Ahn Jung-hwan

Ahn Jung-Hwan
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Ahn Jung-Hwan
Chiều cao 1,78 m (5 ft 10 in)
Vị trí Tiền đạo / Tiền vệ
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1995–1997 Ajou University
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1998–2002 Busan Daewoo Royals 54 (27)
2000–2002Perugia (mượn) 30 (5)
2002–2003 Shimizu S-Pulse 38 (14)
2004–2005 Yokohama F. Marinos 34 (16)
2005–2006 Metz 16 (2)
2006 MSV Duisburg 12 (2)
2007 Suwon Samsung Bluewings 15 (0)
2008 Busan I'Park 19 (4)
2009–2011 Dalian Shide 65 (18)
Tổng cộng 283 (88)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1997–2010 Hàn Quốc 71 (17)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia
Ahn Jung-hwan
Hangul
안정환
Hanja
安貞桓
Romaja quốc ngữAn Jeonghwan
McCune–ReischauerAn Chŏnghwan

Ahn Jung-Hwan (Hangul: 안정환; sinh ngày 27 tháng 1 năm 1976 tại Paju, Gyeonggi) là một cựu cầu thủ bóng đá người Hàn Quốc, anh nổi tiếng với việc ghi bàn thắng vàng cho đội tuyển Hàn Quốc trong trận gặp Ý tại vòng hai World Cup 2002 đồng thời đưa tuyển Hàn tiến vào tứ kết.

Vào thời gian đó, Ahn đang được câu lạc bộ thuộc Giải hạng nhì bóng đá Ý Perugia mượn, tuy nhiên cú đánh đầu của anh vào những phút bù giờ đã khiến cho đội tuyển từng ba lần vô địch phải chia tay World Cup. Ngay hôm sau, chủ tịch của Perugia lúc bấy giờ là Luciano Gaucci đã hủy hợp đồng của anh và tuyên bố trước báo giới rằng: "Tôi không có ý định trả lương cho ai đó đã phá hoại nền bóng đá Ý".[1]

Perugia sau đó rút lại lời nói này, và đề nghị một bản hợp đồng công khai với Ahn. Nhưng Ahn đã từ chối, anh nói rằng "Tôi sẽ không bao giờ bàn đến việc chuyển nhượng của tôi đến Perugia, câu lạc bộ đã xúc phạm tôi thay vì chúc mừng tôi vì bàn thắng tại World Cup".

Ahn sau đó cố gắng đến một câu lạc bộ khác ở châu Âu nhưng không thành công, anh trở lại châu Á, gia nhập J. League với đội Shimizu S-Pulse. Sau một mùa bóng, anh chuyển tới một câu lạc bộ khác cũng của J. League là Yokohama F Marinos. Sau thời gian thành công này ở Nhật, anh quay lại châu Âu để chơi cho câu lạc bộ FC Metz của Pháp vào tháng 7 năm 2005.

Trước khi chuyển đến châu Âu, Ahn đã chơi ở K-League cho câu lạc bộ Daewoo Royals, đội bóng này sau đó đổi tên thành Busan I'Park.

Vào ngày 16 tháng 1 năm 2006 Ahn được mời tập luyện tại Blackburn Rovers nhưng cả hai lần đều không xuất hiện, một trong những ngày đó là sinh nhật của anh.

Vào tháng 2 năm 2006, anh ký hợp đồng 17 tháng với MSV Duisburg của Đức. Tuy nhiên, câu lạc bộ này bị xuống hạng Bundesliga và Ahn thất bại trong việc chuyển tới Hearts của SPL và thêm vài câu lạc bộ tại châu Âu khác.[2][3] Anh sau đó được MSV giải phóng hợp đồng.

Năm 2006, do Ahn không thể tìm được một câu lạc bộ phù hợp ở châu Âu nên anh đã quay trở lại, lần này là để đầu quân một trong những câu lạc bộ hàng đầu châu Á - Suwon Samsung Bluewings, với hợp đồng 1 năm bắt đầu từ tháng 1 năm 2007.

Ahn đã kết hôn với cựu Hoa hậu Hàn Quốc, Lee Hye-Won. Họ có một con gái sinh vào tháng 4 năm 2004.

Ngày 31 tháng 1 năm 2012, Ahn Jung-hwan chính thức giã từ sự nghiệp thi đấu quốc tế.

Thống kê sự nghiệp

Danh sách các bàn thắng quốc tế của Ahn Jung-hwan
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1 12 tháng 6 năm 1999 Sân vận động Olympic Seoul, Seoul, Hàn Quốc  México 1–1 1–1 Korea Cup 1999
2 20 tháng 12 năm 2000 Sân vận động Quốc gia, Tokyo, Nhật Bản  Nhật Bản 1–0 1–1 Giao hữu
3 16 tháng 5 năm 2002 Sân vận động chính Asiad Busan, Busan, Hàn Quốc  Scotland 2–0 4–1
4 4–1
5 10 tháng 6 năm 2002 Sân vận động World Cup Daegu, Daegu, Hàn Quốc  Hoa Kỳ 1–1 1–1 World Cup 2002
6 18 tháng 6 năm 2002 Sân vận động World Cup Daejeon, Daejeon, Hàn Quốc  Ý 2–1 2–1 (s.h.p.)
7 20 tháng 11 năm 2002 Sân vận động World Cup Seoul, Seoul, Hàn Quốc  Brasil 2–1 2–3 Giao hữu
8 31 tháng 5 năm 2003 Sân vận động Quốc gia, Tokyo, Nhật Bản  Nhật Bản 1–0 1–0
9 4 tháng 12 năm 2003  Hồng Kông 3–1 3–1 Giải vô địch bóng đá Đông Á 2003
10 14 tháng 2 năm 2004 Sân vận động bóng đá Ulsan Munsu, Ulsan, Hàn Quốc  Oman 3–0 5–0 Giao hữu
11 4–0
12 9 tháng 6 năm 2004 Sân vận động World Cup Daejeon, Daejeon, Hàn Quốc  Việt Nam 1–0 2–0 Vòng loại World Cup 2006
13 23 tháng 7 năm 2004 Trung tâm Thể thao Sơn Đông, Tế Nam, Trung Quốc  UAE 2–0 2–0 Asian Cup 2004
14 27 tháng 7 năm 2004  Kuwait 4–0 4–0
15 12 tháng 11 năm 2005 Sân vận động World Cup Seoul, Seoul, Hàn Quốc  Thụy Điển 1–0 2–2 Giao hữu
16 13 tháng 6 năm 2006 Waldstadion, Frankfurt am Main, Đức  Togo 2–1 2–1 World Cup 2006
17 16 tháng 8 năm 2006 Sân vận động bóng đá Trung Sơn, Đài Bắc, Đài Loan  Đài Bắc Trung Hoa 1–0 3–0 Vòng loại Asian Cup 2007

Liên kết ngoài

  • Ahn Jung-hwan

Tham khảo

  1. ^ “World Cup 2002: Recap, Results and Statistics by Sean Wilsey”. National Geographic. June 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2007. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  2. ^ BBC SPORT | Football | My Club | Heart of Midlothian | Jung-hwan set to wait for Hearts
  3. ^ Scotsman.com Sport

Liên kết ngoài

  • Ahn Jung-hwan – Thông tin tại kleague.com Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • Ahn Jung-hwan tại KFA (tiếng Hàn)
  • Ahn Jung-hwan – Thành tích thi đấu FIFA
  • Ahn Jung-hwan tại National-Football-Teams.com
  • Ahn Jung-hwan tại J.League (tiếng Nhật) Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • Website chính thức
  • Ahn Jung-hwan tại cafe.daum.net
Đội hình Hàn Quốc
  • x
  • t
  • s
Đội hình Hàn Quốc Cúp Vàng CONCACAF 2000
  • 1 Kim Byung-ji
  • 2 Kang Chul
  • 4 Seo Dong-won
  • 5 Lee Lim-saeng
  • 6 Yoo Sang-chul
  • 7 Kim Tae-young
  • 8 Noh Jung-yoon
  • 11 Ahn Jung-hwan
  • 12 Lee Young-pyo
  • 14 Yoon Jong-hwan
  • 15 Lee Min-sung
  • 16 Kim Do-kyun
  • 17 Park Jin-sub
  • 18 Hwang Sun-hong
  • 19 Lee Dong-gook
  • 20 Hong Myung-bo (c)
  • 23 Park Jae-hong
  • 24 Seol Ki-hyeon
  • 25 Kim Yong-dae
  • Huấn luyện viên: Huh Jung-moo
Hàn Quốc
  • x
  • t
  • s
Đội hình Hàn QuốcGiải bóng đá vô địch thế giới 2002
  • 1 Lee Woon-jae
  • 2 Hyun Young-min
  • 3 Choi Sung-yong
  • 4 Choi Jin-cheul
  • 5 Kim Nam-il
  • 6 Yoo Sang-chul
  • 7 Kim Tae-young
  • 8 Choi Tae-uk
  • 9 Seol Ki-hyeon
  • 10 Lee Young-pyo
  • 11 Choi Yong-soo
  • 12 Kim Byung-ji
  • 13 Lee Eul-yong
  • 14 Lee Chun-soo
  • 15 Lee Min-sung
  • 16 Cha Du-ri
  • 17 Yoon Jong-hwan
  • 18 Hwang Sun-hong
  • 19 Ahn Jung-hwan
  • 20 Hong Myung-bo (c)
  • 21 Park Ji-sung
  • 22 Song Chong-gug
  • 23 Choi Eun-sung
  • Huấn luyện viên: Hiddink
Hàn Quốc
  • x
  • t
  • s
Đội hình Hàn Quốc Cúp bóng đá châu Á 2004
  • 1 Lee Woon-jae (c)
  • 2 Park Jin-sub
  • 3 Park Jae-hong
  • 4 Choi Jin-cheul
  • 5 Kim Nam-il
  • 7 Kim Tae-young
  • 9 Seol Ki-hyeon
  • 10 Hyun Young-min
  • 12 Lee Young-pyo
  • 13 Lee Eul-yong
  • 14 Chung Kyung-ho
  • 15 Lee Min-sung
  • 16 Cha Du-ri
  • 17 Kim Jung-kyum
  • 18 Kim Eun-jung
  • 19 Ahn Jung-hwan
  • 20 Lee Dong-gook
  • 21 Park Ji-sung
  • 23 Kim Yong-dae
  • 25 Park Yo-seb
  • 28 Kim Jin-kyu
  • 30 Cha Gi-suk
  • Huấn luyện viên: Bonfrere
Hàn Quốc
  • x
  • t
  • s
Đội hình Hàn QuốcGiải bóng đá vô địch thế giới 2006
  • 1 Lee Woon-jae (c)
  • 2 Kim Young-chul
  • 3 Kim Dong-jin
  • 4 Choi Jin-cheul
  • 5 Kim Nam-il
  • 6 Kim Jin-kyu
  • 7 Park Ji-sung
  • 8 Kim Do-heon
  • 9 Ahn Jung-hwan
  • 10 Park Chu-young
  • 11 Seol Ki-hyeon
  • 12 Lee Young-pyo
  • 13 Lee Eul-yong
  • 14 Lee Chun-soo
  • 15 Baek Ji-hoon
  • 16 Chung Kyung-ho
  • 17 Lee Ho
  • 18 Kim Sang-sik
  • 19 Cho Jae-jin
  • 20 Kim Yong-dae
  • 21 Kim Young-kwang
  • 22 Song Chong-gug
  • 23 Cho Won-hee
  • Huấn luyện viên: Advocaat
Hàn Quốc
  • x
  • t
  • s
Đội hình Hàn QuốcGiải bóng đá vô địch thế giới 2010
Hàn Quốc