Đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu

Đường cao tốc
Biên Hòa – Vũng Tàu
Bảng kí hiệu đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu
Thông tin tuyến đường
LoạiĐường cao tốc
Chiều dài53 km (Quốc lộ 1 – Quốc lộ 56)
15 km (Quốc lộ 56 – Đường 2 tháng 9)
Một phần của
Ký hiệu đường
trước đây
(2015 – 2021)
Một đoạn
của đường thuộc
(đoạn Long ThànhTân Hiệp)
Các điểm giao cắt chính
Đầu Bắc và tại Phước Tân, Biên Hòa, Đồng Nai
  gần Sân bay quốc tế Long Thành, Long Thành, Đồng Nai

tại Phước Thái, Long Thành, Đồng Nai
tại Hòa Long, Bà Rịa, Bà Rịa – Vũng Tàu

tại Long Điền, Bà Rịa – Vũng Tàu
Đầu NamPhường 12, thành phố Vũng Tàu, Bà Rịa – Vũng Tàu
Vị trí đi qua
Tỉnh / Thành phốĐồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu
Quận/Huyện
Hệ thống đường
Cao tốc
Phân đoạn


Đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu (ký hiệu toàn tuyến là CT.28)[1] là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Việt Nam tại miền Đông Nam Bộ của Việt Nam. Với tổng chiều dài 77.6 km, đường cao tốc này khi hoàn thành sẽ nối Đồng Nai với Bà Rịa – Vũng Tàu.[2][3]

Quy hoạch

Dự án đường cao tốc này từng được quy hoạch từ năm 2015 đến 2021 với ký hiệu cũ là CT.13.[4]

Theo Quyết định 1454/QĐ–TTg thì hiện không nói cụ thể về đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông đoạn nối giữa đường cao tốc Bến Lức – Long Thànhđường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây đoạn Dầu GiâyLong Thành, nhưng theo Quyết định 1605/QĐ–BGTVT về đầu tư dự án thành phần 2 đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu, đoạn Long ThànhTân Hiệp sẽ là một phần của tuyến đường này nhằm đồng bộ với hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông.

Vị trí

Dự án có điểm đầu tại tuyến Võ Nguyên Giáp (Quốc lộ 1) thuộc phường Phước Tân, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai và điểm cuối là nút giao thông Cửa Lấp thuộc Phường 12, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Trong đó đoạn đi qua Đồng Nai dài khoảng 34 km và đoạn đi qua Bà Rịa – Vũng Tàu dài khoảng 19 km.

Thiết kế

Theo báo cáo đầu tư đề xuất dự án của Tổng công ty Tư vấn thiết kế Giao thông vận tải (TEDI), đường cao tốc dài 77,6 km. Trong đó phần tuyến cao tốc dài 53 km, phần tuyến kết nối khoảng 13 km, phần đường đô thị khoảng 2,8 km, phần tuyến theo quy mô II khoảng 8,8 km. Trong số này, đoạn Biên Hòa – Quốc lộ 51C (Đồng Nai) (cao tốc) dài 29 km; đoạn Quốc lộ 51C (Đồng Nai) – Bà Rịa (cao tốc) dài 24 km; đoạn Bà Rịa – đường ven biển thành phố Vũng Tàu dài 13 km; đoạn từ đường ven biển thành phố Vũng Tàu đến Quốc lộ 51C (Vũng Tàu) dài 2,8 km và đoạn nối Phú MỹQuốc lộ 51 (vào cảng Cái Mép – Thị Vải) dài 8,8 km.[5]

Tuyến cao tốc Biên HòaVũng Tàu được thiết kế với quy mô đường cao tốc loại A, tốc độ tối đa thiết kế từ 100 km/h, quy mô 4 làn xe giai đoạn 1 (6 làn xe giai đoạn hoàn chỉnh), nền đường rộng 24,75m đối với đoạn Biên HòaLong ThànhTân HiệpBà Rịa; đoạn Long ThànhTân Hiệp vận tốc thiết kế 100 km/h, quy mô 6 làn xe giai đoạn 1 (8 làn xe giai đoạn hoàn chỉnh), nền đường rộng 32,75m và đoạn Bà Rịa – đường ven biển thành phố Vũng Tàu được thiết kế với vận tốc 80 km/h, quy mô 4 làn xe, nền đường rộng 17m.[6]

Xây dựng

Dự án ban đầu do liên danh bao gồm Tổng công ty IDICO, Tổng công ty Sông ĐàNgân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam làm chủ đầu tư. Liên danh này đã thành lập Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu (BVEC) để quản lý và thực hiện dự án.

Năm 2010, Bộ Giao thông vận tải được Chính phủ giao quyền phê duyệt đề xuất dự án đầu tư xây dựng tuyến đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu.[7]

Ngày 30 tháng 12 năm 2014, do xét thấy dự án đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu có chi phí khá lớn nên đơn vị tư vấn giám sát (PMU 85 thuộc Bộ Giao thông vận tải) đã đề xuất phân kỳ đầu tư thành 4 giai đoạn. Theo đó, giai đoạn 1 ưu tiên xây dựng 47 km cao tốc từ Biên HòaQuốc lộ 51 quy mô 4 làn xe trước. Tổng mức đầu tư cho giai đoạn này là 7.605 tỷ đồng.[8]

Tuy nhiên, vì không xác định được nguồn vốn đầu tư và phương án đầu tư không khả thi nên nhà đầu tư đã quyết định trả lại dự án cho Bộ Giao thông vận tải. Tháng 6 năm 2015, BVEC đã chính thức bàn giao lại hồ sơ dự án cho Bộ Giao thông vận tải.

Tháng 7 năm 2015, Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải đồng ý chấm dứt đầu tư dự án của Tổng công ty cổ phần Đầu tư Đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu (BVEC).

Ngày 7 tháng 2 năm 2020, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc vừa có văn bản về việc triển khai dự án xây dựng đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu. Theo đó, Thủ tướng chấp thuận cho UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là cơ quan lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương đầu tư như đề nghị của Bộ GTVT.[9]

Ngày 25 tháng 7 năm 2022, Chính phủ ban hành Nghị quyết 90/NQ–CP về việc triển khai Nghị quyết 59/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu giai đoạn 1.[10]

Đường cao tốc này chính thức được khởi công vào ngày 18 tháng 6 năm 2023[11] với dự án 3 thành phần từ nút giao Quốc lộ 1 (tuyến tránh), Biên Hòa đến nút giao Quốc lộ 56, Thành phố Bà Rịa, dự kiến cơ bản hoàn thành vào năm 2025 và hoàn thành đưa vào khai thác toàn dự án vào năm 2026. Dự kiến hoàn thành toàn bộ dự án đến nút giao Cửa Lấp, Thành phố Vũng Tàu trước ngày 30 tháng 6 năm 2027.

Chi tiết tuyến đường

Làn xe

Chiều dài

Tốc độ giới hạn

Lộ trình chi tiết

Số Tên Khoảng cách
từ đầu tuyến
Kết nối Ghi chú Vị trí
1 IC Biên Hòa 0.0 Quốc lộ 1 (Đường Võ Nguyên Giáp, tuyến tránh thành phố Biên Hòa) Đầu tuyến đường cao tốc
Đang thi công
Đồng Nai Biên Hòa
TG Trạm thu phí Biên Hòa 1.2 Đang thi công
2 IC Long Thành 16.8 Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây Đang thi công Long Thành
3 IC Đường tỉnh 310B 19.0 Đường tỉnh 310B
Sân bay quốc tế Long Thành
Đang thi công
SA Trạm dừng nghỉ Phước Thái 25.5 Đang thi công
4 IC Tân Hiệp 29.6 Đường cao tốc Bến Lức – Long Thành
Quốc lộ 51C
Đang thi công
5 IC.5 Đường Mỹ Xuân – Ngãi Giao Chưa thi công Bà Rịa – Vũng Tàu Phú Mỹ
6 IC Phú Mỹ 39.0 Đường Phú Mỹ – Tóc Tiên Đang thi công
7 IC Châu Pha 48.5 Đường Hội Bài – Châu Pha Kết nối với Đường vành đai 4 (Thành phố Hồ Chí Minh)
Đang thi công
8 IC.8 Chưa thi công
9 IC Nguyễn Tất Thành 51.0 Đường Nguyễn Tất Thành Đang thi công Bà Rịa
TG Trạm thu phí Bà Rịa 52.0 Đang thi công
10 IC Quốc lộ 56 53.7 Quốc lộ 56 Cuối tuyến đường cao tốc giai đoạn 1
Đang thi công
11 IC Vũng Vằn 59.1 Quốc lộ 55 Chưa thi công Ranh giới Bà RịaLong Điền
BR Cầu Vũng Tàu Vượt sông Cỏ May
Chưa thi công
Ranh giới Long ĐiềnVũng Tàu
12 IC Cửa Lấp 68.8 Đường tỉnh 994 Cuối tuyến đường cao tốc giai đoạn 2
Chưa thi công
Vũng Tàu
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi

Chú thích

  1. ^ “Quyết định 1454/QĐ-TTg 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 2030”. thuvienphapluat.vn. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2023.
  2. ^ “Quyết định 1605/QĐ-BGTVT 2022 đầu tư Dự án thành phần 2 xây dựng cao tốc Biên Hoà Vũng Tàu”. thuvienphapluat.vn. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2023.
  3. ^ “Nghị quyết 59/2022/QH15 chủ trương đầu tư dự án cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu”. thuvienphapluat.vn. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2023.
  4. ^ “Dự thảo QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ - Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam (2015)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2023.
  5. ^ “Tuyến cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu dài 77,6 km quy mô 4 làn xe sẽ được đầu tư theo hình thức BOT”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2015.
  6. ^ VnExpress. “Cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu dự kiến khởi công năm 2023”. Báo điện tử VnExpress. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2023.
  7. ^ “Đường cao tốc Biên Hòa-Vũng Tàu được bật đèn xanh”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2015.
  8. ^ “Đề xuất làm trước 47 km đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2015.
  9. ^ “Chính phủ đồng ý làm đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu”.
  10. ^ VinasDoc. “Nghị quyết 90/NQ-CP của Chính phủ về việc triển khai Nghị quyết 59/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu giai đoạn 1”. VinasDoc. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2022.
  11. ^ Gia Minh (18 tháng 6 năm 2023). “Đồng loạt khởi công 3 tuyến cao tốc ở phía Nam”. VnExpress.
  • x
  • t
  • s
Hệ thống đường cao tốc và quốc lộ Việt Nam

Đường
cao tốc
Bắc – Nam
Khu vực
Bắc Bộ
Khu vực
Trung Bộ
Khu vực
Nam Bộ
Vành đai
  • Vành đai 3 (Hà Nội)
  • Vành đai 4 (Hà Nội)
  • Vành đai 5 (Hà Nội)
  • Vành đai 3 (TP.HCM)
  • Vành đai 4 (TP.HCM)
Quốc lộ
Bắc – Nam
Khu vực
Bắc Bộ
  • QL.3E
  • (Nhánh 4H1, 4H2, 4H3)
  • Đường Cột cờ Quốc gia (Đường lên Cột cờ Lũng Cú)
  • QL.5C
  • QL.6C
  • QL.6D
  • QL.12D
  • QL.32D
  • QL.34B
  • QL.38C
  • QL.279B
  • QL.279C
  • QL.279D
  • QL.280
Khu vực
Trung Bộ
Khu vực
Nam Bộ
Thể loại Cao tốc Quốc lộ * Trang Commons Hình ảnh
  • x
  • t
  • s
¹: Đi trùng với Đường vành đai 3 (Hà Nội) •
²: Đi trùng với Đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây •
³: Đi trùng với Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây •
⁴: Đi trùng với Đường cao tốc Biên Hòa – Vũng Tàu •
⁵: Đi trùng với Đường vành đai 3 (Thành phố Hồ Chí Minh) •
⁶: Đi trùng với Đường cao tốc Hồng Ngự – Trà Vinh