Curtiss 18

Curtiss 18-T Wasp
Kiểu Máy bay tiêm kích ba tầng cánh
Nhà chế tạo Curtiss Engineering Corporation
Nhà thiết kế Charles B. Kirkham
Chuyến bay đầu 7 tháng 5 năm 1918
Giới thiệu Tháng 2, 1919
Sử dụng chính Hoa Kỳ Hải quân Hoa Kỳ
Chi phí máy bay 55.400 USD[1]

Curtiss 18T, tên không chính thức là Wasp, Hải quân Hoa Kỳ gọi nó là Kirkham,[2] là một loại máy bay tiêm kích ba tầng cánh của Hoa Kỳ, do hãng Curtiss Engineering thiết kế chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ.

Biến thể

18T-1
Model 18T hay 18T-1
Model 18T-2
Model 18B

Quốc gia sử dụng

 Hoa Kỳ

Tính năng kỹ chiến thuật (T-1)

Dữ liệu lấy từ Virtual Aircraft Museum[3]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 2
  • Chiều dài: 23 ft 4 in (7,11 m)
  • Sải cánh: 31 ft 10 in (9,70 m)
  • Chiều cao: 9 ft 11 in (3,02 m)
  • Diện tích cánh: 288,04 sq ft (26,76 m²)
  • Trọng lượng rỗng: 1.069 lb (485 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 3.049 lb (1.383 kg)
  • Động cơ: 1 × , 350 hp (261 kW)
  • Cánh quạt: four-blade prop, 1 mỗi động cơ

Hiệu suất bay

Trang bị vũ khí

  • Súng:
  • 2 × súng máy Marlin.30 in (7,62 mm)
  • 2 × Súng máy Lewis.303 in (7,7 mm)

Xem thêm

Tham khảo

Ghi chú
  1. ^ Angelucci 1987, các trang 114–115.
  2. ^ PART 2 Test of Strength 1917­1919 Lưu trữ 2010-12-03 tại Wayback Machine Retrieved: ngày 13 tháng 1 năm 2011.
  3. ^ "Curtiss 18-T - fighter." Lưu trữ 2007-09-26 tại Wayback Machine avia.russian.ee. Retrieved: ngày 13 tháng 1 năm 2011.
Tài liệu
  • Angelucci, Enzo and Peter Bowers. The American Fighter: The Definitive Guide to American Fighter Aircraft from 1917 to the Present. New York: Orion Books, 1985. ISBN 0-517-56588-9.
  • "The Curtiss Model 18-T Triplane." Flight, Volume XI, Issue 22, No. 544, ngày 29 tháng 5 năm 1919, các trang 698–700.
  • "The Curtiss Model 18-B Biplane." Volume XI, Issue 28, No. 550, ngày 10 tháng 7 năm 1919, các trang 902–904.
  • Green, William and Gordon Swanborough. The Complete Book of Fighters. New York: Salamander, 1994. ISBN 0-8317-3939-8.

Liên kết ngoài

  • No. 8901. Curtiss 18-T-2 Wasp (A-3325) US Navy
  • x
  • t
  • s
Máy bay do Curtiss và Curtiss-Wright chế tạo
Tên định danh
của hãng

No. 1 • No. 2

Model theo chữ cái: C • D • E • F • G • GS • H • J • K • L • M • N • PN • JN • R • S

Model theo số: 1 • 2 • 3 • 4 • 5 • 6 • 7 • 8 • 9 • 10 • 11 • 12 • 13 • 14 • 16 • 17 • 18 • 19 • 20 • 21 • 23 • 24 • 26 • 28 • 30 • 31 • 32 • 33 • 34 • 35 • 36 • 37 • 38 • 39 • 40 • 41 • 42 • 43 • 44 • 47 • 48 • 49 • 50 • 51 • 52 • 53 • 54 • 55 • 56 • 57 • 58 • 59A/59B • 60 • 61 • 62 • 63 • 64 • 66 • 67 • 68 • 69 • 70 • 71 • 72 • 73 • 75 • 76 • 77 • 79 • 81 • 82 • 84 • 85 • 86 • 87 • 88 • 90 • 91 • 94 • 95 • 96 • 97 • 98 •

Các model "CW": CA-1 • CW-1 • CW-2 • CW-3 • CW-4 • CW-5 • CW-6 • CW-7 • CW-8 • CW-9 • CW-10 • CW-11 • CW-12 • CW-14 • CW-15 • CW-16 • CW-17 • CW-18 • CW-19 • CW-20 • CW-21 • CW-22 • CW-23 • CW-24 • CW-25 • CW-27 • CW-29 • CW-32

X-100 • X-200

Theo nhiệm vụ

Thử nghiệm: No. 1 • Model C • Tanager

Thể thao: No. 2 • CR • R2C • R3C

Đa dụng: Model D • Model E • Model F • Robin • Thrush

Tuần tra biển: Model H • HS-1L and -2L

Huấn luyện: Model L • Model JN • Fledgling • AT-4 Hawk • AT-5 Hawk

Huấn luyện hải quân: NC • N2C

Tiêm kích: 18 • PW-8 • P-1 • P-2 • P-3 • P-4 • P-5 • P-6 • XP-31 • P-36 • P-40 • XP-46 • XP-53 • YP-60 • XP-62 • XP-71 • XP-87

Tiêm kích hải quân: HA • FC • F2C • F3C • F4C • F6C • F7C • F8C • F9C • F10C • F11C • XF12C • F13C • XF14C • XF15C

Dân dụng: Eagle • Condor II • Kingbird

Ném bom bổ nhào/Trinh sát hải quân: CS • GS • S2C • XS3C • S4C • SC • SBC • SB2C • XSB3C • SOC • SO2C • SO3C

Thám sát: O-1 • O-12 • O-13 • O-16 • O-18 • O-26 • O-39 • O-40 • O-52

Thám sát hải quân: OC • O2C • O3C

Ném bom: Canada • B-2

Ném bom hải quân: 24 • BFC • BF2C • XBTC • XBT2C

Cường kích: A-3 • A-4 • A-5 • A-6 • A-8 • YA-10 • A-12 • YA-14 • A-25 • A-40 • XA-43

Sản xuất theo giấy phép: NBS-1