Chính sách thị thực của Namibia

Hình ảnh
Các điểm kiểm tra biên giới quốc tế Namibia
Namibia
Bài này nằm trong loạt bài về:
Chính trị và chính phủ
Namibia
Hiến pháp
  • Hội đồng Lập hiến
Hành pháp
  • Tổng thống
    Hage Geingob
  • Phó Tổng thống
    Nangolo Mbumba
  • Thủ tướng
    Saara Kuugongelwa
  • Nội các
Lập pháp
  • Hội đồng Quốc gia
    Chủ tịch: Asser K. Kapere
  • Quốc hội
    Phát ngôn viên: Peter Katjavivi
Tư pháp
  • Tòa án Tối cao
    Chánh án: Peter Shivute
Đơn vị hành chính
  • Vùng
  • Đơn vị bầu cử
Bầu cử
  • Các cuộc bầu cử gần đây
    • Chung: 2009
    • 2014
    • 2019
    • Vùng: 2004
    • 2010
    • 2015
  • Đảng chính trị
Quan hệ ngoại giao
  • Bộ Ngoại giao
    Bộ trưởng: Netumbo Nandi-Ndaitwah (danh sách)

  • Phái bộ ngoại giao của / ở Namibia

  • Luật Quốc tịch
  • Hộ chiếu
  • Yêu cầu thị thực
  • Chính sách thị thực
  • Quốc gia khác
  • Bản đồ
  • x
  • t
  • s

Chính phủ Namibia cho phép công dân của một số nước và vùng lãnh thổ đến Namibia để du lịch và công tác 3 tháng đối với hộ chiếu phổ thông, và hộ chiếu ngoại giao và công vụ mà không cần xin thị thực. Tất cả du khách phải sở hữu hộ chiếu có hiệu lực 6 tháng.

Namibia sẽ sớm bắt đầu cấp thị thực tại cửa khẩu cho những người sở hữu hộ chiếu châu Phi tại tất cả các cửa khẩu như là bước đầu để tiến tới bãi bỏ thị thực cho tất cả công dân châu Phi.[1][2]

Namibia được dự đoán trở thành một phần của hệ thống thị thực KAZA toàn cầu.[3]

Bản đồ chính sách thị thực

Chính sách thị thực Namibia
  Namibia
  Miễn thị thực

Miễn thị thực

Người sở hữu hộ chiếu được cấp bởi 53 quốc gia và vùng lãnh thổ sau có thể đến Namibia mà không cần thị thực tối đa 3 tháng mỗi năm:[4][5]

  •  Angola
  •  Armenia
  •  Úc
  •  Áo
  •  Azerbaijan
  •  Belarus
  •  Bỉ
  •  Botswana
  •  Brasil
  •  Canada
  •  Cuba
  •  Đan Mạch
  •  Phần Lan
  •  Pháp

1 - bao gồm người sở hữu hộ chiếu MSAR và giấy phép du hành MSAR.
2 - bao gồm tất cả các loại quốc tịch Anh.

Người sở hữu hộ chiếu ngoại gia hoặc công vụ của Ghana, Congo, Ấn Độ, Nigeria, Ba Lan, Thổ Nhĩ KỳVenezuela không cần thị thực để đến Namibia. Người châu Phi sở hữu hộ chiếu ngoại giao và công vụ đều được miễn thị thực để đến Namibian.[6]

Thống kê du khách

Hầu hết du khách đến Namibia đều đến từ các quốc gia sau:[7]

Quốc gia 2015 2014 2013
 Angola 492.866 519.191 477.828
 Nam Phi 381.854 329.850 317.563
 Zambia 168.899 167.407 167.044
 Đức 93.939 91.900 84.121
 Zimbabwe 78.205 67.809 62.778
 Botswana 50.908 40.311 36.556
 Vương quốc Anh 27.365 29.016 25.351
 Hoa Kỳ 26.339 25.291 21.884
 Pháp 20.598 20.549 16.837
 Bồ Đào Nha 18.679 16.885 15.574
Tổng 1.519.618 1.477.593 1.372.602

Xem thêm

  • flagCổng thông tin Namibia
  • Yêu cầu thị thực đối với công dân Namibia

Tham khảo

  1. ^ “Namibia lightens visa requirements | IOL” (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2017.
  2. ^ “Namibia set to abolish visas for all Africans”. News24. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2017.
  3. ^ “Kaza UniVisa to include Angola, Botswana and Namibia”. Tourism Update (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2017.
  4. ^ “Thông tin thị thực và sức khỏe”. Timatic. Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) thông qua Gulf Air. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2017.
  5. ^ Visa Requirements for Foreigners Travelling to Namibia Lưu trữ 2011-07-04 tại Wayback Machine Ministry of Foreign Affairs, Republic of Namibia
  6. ^ “Only African holders of diplomatic or official passports are exempted from Namibian visas”. New Era Newspaper Namibia. ngày 29 tháng 5 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2017.
  7. ^ “Tourist Statistical Report 2015” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2018.
  • x
  • t
  • s
Châu Á
Đông
Đông Nam
(ASEAN)
Nam
Tây
Trung và Bắc
Châu Âu
Liên minh
châu Âu,
EFTA
Khác
Châu
Đại Dương
Châu Mỹ
Bắc
Caribe
Nam
Trung
Châu Phi
Bắc
Đông
Nam
Tây
Trung