoặc đội "nhà" vì mục đích hành chính ở các trận đấu vòng sơ loại) ở mỗi cặp đấu được xác định bằng việc bốc thăm. Bởi vì danh tính của đội thắng của vòng trước không được biết tại thời điểm bốc thăm, việc phân nhóm hạt giống được tiến hành với giả định rằng đội có hệ số cao hơn của cặp đấu chưa được xác định đi tiếp vào vòng này, nghĩa là nếu đội có hệ số thấp hơn đi tiếp, họ chỉ lấy vị trí hạt giống của đối thủ. Trước lễ bốc thăm, UEFA có thể hình thành "các nhóm" theo như những nguyên tắc được đặt ra bởi Ủy ban giải đấu cấp câu lạc bộ, nhưng họ hoàn toàn muốn thuận tiện cho việc bốc thăm và không giống với bất kỳ nhóm thực sự nào vì mục đích của giải đấu. Các đội từ các hiệp hội có mâu thuẫn chính trị theo quyết định của UEFA có thể không được bốc thăm vào cùng cặp đấu. Sau lễ bốc thăm, thứ tự lượt đấu của một cặp đấu có thể được đảo ngược bởi UEFA vì mâu thuẫn lịch hoặc địa điểm thi đấu.

Lịch thi đấu

Lịch thi đấu của giải đấu như sau (tất cả các lễ bốc thăm được tổ chức tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ).[1]

Lịch thi đấu cho giai đoạn vòng loại của UEFA Champions League 2021-22
Vòng Ngày bốc thăm Lượt đi Lượt về
Vòng sơ loại 8 tháng 6 năm 2021 22 tháng 6 năm 2021 (bán kết) 25 tháng 6 năm 2021 (chung kết)
Vòng loại thứ nhất 15 tháng 6 năm 2021 6–7 tháng 7 năm 2021 13–14 tháng 7 năm 2021
Vòng loại thứ hai 16 tháng 6 năm 2021 20–21 tháng 7 năm 2021 27–28 tháng 7 năm 2021
Vòng loại thứ ba 19 tháng 7 năm 2021 3–4 tháng 8 năm 2021 10 tháng 8 năm 2021
Vòng play-off 2 tháng 8 năm 2021 17–18 tháng 8 năm 2021 24–25 tháng 8 năm 2021

Vòng sơ loại

Lễ bốc thăm cho vòng sơ loại được tổ chức vào ngày 8 tháng 6 năm 2021, lúc 12:00 CEST.[6]

Xếp hạt giống

Tổng cộng có bốn đội thi đấu ở vòng sơ loại. Việc xếp hạt giống của câc đội cho vòng bán kết được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ.[3] Đội được bốc thăm đầu tiên ở mỗi cặp đấu ở vòng bán kết và chung kết là đội "nhà" vì mục đích hành chính.

Hạt giống Không hạt giống
  • Quần đảo Faroe HB Tórshavn
  • Kosovo Prishtina
  • Andorra Inter Club d'Escaldes
  • San Marino Folgore

Nhánh đấu

 
Bán kếtChung kết
 
      
 
22 tháng 6 – Elbasan
 
 
San Marino Folgore0
 
25 tháng 6 – Elbasan
 
Kosovo Prishtina2
 
Kosovo Prishtina2
 
22 tháng 6 – Durrës
 
Andorra Inter Club d'Escaldes0
 
Quần đảo Faroe HB Tórshavn0
 
 
Andorra Inter Club d'Escaldes1
 

Tóm tắt

Các trận đấu vòng sơ loại, bao gồm hai trận bán kết vào ngày 22 tháng 6 năm 2021 và trận chung kết vào ngày 25 tháng 6 năm 2021, ban đầu dự kiến được diễn ra tại Gundadalur, TórshavnQuần đảo Faroe,[7] nhưng được dời đi do những hạn chế liên quan đến đại dịch COVID-19 ở Quần đảo Faroe.[8] Các trận đấu được diễn ra ở Albania, với các trận bán kết được diễn ra tại Sân vận động Elbasan, Elbasan và Sân vận động Niko Dovana, Durrës, và trận chung kết được diễn ra tại Sân vận động Elbasan.[9]

Đội thắng của trận chung kết, Prishtina, đi tiếp vào vòng loại thứ nhất. Đội thua của vòng bán kết và trận chung kết được chuyển qua vòng loại thứ hai Europa Conference League Nhóm các đội vô địch.

Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Bán kết
Folgore San Marino 0–2 Kosovo Prishtina
HB Tórshavn Quần đảo Faroe 0–1 Andorra Inter Club d'Escaldes
Đội 1  Tỉ số  Đội 2
Chung kết
Prishtina Kosovo 2–0 Andorra Inter Club d'Escaldes

Bán kết

Folgore San Marino0–2Kosovo Prishtina
Chi tiết
  • E. Krasniqi  51'
  • Hoti  90+1'
Sân vận động Elbasan, Elbasan
Khán giả: 0[10][note 1]
Trọng tài: Joni Hyytiä (Phần Lan)

HB Tórshavn Quần đảo Faroe0–1Andorra Inter Club d'Escaldes
Chi tiết
  • Betriu  61'
Sân vận động Niko Dovana, Durrës
Khán giả: 0[11][note 1]
Trọng tài: Joonas Jaanovits (Estonia)

Chung kết

Prishtina Kosovo2–0Andorra Inter Club d'Escaldes
E. Krasniqi  45'58' Chi tiết
Sân vận động Elbasan, Elbasan
Khán giả: 0[12][note 1]
Trọng tài: Adam Ladebäck (Thụy Điển)

Vòng loại thứ nhất

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ nhất được tổ chức vào ngày 15 tháng 6 năm 2021, lúc 12:00 CEST.[1]

Xếp hạt giống

Tổng cộng có 32 đội thi đấu ở vòng loại thứ nhất: 31 đội tham dự vào vòng đấu này, và 1 đội thắng của vòng sơ loại. Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ.[3] Đối với đội thắng của vòng sơ loại mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, hệ số câu lạc bộ của đội còn lại có thứ hạng cao nhất được sử dụng. Trước lễ bốc thăm, UEFA hình thành bốn nhóm, mỗi nhóm 4 đội hạt giống và 4 đội không hạt giống theo như những nguyên tắc được đặt ra bởi Ủy ban giải đấu cấp câu lạc bộ. Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi cặp đấu là đội nhà của trận lượt đi.

Nhóm 1 Nhóm 2
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống
  • Latvia Riga
  • Luxembourg Fola Esch
  • Cộng hòa Ireland Shamrock Rovers
  • Na Uy Bodø/Glimt
  • România CFR Cluj
  • Bắc Macedonia Shkëndija
  • Armenia Alashkert
  • Montenegro Budućnost Podgorica
  • Phần Lan HJK
  • Wales Connah's Quay Nomads
  • Slovenia Mura
  • Bosna và Hercegovina Borac Banja Luka
Nhóm 3 Nhóm 4
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thắng của vòng sơ loại mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội được thể hiện bằng chữ in nghiêng đánh bại đội với hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ của họ ở lễ bốc thăm.

Tóm tắt

Lượt đi được diễn ra vào ngày 6 và 7 tháng 7, và lượt về được diễn ra vào ngày 13 và 14 tháng 7 năm 2021.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ hai Nhóm các đội vô địch. Đội thua được chuyển qua vòng loại thứ hai Europa Conference League Nhóm các đội vô địch.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Fola Esch Luxembourg 2–7 Gibraltar Lincoln Red Imps 2–2 0–5
Slovan Bratislava Slovakia 3–2[A] Cộng hòa Ireland Shamrock Rovers 2–0 1–2
Malmö FF Thụy Điển 2–1 Latvia Riga 1–0 1–1
Bodø/Glimt Na Uy 2–5 Ba Lan Legia Warsaw 2–3 0–2
Connah's Quay Nomads Wales 2–3 Armenia Alashkert 2–2 0–1 (s.h.p.)
HJK Phần Lan 7–1 Montenegro Budućnost Podgorica 3–1 4–0
CFR Cluj România 4–3 Bosna và Hercegovina Borac Banja Luka 3–1 1–2 (s.h.p.)
Shkëndija Bắc Macedonia 0–6 Slovenia Mura 0–1 0–5
Teuta Albania 0–5 Moldova Sheriff Tiraspol 0–4 0–1
Dinamo Tbilisi Gruzia 2–4 Azerbaijan Neftçi Baku 1–2 1–2
Maccabi Haifa Israel 1–3 Kazakhstan Kairat 1–1 0–2
Ludogorets Razgrad Bulgaria 2–0 Belarus Shakhtyor Soligorsk 1–0 1–0
Ferencváros Hungary 6–1 Kosovo Prishtina 3–0 3–1
Žalgiris Litva 5–2 Bắc Ireland Linfield 3–1 2–1
Flora Estonia 5–0 Malta Hibernians 2–0 3–0
Dinamo Zagreb Croatia 5–2 Iceland Valur 3–2 2–0

Ghi chú

  1. ^ Đội thua được bốc thăm để nhận suất vào thẳng đến vòng loại thứ ba Europa Conference League.

Các trận đấu

Fola Esch Luxembourg2–2Gibraltar Lincoln Red Imps
  • Bensi  65'
  • Ahmetxheka  66'
Chi tiết
  • Carralero  26'
  • Britto  50'
Sân vận động Émile Mayrisch, Esch-sur-Alzette
Khán giả: 385[13]
Trọng tài: Michal Ocenáš (Slovakia)
Lincoln Red Imps Gibraltar5–0Luxembourg Fola Esch
  • De Barr  19'73'
  • Walker  39' (ph.đ.)68' (ph.đ.)
  • Ronan  58'
Chi tiết
Sân vận động Victoria, Gibraltar
Khán giả: 621[14]
Trọng tài: Ian McNabb (Bắc Ireland)

Lincoln Red Imps thắng với tổng tỷ số 7–2.


Slovan Bratislava Slovakia2–0Cộng hòa Ireland Shamrock Rovers
Chi tiết
Khán giả: 500[15]
Trọng tài: Sebastian Gishamer (Áo)
Shamrock Rovers Cộng hòa Ireland2–1Slovakia Slovan Bratislava
  • Burke  16' (ph.đ.)
  • Towell  64'
Chi tiết
  • Weiss  73'
Sân vận động Tallaght, Dublin
Khán giả: 1.500[16]
Trọng tài: Mario Zebec (Croatia)

Slovan Bratislava thắng với tổng tỷ số 3–2.


Malmö FF Thụy Điển1–0Latvia Riga
  • Čolak  50'
Chi tiết
Sân vận động, Malmö
Khán giả: 4.012[17]
Trọng tài: Kaarlo Oskari Hämäläinen (Phần Lan)
Riga Latvia1–1Thụy Điển Malmö FF
  • Paurević  57'
Chi tiết
  • Čolak  33'
Khán giả: 637[18]
Trọng tài: Gergő Bogár (Hungary)

Malmö FF thắng với tổng tỷ số 2–1.


Bodø/Glimt Na Uy2–3Ba Lan Legia Warsaw
  • Botheim  45+1'
  • Pernambuco  78'
Chi tiết
  • Luquinhas  2'
  • Emreli  41'61'
Sân vận động Aspmyra, Bodø
Khán giả: 2.283[19]
Trọng tài: Juxhin Xhaja (Albania)
Legia Warsaw Ba Lan2–0Na Uy Bodø/Glimt
Chi tiết
Khán giả: 17.473[20]
Trọng tài: Aristotelis Diamantopoulos (Hy Lạp)

Legia Warsaw thắng với tổng tỷ số 5–2.


Connah's Quay Nomads Wales2–2Armenia Alashkert
  • Curran  19'
  • Horan  79'
Chi tiết
  • Khurtsidze  21'45'
Sân vận động Park Avenue, Aberystwyth
Khán giả: 145[21]
Trọng tài: Vasilis Dimitriou (Síp)
Alashkert Armenia1–0 (s.h.p.)Wales Connah's Quay Nomads
  • Bezecourt  113'
Chi tiết
Khán giả: 4.000[22]
Trọng tài: Ondřej Pechanec (Cộng hòa Séc)

Alashkert thắng với tổng tỷ số 3–2.


HJK Phần Lan3–1Montenegro Budućnost Podgorica
  • Ro. Riski  5'
  • Valenčič  7'
  • Saksela  13'
Chi tiết
  • Raičković  35' (ph.đ.)
Sân vận động Bolt, Helsinki
Khán giả: 2.365[23]
Trọng tài: Nicolas Laforge (Bỉ)
Budućnost Podgorica Montenegro0–4Phần Lan HJK
Chi tiết
  • Ro. Riski  6'49'
  • Valenčič  35'
  • Jair  40'
Khán giả: 1.450[24]
Trọng tài: Dragomir Draganov (Bulgaria)

HJK thắng với tổng tỷ số 7–1.


CFR Cluj România3–1Bosna và Hercegovina Borac Banja Luka
  • Omrani  11'
  • Deac  28'
  • Sigurjónsson  60'
Chi tiết
  • Moraitis  45+1'
Sân vận động Dr. Constantin Rădulescu, Cluj-Napoca
Khán giả: 4.500[25]
Trọng tài: Jochem Kamphuis (Hà Lan)
Borac Banja Luka Bosna và Hercegovina2–1 (s.h.p.)România CFR Cluj
  • Vranješ  60'
  • Moraitis  64'
Chi tiết
  • Chipciu  118'
Sân vận động Thành phố Banja Luka, Banja Luka
Khán giả: 8.300[26]
Trọng tài: Urs Schnyder (Thụy Sĩ)

CFR Cluj thắng với tổng tỷ số 4–3.


Shkëndija Bắc Macedonia0–1Slovenia Mura
Chi tiết
  • Bobičanec  28' (ph.đ.)
Khán giả: 3.200[27]
Trọng tài: António Nobre (Bồ Đào Nha)
Mura Slovenia5–0Bắc Macedonia Shkëndija
  • Bobičanec  25'
  • Kouter  45+1'
  • Klepač  55'87'
  • Kous  64'
Chi tiết
Sân vận động Thành phố Fazanerija, Murska Sobota
Khán giả: 3.100[28]
Trọng tài: Marcel Birsan (Romania)

Mura thắng với tổng tỷ số 6–0.


Teuta Albania0–4Moldova Sheriff Tiraspol
Chi tiết
  • Luvannor  15'45+1'
  • Traoré  56'
  • Castañeda  89'
Sân vận động Niko Dovana, Durrës
Khán giả: 500[29]
Trọng tài: Amine Kourgheli (Belarus)
Sheriff Tiraspol Moldova1–0Albania Teuta
  • Traoré  6'
Chi tiết
Khán giả: 1.920[30]
Trọng tài: Vladimir Moskalyov (Nga)

Sheriff Tiraspol thắng với tổng tỷ số 5–0.


Dinamo Tbilisi Gruzia1–2Azerbaijan Neftçi Baku
  • Marušić  36'
Chi tiết
  • Alaskarov  23'
  • Mahmudov  57' (ph.đ.)
Khán giả: 5.890[31]
Trọng tài: David Fuxman (Israel)
Neftçi Baku Azerbaijan2–1Gruzia Dinamo Tbilisi
  • Mahmudov  58' (ph.đ.)
  • Alaskarov  68'
Chi tiết
  • Radin  51'
Sân vận động Bakcell, Baku
Khán giả: 3.218[32]
Trọng tài: Dumitri Muntean (Moldova)

Neftçi Baku thắng với tổng tỷ số 4–2.


Maccabi Haifa Israel1–1Kazakhstan Kairat
  • Atzili  45'
Chi tiết
  • Alip  76'
Khán giả: 25.200[33]
Trọng tài: Milovan Milačić (Montenegro)
Kairat Kazakhstan2–0Israel Maccabi Haifa
Chi tiết
Khán giả: 7.952[34]
Trọng tài: Viktor Kopiievskyi (Ukraina)

Kairat thắng với tổng tỷ số 3–1.


Ludogorets Razgrad Bulgaria1–0Belarus Shakhtyor Soligoskr
  • Cauly  90+2'
Chi tiết
Sân vận động Huvepharma, Razgrad
Khán giả: 4.762[35]
Trọng tài: Rohit Saggi (Na Uy)
Shakhtyor Soligorsk Belarus0–1Bulgaria Ludogorets Razgrad
Chi tiết
  • Despodov  71'
Sân vận động Čukarički, Belgrade (Serbia)[note 2]
Khán giả: 0[36][note 1]
Trọng tài: Arda Kardeşler (Thổ Nhĩ Kỳ)

Ludogorets Razgrad thắng với tổng tỷ số 2–0.


Ferencváros Hungary3–0Kosovo Prishtina
  • Nguen  71'
  • R. Mmaee  74'
  • Blažič  78'
Chi tiết
Sân vận động Ferencváros, Budapest
Khán giả: 8.765[37]
Trọng tài: David Munro (Scotland)
Prishtina Kosovo1–3Hungary Ferencváros
  • Hoti  67'
Chi tiết
  • Uzuni  49'80'86'
Khán giả: 0[38][note 1]
Trọng tài: Laurent Kopriwa (Luxembourg)

Ferencváros thắng với tổng tỷ số 6–1.


Žalgiris Litva3–1Bắc Ireland Linfield
  • Vidémont  38'
  • Kiš  45' (ph.đ.)
  • Sylvestr  67'
Chi tiết
  • Manzinga  54'
Khán giả: 1.500[39]
Trọng tài: Alex Troleis (Quần đảo Faroe)
Linfield Bắc Ireland1–2Litva Žalgiris
  • Shields  66' (ph.đ.)
Chi tiết
  • Mikoliūnas  17'
  • Onazi  44'
Khán giả: 888[40]
Trọng tài: Matthew De Gabriele (Malta)

Žalgiris thắng với tổng tỷ số 5–2.


Flora Estonia2–0Malta Hibernians
  • Sappinen  75'89'
Chi tiết
Khán giả: 1.804[41]
Trọng tài: Lazar Lukić (Serbia)
Hibernians Malta0–3Estonia Flora
Chi tiết
  • Zenjov  25'
  • Sappinen  33'
  • Reinkort  87'
Sân vận động Centenary, Ta' Qali
Khán giả: 155[42]
Trọng tài: Manfredas Lukjančukas (Litva)

Flora thắng với tổng tỷ số 5–0.


Dinamo Zagreb Croatia3–2Iceland Valur
  • Ademi  8'72'
  • Majer  41' (ph.đ.)
Chi tiết
  • K. Sigurðsson  88'
  • Adolphsson  90'
Khán giả: 987[43]
Trọng tài: Genc Nuza (Kosovo)
Valur Iceland0–2Croatia Dinamo Zagreb
Chi tiết
Sân vận động Hlíðarendi, Reykjavík
Khán giả: 800[44]
Trọng tài: Zaven Hovhannisyan (Armenia)

Dinamo Zagreb thắng với tổng tỷ số 5–2.

Vòng loại thứ hai

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ hai được tổ chức vào ngày 16 tháng 6 năm 2021, lúc 12:00 CEST.[1]

Xếp hạt giống

Tổng cộng có 26 đội thi đấu ở vòng loại thứ hai. Họ được chia làm hai nhóm:

  • Nhóm các đội vô địch (20 đội): 4 đội tham dự vào vòng đấu này, và 16 đội thắng của vòng loại thứ nhất.
  • Nhóm các đội không vô địch (6 đội): 6 đội tham dự vào vòng đấu này.

Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ.[3] Đối với các đội thắng của vòng loại thứ nhất mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, hệ số câu lạc bộ của đội còn lại có thứ hạng cao nhất ở mỗi cặp đấu được sử dụng. Trước lễ bốc thăm, UEFA hình thành ba nhóm ở Nhóm các đội vô địch, hai nhóm 3 đội hạt giống và 3 đội không hạt giống, và một nhóm 4 đội hạt giống và 4 đội không hạt giống, theo như những nguyên tắc được đặt ra bởi Ủy ban giải đấu cấp câu lạc bộ, trong khi ở Nhóm các đội không vô địch có 3 đội hạt giống và 3 đội không hạt giống. Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi cặp đấu là đội nhà của trận lượt đi.

Nhóm các đội vô địch
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thắng của vòng loại thứ nhất mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội được thể hiện bằng chữ in nghiêng đánh bại đội với hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ của họ ở lễ bốc thăm.
Nhóm các đội không vô địch
Hạt giống Không hạt giống

Tóm tắt

Lượt đi được diễn ra vào ngày 20 và 21 tháng 7, và lượt về được diễn ra vào ngày 27 và 28 tháng 7 năm 2021.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ ba của nhóm tương ứng của các đội. Đội thua thuộc Nhóm các đội vô địch được chuyển qua vòng loại thứ ba Europa League Nhóm các đội vô địch, trong khi đội thua thuộc Nhóm các đội không vô địch được chuyển qua vòng loại thứ ba Europa League Nhóm chính.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch
Dinamo Zagreb Croatia 3–0 Cộng hòa Síp Omonia 2–0 1–0
Slovan Bratislava Slovakia 2–3 Thụy Sĩ Young Boys 0–0 2–3
Legia Warsaw Ba Lan 3–1 Estonia Flora 2–1 1–0
Alashkert Armenia 1–4 Moldova Sheriff Tiraspol 0–1 1–3
Olympiacos Hy Lạp 2–0 Azerbaijan Neftçi Baku 1–0 1–0
Kairat Kazakhstan 2–6 Serbia Red Star Belgrade 2–1 0–5
Lincoln Red Imps Gibraltar 1–4 România CFR Cluj 1–2 0–2
Malmö FF Thụy Điển 4–3 Phần Lan HJK 2–1 2–2
Ferencváros Hungary 5–1 Litva Žalgiris 2–0 3–1
Mura Slovenia 1–3 Bulgaria Ludogorets Razgrad 0–0 1–3
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội không vô địch
Rapid Wien Áo 2–3 Cộng hòa Séc Sparta Prague 2–1 0–2
Celtic Scotland 2–3 Đan Mạch Midtjylland 1–1 1–2 (s.h.p.)
PSV Eindhoven Hà Lan 7–2 Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray 5–1 2–1

Nhóm các đội vô địch

Dinamo Zagreb Croatia2–0Cộng hòa Síp Omonia
Chi tiết
Khán giả: 2.234[45]
Trọng tài: Paweł Gil (Ba Lan)
Omonia Cộng hòa Síp0–1Croatia Dinamo Zagreb
Chi tiết
  • Menalo  79'
Khán giả: 7.256[46]
Trọng tài: Glenn Nyberg (Thụy Điển)

Dinamo Zagreb thắng với tổng tỷ số 3–0.


Slovan Bratislava Slovakia0–0Thụy Sĩ Young Boys
Chi tiết
Khán giả: 1.000[47]
Trọng tài: Chris Kavanagh (Anh)
Young Boys Thụy Sĩ3–2Slovakia Slovan Bratislava
  • Siebatcheu  10' (ph.đ.)
  • Garcia  24'
  • Aebischer  49'
Chi tiết
  • Kanga  60' (l.n.)
  • Henty  62'
Khán giả: 19.564[48]
Trọng tài: Irfan Peljto (Bosnia và Herzegovina)

Young Boys thắng với tổng tỷ số 3–2.


Legia Warsaw Ba Lan2–1Estonia Flora
  • Kapustka  3'
  • Lopes  90+1'
Chi tiết
  • Sappinen  53'
Khán giả: 16.721[49]
Trọng tài: Vitali Meshkov (Nga)
Flora Estonia0–1Ba Lan Legia Warsaw
Chi tiết
  • Lopes  67'
Khán giả: 3.691[50]
Trọng tài: Anastasios Papapetrou (Hy Lạp)

Legia Warsaw thắng với tổng tỷ số 3–1.


Alashkert Armenia0–1Moldova Sheriff Tiraspol
Chi tiết Luvannor  84'
Khán giả: 5.800[51]
Trọng tài: Rade Obrenovič (Slovenia)
Sheriff Tiraspol Moldova3–1Armenia Alashkert
  • Dulanto  15'
  • Luvannor  23'
  • Thill  87' (ph.đ.)
Chi tiết
  • Glišić  10'
Khán giả: 2.046[52]
Trọng tài: Bojan Pandžić (Thụy Điển)

Sheriff Tiraspol thắng với tổng tỷ số 4–1.


Olympiakos Hy Lạp1–0Azerbaijan Neftçi Baku
  • Camara  29'
Chi tiết
Khán giả: 7.305[53]
Trọng tài: João Pinheiro (Bồ Đào Nha)
Neftçi Baku Azerbaijan0–1Hy Lạp Olympiacos
Chi tiết
  • Masouras  15'
Sân vận động Bakcell, Baku
Khán giả: 5.500[54]
Trọng tài: Ricardo de Burgos (Tây Ban Nha)

Olympiacos thắng với tổng tỷ số 2–0.


Kairat Kazakhstan2–1Serbia Red Star Belgrade
  • Kanté  24'
  • Bagnack  79'
Chi tiết
  • Mikanović  57' (l.n.)
Khán giả: 7.000[55]
Trọng tài: Halil Umut Meler (Thổ Nhĩ Kỳ)
Red Star Belgrade Serbia5–0Kazakhstan Kairat
  • Katai  9'42'
  • Diony  21'
  • Ivanić  49'
  • Falco  56'
Chi tiết
Khán giả: 0[56][note 1]
Trọng tài: Andris Treimanis (Latvia)

Red Star Belgrade thắng với tổng tỷ số 6–2.


Lincoln Red Imps Gibraltar1–2România CFR Cluj
  • Rosa  45'
Chi tiết
  • Debeljuh  52'58'
Khán giả: 1.039[57]
Trọng tài: Willy Delajod (Pháp)
CFR Cluj România2–0Gibraltar Lincoln Red Imps
  • Cestor  18'
  • Sigurjónsson  58'
Chi tiết
Sân vận động Dr. Constantin Rădulescu, Cluj-Napoca
Khán giả: 5.230[58]
Trọng tài: Yigal Frid (Israel)

CFR Cluj thắng với tổng tỷ số 4–1.


Malmö FF Thụy Điển2–1Phần Lan HJK
  • Čolak  45+1'
  • Christiansen  74'
Chi tiết
  • Ro. Riski  68'
Sân vận động, Malmö
Khán giả: 5.324[59]
Trọng tài: Mykola Balakin (Ukraina)
HJK Phần Lan2–2Thụy Điển Malmö FF
  • Tenho  1'
  • Ri. Riski  78'
Chi tiết
  • Christiansen  10'
  • Birmančević  76'
Sân vận động Bolt, Helsinki
Khán giả: 6.465[60]
Trọng tài: Stuart Attwell (Anh)

Malmö FF thắng với tổng tỷ số 4–3.


Ferencváros Hungary2–0Litva Žalgiris
  • Uzuni  25'
  • Nguen  39'
Chi tiết
Sân vận động Ferencváros, Budapest
Khán giả: 10.107[61]
Trọng tài: Giorgi Kruashvili (Gruzia)
Žalgiris Litva1–3Hungary Ferencváros
  • Diaw  90+3'
Chi tiết
  • R. Mmaee  44'72'
  • Mak  90+4'
Khán giả: 2.032[62]
Trọng tài: Erik Lambrechts (Bỉ)

Ferencváros thắng với tổng tỷ số 5–1.


Mura Slovenia0–0Bulgaria Ludogorets Razgrad
Chi tiết
Sân vận động Thành phố Fazanerija, Murska Sobota
Khán giả: 3.450[63]
Trọng tài: Harm Osmers (Đức)
Ludogorets Razgrad Bulgaria3–1Slovenia Mura
  • Sotiriou  4'
  • Manu  82'
  • Cauly  90'
Chi tiết
  • Horvat  64'
Sân vận động Huvepharma, Razgrad
Khán giả: 5.008[64]
Trọng tài: Marco Di Bello (Ý)

Ludogorets Razgrad thắng với tổng tỷ số 3–1.

Nhóm các đội không vô địch

Rapid Wien Áo2–1Cộng hòa Séc Sparta Prague
  • Knasmüllner  63'71'
Chi tiết
  • Krejčí II  3'
Sân vận động Allianz, Viên
Khán giả: 19.500[65]
Trọng tài: Serdar Gözübüyük (Hà Lan)
Sparta Prague Cộng hòa Séc2–0Áo Rapid Wien
  • Karlsson  16' (ph.đ.)
  • Pešek  81'
Chi tiết
Sân vận động Letná, Prague
Khán giả: 9.105[66]
Trọng tài: Bobby Madden (Scotland)

Sparta Prague thắng với tổng tỷ số 3–2.


Celtic Scotland1–1Đan Mạch Midtjylland
  • Abada  39'
Chi tiết
  • Evander  66'
Sân vận động Celtic Park, Glasgow
Khán giả: 9.000[67]
Trọng tài: Sandro Schärer (Thụy Sĩ)
Midtjylland Đan Mạch2–1 (s.h.p.)Scotland Celtic
  • Mabil  61'
  • Onyedika  94'
Chi tiết
  • McGregor  48'
Sân vận động MCH, Herning
Khán giả: 4.890[68]
Trọng tài: Bartosz Frankowski (Ba Lan)

Midtjylland thắng với tổng tỷ số 3–2.


PSV Eindhoven Hà Lan5–1Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray
Chi tiết
  • Kılınç  42'
Khán giả: 23.500[69]
Trọng tài: Alejandro Hernández (Tây Ban Nha)
Galatasaray Thổ Nhĩ Kỳ1–2Hà Lan PSV Eindhoven
  • Diagne  84'
Chi tiết
Khán giả: 5.775[70]
Trọng tài: Massimiliano Irrati (Ý)

PSV Eindhoven thắng với tổng tỷ số 7–2.

Vòng loại thứ ba

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 19 tháng 7 năm 2021, lúc 12:00 CEST.[1]

Xếp hạt giống

Tổng cộng có 20 đội thi đấu ở vòng loại thứ ba. Họ được chia làm hai nhóm:

  • Nhóm các đội vô địch (12 đội): 2 đội tham dự vào vòng đấu này, và 10 đội thắng của vòng loại thứ hai (Nhóm các đội vô địch).
  • Nhóm các đội không vô địch (8 đội): 5 đội tham dự vào vòng đấu này, and 3 đội thắng của vòng loại thứ hai (Nhóm các đội không vô địch).

Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ.[3] Đối với các đội thắng của vòng loại thứ hai mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, hệ số câu lạc bộ của đội còn lại có thứ hạng cao nhất ở mỗi cặp đấu được sử dụng. Các đội từ Ukraina (Shakhtar Donetsk) và Nga (Spartak Moscow) ở Nhóm các đội không vô địch không thể được bốc thăm để đối đầu với nhau. Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi cặp đấu là đội nhà của trận lượt đi.

Nhóm các đội vô địch
Nhóm 1 Nhóm 2
Hạt giống Không hạt giống Hạt giống Không hạt giống
Nhóm các đội không vô địch
Hạt giống Không hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thắng của vòng loại thứ hai mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội được thể hiện bằng chữ in nghiêng đánh bại đội với hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ của họ ở lễ bốc thăm.

Tóm tắt

Lượt đi được diễn ra vào ngày 3 và 4 tháng 8, và lượt vể được diễn ra vào ngày 10 tháng 8 năm 2021.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng play-off của nhóm tương ứng của các đội. Đội thua thuộc Nhóm các đội vô địch được chuyển qua vòng play-off Europa League, trong khi đội thua thuộc Nhóm các đội không vô địch được chuyển qua vòng bảng Europa League.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch
Dinamo Zagreb Croatia 2–1 Ba Lan Legia Warsaw 1–1 1–0
CFR Cluj România 2–4 Thụy Sĩ Young Boys 1–1 1–3
Olympiacos Hy Lạp 3–3 (1–4 p) Bulgaria Ludogorets Razgrad 1–1 2–2 (s.h.p.)
Red Star Belgrade Serbia 1–2 Moldova Sheriff Tiraspol 1–1 0–1
Malmö FF Thụy Điển 4–2 Scotland Rangers 2–1 2–1
Ferencváros Hungary 2–1 Cộng hòa Séc Slavia Prague 2–0 0–1
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội không vô địch
PSV Eindhoven Hà Lan 4–0 Đan Mạch Midtjylland 3–0 1–0
Spartak Moscow Nga 0–4 Bồ Đào Nha Benfica 0–2 0–2
Genk Bỉ 2–4 Ukraina Shakhtar Donetsk 1–2 1–2
Sparta Prague Cộng hòa Séc 1–5 Pháp Monaco 0–2 1–3

Nhóm các đội vô địch

Dinamo Zagreb Croatia1–1Ba Lan Legia Warsaw
Chi tiết
Legia Warsaw Ba Lan0–1Croatia Dinamo Zagreb
Chi tiết
  • Franjić  20'
Khán giả: 26.769[72]
Trọng tài: Benoît Bastien (Pháp)

Dinamo Zagreb thắng với tổng tỷ số 2–1.


CFR Cluj România1–1Thụy Sĩ Young Boys
  • Manea  4'
Chi tiết
  • Sierro  90+3'
Sân vận động Dr. Constantin Rădulescu, Cluj-Napoca
Khán giả: 9.500[73]
Trọng tài: Danny Makkelie (Hà Lan)
Young Boys Thụy Sĩ3–1România CFR Cluj
  • Siebatcheu  23'42'
  • Ngamaleu  25'
Chi tiết
  • Omrani  4'

Young Boys thắng với tổng tỷ số 4–2.


Olympiacos Hy Lạp1–1Bulgaria Ludogorets Razgrad
  • A. Camara  87'
Chi tiết
  • Despodov  50'
Khán giả: 9.212[75]
Trọng tài: Bobby Madden (Scotland)
Ludogorets Razgrad Bulgaria2–2 (s.h.p.)Hy Lạp Olympiacos
  • Semedo  49' (l.n.)
  • Sotiriou  57' (ph.đ.)
Chi tiết
  • M'Vila  31'
  • El-Arabi  68' (ph.đ.)
Loạt sút luân lưu
Sotiriou Phạt đền thành công
Santana Phạt đền thành công
Verdon Phạt đền thành công
Cicinho Phạt đền thành công
4–1 Phạt đền hỏng Valbuena
Phạt đền hỏng Hassan
Phạt đền thành công Lala
Sân vận động Huvepharma, Razgrad
Khán giả: 5.118[76]
Trọng tài: Orel Grinfeld (Israel)

Tổng tỷ số 3–3. Ludogorets Razgrad thắng 4–1 trên chấm luân lưu.


Red Star Belgrade Serbia1–1Moldova Sheriff Tiraspol
  • Diony  45+1'
Chi tiết
  • Castañeda  33'
Khán giả: 24.433[77]
Trọng tài: Ovidiu Haţegan (Romania)
Sheriff Tiraspol Moldova1–0Serbia Red Star Belgrade
  • Arboleda  45+2'
Chi tiết
Khán giả: 4.950[78]
Trọng tài: Felix Zwayer (Đức)

Sheriff Tiraspol thắng với tổng tỷ số 2–1.


Malmö FF Thụy Điển2–1Scotland Rangers
  • Rieks  47'
  • Birmančević  49'
Chi tiết
  • Davis  90+5'
Sân vận động, Malmö
Khán giả: 5.820[79]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Ba Lan)
Rangers Scotland1–2Thụy Điển Malmö FF
  • Morelos  19'
Chi tiết
  • Čolak  53'58'
Sân vận động Ibrox, Glasgow
Khán giả: 47.021[80]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)

Malmö FF thắng với tổng tỷ số 4–2.


Ferencváros Hungary2–0Cộng hòa Séc Slavia Prague
  • Kacharaba  44' (l.n.)
  • Kharatin  50' (ph.đ.)
Chi tiết
Sân vận động Ferencváros, Budapest
Khán giả: 17.127[81]
Trọng tài: Jesús Gil Manzano (Tây Ban Nha)
Slavia Prague Cộng hòa Séc1–0Hungary Ferencváros
  • Masopust  36'
Chi tiết
Khán giả: 15.238[82]
Trọng tài: Tobias Stieler (Đức)

Ferencváros thắng với tổng tỷ số 2–1.

Nhóm các đội không vô địch

PSV Eindhoven Hà Lan3–0Đan Mạch Midtjylland
Chi tiết
Khán giả: 22.700[83]
Trọng tài: Sergei Karasev (Nga)
Midtjylland Đan Mạch0–1Hà Lan PSV Eindhoven
Chi tiết
  • Bruma  90+3'
Sân vận động MCH, Herning
Khán giả: 6.288[84]
Trọng tài: Clément Turpin (Pháp)

PSV Eindhoven thắng với tổng tỷ số 4–0.


Spartak Moscow Nga0–2Bồ Đào Nha Benfica
Chi tiết
  • Rafa  51'
  • Gilberto  74'
Khán giả: 2.933[85]
Trọng tài: Srđan Jovanović (Serbia)
Benfica Bồ Đào Nha2–0Nga Spartak Moscow
  • Mário  58'
  • Gigot  90+2' (l.n.)
Chi tiết
Sân vận động Ánh sáng, Lisbon
Khán giả: 16.312[86]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)

Benfica thắng với tổng tỷ số 4–0.


Genk Bỉ1–2Ukraina Shakhtar Donetsk
  • Onuachu  39'
Chi tiết
  • Tetê  63' (ph.đ.)
  • Patrick  81'
Sân vận động Luminus, Genk
Khán giả: 5.096[87]
Trọng tài: Anastasios Sidiropoulos (Hy Lạp)
Shakhtar Donetsk Ukraina2–1Bỉ Genk
  • Traoré  27'
  • Marcos Antônio  76'
Chi tiết
Khán giả: 20,594[88]
Trọng tài: István Kovács (Romania)

Shakhtar Donetsk thắng với tổng tỷ số 4–2.


Sparta Prague Cộng hòa Séc0–2Pháp Monaco
Chi tiết
Sân vận động Letná, Prague
Khán giả: 10.533[89]
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)
Monaco Pháp3–1Cộng hòa Séc Sparta Prague
  • Martins  50'
  • Golovin  56'
  • Diop  81'
Chi tiết
  • Karlsson  78'
Khán giả: 5.476[90]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)

Monaco thắng với tổng tỷ số 5–1.

Vòng play-off

Lễ bốc thăm cho vòng play-off được tổ chức vào ngày 2 tháng 8 năm 2021, lúc 12:00 CEST.[1]

Xếp hạt giống

Tổng cộng có 12 đội thi đấu ở vòng play-off. Họ được chia làm hai nhóm:

  • Nhóm các đội vô địch (8 đội): 2 đội tham dự vào vòng đấu này, và 6 đội thắng của vòng loại thứ ba (Nhóm các đội vô địch).
  • Nhóm các đội không vô địch (4 đội): 4 đội thắng của vòng loại thứ ba (Nhóm các đội không vô địch).

Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ.[3] Đối với các đội thắng của vòng loại thứ ba mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, hệ số câu lạc bộ của đội còn lại có thứ hạng cao nhất được sử dụng. Ở Nhóm các đội vô địch có 4 đội hạt giống và 4 đội không hạt giống, còn ở Nhóm các đội không vô địch có 2 đội hạt giống và 2 đội không hạt giống. Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi cặp đấu là đội nhà của trận lượt đi.

Nhóm các đội vô địch
Hạt giống Không hạt giống
Nhóm các đội không vô địch
Hạt giống Không hạt giống
Ghi chú
  1. Đội thắng của vòng loại thứ ba mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm. Các đội được thể hiện bằng chữ in nghiêng đánh bại đội với hệ số cao hơn, qua đó chiếm lấy hệ số của đối thủ của họ ở lễ bốc thăm.

Tóm tắt

Lượt đi được diễn ra vào ngày 17 và 18 tháng 8, và lượt về được diễn ra vào ngày 24 và 25 tháng 8 năm 2021.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng bảng. Đội thua được chuyển qua vòng bảng Europa League.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch
Red Bull Salzburg Áo 4–2 Đan Mạch Brøndby 2–1 2–1
Young Boys Thụy Sĩ 6–4 Hungary Ferencváros 3–2 3–2
Malmö FF Thụy Điển 3–2 Bulgaria Ludogorets Razgrad 2–0 1–2
Sheriff Tiraspol Moldova 3–0 Croatia Dinamo Zagreb 3–0 0–0
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội không vô địch
Monaco Pháp 2–3 Ukraina Shakhtar Donetsk 0–1 2–2 (s.h.p.)
Benfica Bồ Đào Nha 2–1 Hà Lan PSV Eindhoven 2–1 0–0

Nhóm các đội vô địch

Red Bull Salzburg Áo2–1Đan Mạch Brøndby
Chi tiết
  • Uhre  4'
Khán giả: 17.538[91]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Ba Lan)
Brøndby Đan Mạch1–2Áo Red Bull Salzburg
  • Maxsø  62'
Chi tiết
Sân vận động Brøndby, Brøndbyvester
Khán giả: 22.397[92]
Trọng tài: Carlos del Cerro Grande (Tây Ban Nha)

Red Bull Salzburg thắng với tổng tỷ số 4–2.


Young Boys Thụy Sĩ3–2Hungary Ferencváros
  • Elia  16'
  • Sierro  40'
  • Garcia  65'
Chi tiết
  • Boli  14'82'
Khán giả: 15.652[93]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)
Ferencváros Hungary2–3Thụy Sĩ Young Boys
  • Wingo  18'
  • R. Mmaee  27'
Chi tiết
  • Zesiger  4'
  • Fassnacht  56'
  • Mambimbi  90+3'
Sân vận động Ferencváros, Budapest
Khán giả: 20.667[94]
Trọng tài: Sergei Karasev (Nga)

Young Boys thắng với tổng tỷ số 6–4.


Malmö FF Thụy Điển2–0Bulgaria Ludogorets Razgrad
  • Birmančević  26'
  • Berget  61'
Chi tiết
Sân vận động, Malmö
Khán giả: 5.463[95]
Ludogorets Razgrad Bulgaria2–1Thụy Điển Malmö FF
  • Nedyalkov  10'
  • Sotiriou  60' (ph.đ.)
Chi tiết
  • Birmančević  42'
Sân vận động Huvepharma, Razgrad
Khán giả: 5.130[96]
Trọng tài: Clément Turpin (Pháp)

Malmö FF thắng với tổng tỷ số 3–2.


Sheriff Tiraspol Moldova3–0Croatia Dinamo Zagreb
  • Traoré  45'80'
  • Kolovos  54'
Chi tiết
Dinamo Zagreb Croatia0–0Moldova Sheriff Tiraspol
Chi tiết
Khán giả: 8.015[98]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)

Sheriff Tiraspol thắng với tổng tỷ số 3–0.

Nhóm các đội không vô địch

Monaco Pháp0–1Ukraina Shakhtar Donetsk
Chi tiết
  • Pedrinho  19'
Khán giả: 5.700[99]
Trọng tài: Danny Makkelie (Hà Lan)
Shakhtar Donetsk Ukraina2–2 (s.h.p.)Pháp Monaco
  • Marlos  74'
  • Aguilar  114' (l.n.)
Chi tiết
Khán giả: 26.697[100]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)

Shakhtar Donetsk thắng với tổng tỷ số 3–2.


Benfica Bồ Đào Nha2–1Hà Lan PSV Eindhoven
Chi tiết
Sân vận động Ánh sáng, Lisbon
Khán giả: 18.199[101]
Trọng tài: Felix Brych (Đức)
PSV Eindhoven Hà Lan0–0Bồ Đào Nha Benfica
Chi tiết
Khán giả: 21.855[102]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)

Benfica thắng với tổng tỷ số 2–1.

Ghi chú

  1. ^ a b c d e f Do đại dịch COVID-19 ở châu Âu, trận đấu được diễn ra đằng sau những cánh cửa đóng.
  2. ^ Shakhtyor Soligorsk thi đấu trận đấu sân nhà của họ tại Sân vận động Čukarički, Belgrade (Serbia), thay vì sử dụng Sân vận động Stroitel thông thường của họ ở Soligorsk, do các trận đấu UEFA tạm thời không tổ chức ở Belarus.
  3. ^ Galatasaray thi đấu trận đấu trên sân nhà của đội tại Sân vận động Başakşehir Fatih Terim ở Istanbul, thay vì sân nhà thông thường của đội là Sân vận động Türk Telekom, cũng ở Istanbul.

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f “2021/22 UEFA Champions League: all you need to know”. UEFA. ngày 19 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2021.
  2. ^ “Regulations of the UEFA Champions League, 2021/22 Season”. UEFA. 2021. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
  3. ^ a b c d e f g h i j k l m n “Club coefficients”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 9 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2021.
  4. ^ “Abolition of the away goals rule in all UEFA club competitions”. UEFA.com. ngày 24 tháng 6 năm 2021.
  5. ^ Hồng Duy (25 tháng 6 năm 2021). “UEFA bỏ luật bàn trên sân khách”. VnExpress. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2021.
  6. ^ “UEFA Champions League preliminary round draw”. UEFA.com. ngày 8 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2021.
  7. ^ “Champions League í Gundadali”. Havnar Bóltfelag. ngày 23 tháng 5 năm 2021.
  8. ^ “Einki Champions League í Føroyum”. ngày 4 tháng 6 năm 2021.
  9. ^ “Champions League: Folgore sorteggiata coi kosovari del Prishtina”. Federazione Sammarinese Giuoco Calcio. ngày 8 tháng 6 năm 2021.
  10. ^ “Folgore vs. Prishtina”. Union of European Football Associations. ngày 22 tháng 6 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2021.
  11. ^ “HB Tórshavn vs. Inter Club d'Escaldes”. Union of European Football Associations. ngày 22 tháng 6 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2021.
  12. ^ “Prishtina vs. Inter Club d'Escaldes”. Union of European Football Associations. ngày 22 tháng 6 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2021.
  13. ^ “Fola Esch vs. Lincoln Red Imps”. Union of European Football Associations. ngày 6 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2021.
  14. ^ “Lincoln Red Imps vs. Fola Esch”. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2021.
  15. ^ “Slovan Bratislava vs. Shamrock Rovers”. Union of European Football Associations. ngày 7 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2021.
  16. ^ “Shamrock Rovers vs. Slovan Bratislava”. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2021.
  17. ^ “Malmö FF vs. Riga”. Union of European Football Associations. ngày 7 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2021.
  18. ^ “Riga vs. Malmö FF”. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2021.
  19. ^ “Bodø/Glimt vs. Legia Warsaw”. Union of European Football Associations. ngày 7 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2021.
  20. ^ “Legia Warsaw vs. Bodø/Glimt”. Union of European Football Associations. ngày 14 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2021.
  21. ^ “Connah's Quay Nomads vs. Alashkert”. Union of European Football Associations. ngày 7 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2021.
  22. ^ “Alashkert vs. Connah's Quay Nomads”. Union of European Football Associations. ngày 14 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2021.
  23. ^ “HJK vs. Budućnost Podgorica”. Union of European Football Associations. ngày 6 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2021.
  24. ^ “Budućnost Podgorica vs. HJK”. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2021.
  25. ^ “CFR Cluj vs. Borac Banja Luka”. Union of European Football Associations. ngày 6 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2021.
  26. ^ “Borac Banja Luka vs. CFR Cluj”. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2021.
  27. ^ “Shkëndija vs. Mura”. Union of European Football Associations. ngày 6 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2021.
  28. ^ “Mura vs. Shkëndija”. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2021.
  29. ^ “Teuta vs. Sheriff Tiraspol”. Union of European Football Associations. ngày 7 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2021.
  30. ^ “Sheriff Tiraspol vs. Teuta”. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2021.
  31. ^ “Dinamo Tbilisi vs. Neftçi Baku”. Union of European Football Associations. ngày 7 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2021.
  32. ^ “Neftçi Baku vs. Dinamo Tbilisi”. Union of European Football Associations. ngày 14 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2021.
  33. ^ “Maccabi Haifa vs. Kairat”. Union of European Football Associations. ngày 7 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2021.
  34. ^ “Kairat vs. Maccabi Haifa”. Union of European Football Associations. ngày 14 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2021.
  35. ^ “Ludogorets Razgrad vs. Shakhtyor Soligoskr”. Union of European Football Associations. ngày 7 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2021.
  36. ^ “Shakhtyor Soligorsk vs. Ludogorets Razgrad”. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2021.
  37. ^ “Ferencváros vs. Prishtina”. Union of European Football Associations. ngày 6 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2021.
  38. ^ “Prishtina vs. Ferencváros”. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2021.
  39. ^ “Žalgiris vs. Linfield”. Union of European Football Associations. ngày 6 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2021.
  40. ^ “Linfield vs. Žalgiris”. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2021.
  41. ^ “Flora vs. Hibernians”. Union of European Football Associations. ngày 6 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2021.
  42. ^ “Hibernians vs. Flora”. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2021.
  43. ^ “Dinamo Zagreb vs. Valur”. Union of European Football Associations. ngày 7 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2021.
  44. ^ “Valur vs. Dinamo Zagreb”. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2021.
  45. ^ “Dinamo Zagreb vs. Omonia”. Union of European Football Associations. ngày 20 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2021.
  46. ^ “Omonia vs. Dinamo Zagreb”. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.
  47. ^ “Slovan Bratislava vs. Young Boys”. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  48. ^ “Young Boys vs. Slovan Bratislava”. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2021.
  49. ^ “Legia Warsaw vs. Flora”. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  50. ^ “Flora vs. Legia Warsaw”. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.
  51. ^ “Alashkert vs. Sheriff Tiraspol”. Union of European Football Associations. ngày 20 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2021.
  52. ^ “Sheriff Tiraspol vs. Alashkert”. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2021.
  53. ^ “Olympiakos vs. Neftçi Baku”. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  54. ^ “Neftçi Baku vs. Olympiacos”. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2021.
  55. ^ “Kairat vs. Red Star Belgrade”. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  56. ^ “Red Star Belgrade vs. Kairat”. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2021.
  57. ^ “Lincoln Red Imps vs. CFR Cluj”. Union of European Football Associations. ngày 20 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2021.
  58. ^ “CFR Cluj vs. Lincoln Red Imps”. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2021.
  59. ^ “Malmö FF vs. HJK”. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  60. ^ “HJK vs. Malmö FF”. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.
  61. ^ “Ferencváros vs. Žalgiris”. Union of European Football Associations. ngày 20 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2021.
  62. ^ “Žalgiris vs. Ferencváros”. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.
  63. ^ “Mura vs. Ludogorets Razgrad”. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  64. ^ “Ludogorets Razgrad vs. Mura”. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2021.
  65. ^ “Rapid Wien vs. Sparta Prague”. Union of European Football Associations. ngày 20 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2021.
  66. ^ “Sparta Prague vs. Rapid Wien”. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2021.
  67. ^ “Celtic vs. Midtjylland”. Union of European Football Associations. ngày 20 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2021.
  68. ^ “Midtjylland vs. Celtic”. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2021.
  69. ^ “PSV Eindhoven vs. Galatasaray”. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  70. ^ “Galatasaray vs. PSV Eindhoven”. Union of European Football Associations. ngày 28 tháng 7 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2021.
  71. ^ “Dinamo Zagreb vs. Legia Warsaw”. Union of European Football Associations. ngày 4 tháng 8 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2021.
  72. ^ “Legia Warsaw vs. Dinamo Zagreb”. Union of European Football Associations. ngày 10 tháng 8 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2021.
  73. ^ “CFR Cluj vs. Young Boys”. Union of European Football Associations. ngày 3 tháng 8 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2021.
  74. ^ “Young Boys vs. CFR Cluj”. Union of European Football Associations. ngày 10 tháng 8 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2021.
  75. ^ “Olympiacos vs. Ludogorets Razgrad”. Union of European Football Associations. ngày 3 tháng 8 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2021.
  76. ^ “Ludogorets Razgrad vs. Olympiacos”. Union of European Football Associations. ngày 10 tháng 8 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2021.
  77. ^ “Red Star Belgrade vs. Sheriff Tiraspol”. Union of European Football Associations. ngày 3 tháng 8 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2021.
  78. ^ “Sheriff Tiraspol vs. Red Star Belgrade”. Union of European Football Associations. ngày 10 tháng 8 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2021.
  79. ^ “Malmö FF vs. Rangers”. Union of European Football Associations. ngày 3 tháng 8 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2021.
  80. ^ “Rangers vs. Malmö FF”. Union of European Football Associations. ngày 10 tháng 8 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2021.
  81. ^ “Ferencváros vs. Slavia Prague”. Union of European Football Associations. ngày 4 tháng 8 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2021.
  82. ^ “Slavia Prague vs. Ferencváros”. Union of European Football Associations. ngày 10 tháng 8 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2021.
  83. ^ “PSV Eindhoven vs. Midtjylland”. Union of European Football Associations. ngày 3 tháng 8 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2021.
  84. ^ “Midtjylland vs. PSV Eindhoven”. Union of European Football Associations. ngày 10 tháng 8 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2021.
  85. ^ “Spartak Moscow vs. Benfica”. Union of European Football Associations. ngày 4 tháng 8 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2021.
  86. ^ “Benfica vs. Spartak Moscow”. Union of European Football Associations. ngày 10 tháng 8 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2021.
  87. ^ “Genk vs. Shakhtar Donetsk”. Union of European Football Associations. ngày 3 tháng 8 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2021.
  88. ^ “Shakhtar Donetsk vs. Genk”. Union of European Football Associations. ngày 10 tháng 8 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2021.
  89. ^ “Sparta Prague vs. Monaco”. Union of European Football Associations. ngày 3 tháng 8 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2021.
  90. ^ “Monaco vs. Sparta Prague”. Union of European Football Associations. ngày 10 tháng 8 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2021.
  91. ^ “Full Time Summary Play-Offs 1st Leg – Red Bull Salzburg v Brøndby” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 17 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2021.
  92. ^ “Full Time Summary Play-Offs 2nd Leg – Brøndby v Red Bull Salzburg” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 25 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2021.
  93. ^ “Full Time Summary Play-Offs 1st Leg – Young Boys v Ferencváros” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 18 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2021.
  94. ^ “Full Time Summary Play-Offs 2nd Leg – Ferencváros v Young Boys” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 24 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
  95. ^ “Full Time Summary Play-Offs 1st Leg – Malmö FF v Ludogorets Razgrad” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 18 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2021.
  96. ^ “Full Time Summary Play-Offs 2nd Leg – Ludogorets Razgrad v Malmö FF” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 24 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
  97. ^ “Full Time Summary Play-Offs 1st Leg – Sheriff Tiraspol v Dinamo Zagreb” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 17 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2021.
  98. ^ “Full Time Summary Play-Offs 2nd Leg – Dinamo Zagreb v Sheriff Tiraspol” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 25 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2021.
  99. ^ “Full Time Summary Play-Offs 1st Leg – Monaco v Shakhtar Donetsk” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 17 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2021.
  100. ^ “Full Time Summary Play-Offs 2nd Leg – Shakhtar Donetsk v Monaco” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 25 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2021.
  101. ^ “Full Time Summary Play-Offs 1st Leg – Benfica v PSV Eindhoven” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 18 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2021.
  102. ^ “Full Time Summary Play-Offs 2nd Leg – PSV Eindhoven v Benfica” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 24 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức