Chanh ta

Chanh
Quả và hoa chanh
Phân loại khoa học edit
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Eudicots
nhánh: Rosids
Bộ: Sapindales
Họ: Rutaceae
Chi: Citrus
Loài:
C. × aurantiifolia
Danh pháp hai phần
Citrus × aurantiifolia
(Christm.) Swingle

Chanh ta hay chanh xanh là một loại quả thuộc chi Cam chanh, thường có hình tròn, màu xanh, có đường kính 3–6 xentimét (1,2–2,4 in) và gồm các tép quả có tính axit.

Có một số loài cây họ cam quýt có trái được gọi là chanh, bao gồm cả Chanh đào (Citrus aurantiifolia), chanh Ba Tư, chanh chúc và chanh sa mạc. Chanh là một nguồn vitamin C phong phú, có vị chua và thường được sử dụng để làm nổi bật hương vị của thực phẩm và đồ uống. Chúng được trồng quanh năm.[1] Cây có trái gọi là "chanh" có nguồn gốc di truyền đa dạng; chanh không tạo thành một nhóm đơn ngành.

Miêu tả

Chanh ta là loài cây bụi, cao khoảng 5 mét (16 feet) với nhiều gai. Những giống chanh lùn thì phổ biến hơn đối với những nhà vườn; nó có thể được trồng trong nhà kính vì không chịu được thời tiết giá rét. Thân cây hiếm khi mọc thẳng mà tỏa nhiều nhánh từ nơi gần gốc. Lá hình trứng, dài 2,5 – 9 cm (1–3,5 inch), nhìn giống lá cam (cái tên khoa học aurantifolia nhằm ám chỉ lá của cây này giống lá cam - C. aurantium). Hoa chanh có đường kính 2,5 cm (1 inch), màu trắng ngả sang màu vàng, có gân màu tím nhạt. Cây đơm hoa kết trái quanh năm nhưng ra quả nhiều nhất từ tháng năm tới tháng chín.[2][3] Trái chín sau từ 5 tới 6 tháng khi hoa nở.[4]

Lịch sử

Chanh ta có nguồn gốc từ Đông Nam Á, sau đó lan truyền qua Trung Đông, tới Bắc Phi rồi tới Sicilia, Andalusia, rồi theo chân những người Tây Ban Nha khám phá Tân thế giới đến khu vực Tây Ấn Độ, bao gồm cả chuỗi đảo Florida. Từ vùng biển Caribê, giống chanh này lan tới các khu vực nhiệt đớicận nhiệt đớiBắc Mỹ, bao gồm México, Florida và sau đó là California.

Sau khi Hiệp định Thương mại Tự do Bắc Mỹ được ký kết, nhiều giống chanh ta ở thị trường Hoa Kỳ đã được trồng tại Trung MỹMéxico. Chúng cũng được trồng tại TexasCalifornia.

Khi tiếp xúc với da, chanh có thể gây ra hiện tượng Phytophotodermatitis, khiến cho da trở nên nhạy cảm với các tia cực tím.

Nhân giống

Loại chanh này có thể được nhân giống từ hạt. Chú ý cần phải được giữ ẩm trước khi gieo vì nó sẽ không nảy mầm nếu bị khô. Đào cây lên để chặt bớt rễ sẽ giúp cây có xu hướng đâm chồi và những chồi này sẽ có thể được giâm ở những nơi khác. Việc giâm cành có thể tạo ra cây mới nhưng bộ rễ sẽ không phát triển mạnh. Người ta thường ghép chồi chanh ta [5] vào cây các loài chanh hay cam chua có sức chống chịu tốt và bộ rễ mạnh (xem thêm nhân giống cây ăn quả). Cây chanh ưa loại đất ráo, không bị úng nước.[6][7], chanh được trồng bằng hạt sẽ ra quả sau 5 năm, có khi 15 năm.

Ảnh

  • Nụ và hoa chanh ta tại Thạch Bàn, Long Biên, Hà Nội
    Nụ và hoa chanh ta tại Thạch Bàn, Long Biên, Hà Nội

Chú thích

  1. ^ Rotter, Ben. “Fruit Data: Yield, Sugar, Acidity, Tannin”. Improved Winemaking. Bản gốc lưu trữ 8 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2014.
  2. ^ Alphabetical List of Plant Families with Insecticidal and Fungicidal Properties
  3. ^ Citrus aurantifolia Swingle
  4. ^ Lê Quang Long, Nguyễn Thanh Huyền, Hà Thị Lệ Ánh, trang 67
  5. ^ “Plant Propagation - T or Shield Budding”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2010.
  6. ^ Morton, J. 1987. Mexican Lime. p. 168–172. In: Fruits of warm climates. Julia F. Morton, Miami, FL.
  7. ^ Home Fruit Production - Limes

Tham khảo

  • Lê Quang Long (chủ biên) (2007). Từ điển tranh về các loại củ & quả. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Giáo dục. tr. 56.

Xem thêm

  • x
  • t
  • s
Loài đúng
Giống lai chủ yếu
Giống cây trồng
đúng và lai ghép
Thanh yên
  • Thanh yên balady
  • Thanh yên Corsica
  • Thanh yên Diamante
  • Phật thủ
  • Thanh yên Hy Lạp
  • Thanh yên Maroc
  • Thanh yên Yemenite
Quýt
  • Quýt Cleopatra
  • Shīkwāsā
  • Nanfengmiju
  • Tachibana
  • Cam lá liễu
Papeda
Bưởi
Giống lai kim quất
(× Citrofortunella)
Cam chanh Sahul
(Cựu chi Microcitrus,
Eromocitrus,
Clymenia
Oxanthera)
Chi liên quan
(có lẽ cam chanh
hợp thức)
  • Poncirus/Cam ba lá kép
Thức uống
  • Nước quất
  • Chūhai
  • Curaçao
  • Dried lime tea (noomi basra)
  • Nước bưởi
  • Lemonade
  • Limeade
  • Nước cam
  • Yuja-hwachae
  • Trà yuja
Sản phẩm
Dịch bệnh
Nhà thực vật học
về cam chanh
  • Clara H. Hasse
  • Robert Willard Hodgson
  • Lena B. Smithers Hughes
  • David Mabberley
  • Clément Rodier
  • Robert Soost
  • Walter Tennyson Swingle
  • Chōzaburō Tanaka
  • Ikuro Takahashi
  • Johann Christoph Volkamer
  • Herbert John Webber
Chủ đề liên quan
  • The Citrus Industry
  • Citrus production
  • Citrus rootstock
  • Citrus taxonomy
  • Cold-hardy citrus
  • Hesperidium
  • Japanese citrus
  • List of citrus fruits
  • Mother Orange Tree
  • Orangery
  • University of California Citrus Experiment Station
  • University of California, Riverside Citrus Variety Collection
  • Thể loại Category
  • Thể loại Production
  • Trang Commons Commons
  • x
  • t
  • s
Trái cây
chung
Trái cây
Trái cây
Giống
trái cây
đặc sản
Bản mẫu:Quả


  • Cổng thông tin Thực vật
  • Cổng thông tin Sinh học