Quốc lộ 1

Quốc lộ 1
Quốc lộ 1 đoạn đi trùng với thuộc Bắc Ninh
Map
Thông tin tuyến đường
LoạiQuốc lộ
Chiều dài2.482
Tồn tạiĐầu thế kỷ 20 – Nay
Điều hành bởiBộ Giao thông Vận tải
Một phần của
Các điểm giao cắt chính
Đầu Bắc tại Hữu Nghị Quan, Lạng Sơn
 
Danh sách điểm giao cắt
Đầu NamThị trấn Năm Căn, Năm Căn, Cà Mau
Vị trí đi qua
Tỉnh / Thành phốXem mục Lộ trình
Hệ thống đường
Quốc lộ

Quốc lộ 1, còn được biết đến với các tên gọi khác như Quốc lộ 1A, đường 1, đường cái quan, đường thiên lý hay đường xuyên Việt là tuyến đường giao thông xuyên suốt Việt Nam. Quốc lộ bắt đầu (Km 0) tại cửa khẩu Hữu Nghị trên biên giới giữa Việt NamTrung Quốc, nằm tại thị trấn Đồng Đăng thuộc huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn, và kết thúc tại thị trấn Năm Căn thuộc huyện Năm Căn, tỉnh Cà Mau với tổng chiều dài 2.482 km.[1] Đây là tuyến đường quan trọng hàng đầu Việt Nam, nó đi qua trung tâm của một nửa số tỉnh thành Việt Nam, nối liền 4 thành phố lớn: Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí MinhCần Thơ. Nằm rất gần với quốc lộ 1 huyết mạch là đường cao tốc Bắc – Nam phía Đôngđường sắt Bắc – Nam, cũng nối thông suốt giữa 2 miền Nam và Bắc Việt Nam.

Lộ trình

Cột mốc km số 0 ở Hữu Nghị Quan, Lạng Sơn nối Việt Nam và Trung Quốc

Quốc lộ 1 đi qua 31 tỉnh và thành phố với các điểm nút chính sau:

Chiều dài quốc lộ 1 đi qua các tỉnh/thành phố Việt Nam
Thứ tự Tỉnh/Thành phố Km số Chiều dài (km) Thứ hạng
1 Lạng Sơn 16 94,5 12
2 Bắc Giang 119 37,6 23
3 Bắc Ninh 139 20,1 29
4 Hà Nội 170 55,3 20
5 Hà Nam 229 35,1 25
6 Ninh Bình 263 33,9 26
7 Thanh Hóa 323 109,8 9
8 Nghệ An 461 91,3 14
9 Hà Tĩnh 510 126,9 3
10 Quảng Bình 658 122,1 5
11 Quảng Trị 750 75,3 15
12 Thừa Thiên Huế 824 118,4 7
13 Đà Nẵng 929 36,8 24
14 Quảng Nam 991 87,1 13
15 Quảng Ngãi 1054 98,0 10
16 Bình Định 1232 118,3 8
17 Phú Yên 1329 123,2 6
18 Khánh Hòa 1450 158,5 2
19 Ninh Thuận 1555 64,3 17
20 Bình Thuận 1701 181,4 1
21 Đồng Nai 1867 98,7 11
22 Bình Dương 1879 4,5 31
23 TP Hồ Chí Minh 1889 48 21
24 Long An 1924 30,8 27
25 Tiền Giang 1954 72,8 16
26 Vĩnh Long 2029 38,7 22
27 Cần Thơ 2068 11 30
28 Hậu Giang 2096 27,5 28
29 Sóc Trăng 2119 60,5 19
30 Bạc Liêu 2176 61,8 18
31 Cà Mau 2236 123 4

Thông số kỹ thuật

  • Tổng chiều dài của Quốc lộ 1 dài 2.301,34 km;
  • Mặt đường rộng 21 m;
  • Thảm bê tông nhựa;
  • Trên toàn tuyến có 874 cầu lớn nhỏ, tải trọng 25–30 tấn.

Quốc lộ 1 trong suốt lịch sử của nó đã thúc đẩy sự phát triển của các địa phương mà nó đi qua nhưng bản thân nó lại không được phát triển. Vì vậy quốc lộ 1 đã không đáp ứng được nhu cầu lưu thông của thời hiện tại. Nay quốc lộ 1 đang được làm mới theo hướng nâng cấp các đoạn xa đô thị, làm đường tránh tại các đô thị, làm mới trên một số tuyến có nhiều đô thị liên tiếp. Hiện nay, khi chưa có quyết định thay đổi tên đường, các đoạn mới làm được gọi là Quốc lộ 1 mới, các đoạn đi trong đô thị được gọi là Quốc lộ 1 cũ. Tuyến quốc lộ 1 mới không còn song song liên tục với đường sắt như quốc lộ 1 cũ (quốc lộ 1 cũ đoạn qua Hà Nội song song với đường sắt Bắc – Namđường sắt Hà Nội – Đồng Đăng; riêng đường sắt Hà Nội – Đồng Đăng thì có cả Bắc NinhBắc Giang). Tuy nhiên, quốc lộ 1 mới có một số đoạn đi song song hoặc trùng với đường cao tốc như Hà Nội – Bắc Giang, vành đai 3 từ cầu Phù Đổng đến Pháp Vân (đa số đều là 1 phần của đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông).

Lịch sử

Quốc lộ 1 được hình thành từng đoạn qua từng thời kỳ, từ thời Việt Nam bị chia cắt thành Đàng TrongĐàng Ngoài bên cạnh đường thủy thì con đường này cũng bắt đầu được hình thành. Tuy nhiên phải đến thời nhà Nguyễn sau khi thống nhất đất nước mới tu bổ và hoàn thiện con đường cái quan từ bắc đến nam này, ban đầu đường nhỏ chủ yếu dành cho việc vận chuyển người, hàng hóa bằng ngựa. Về sau cùng với sự cai trị của người Pháp con đường được mở rộng, nâng cấp. Trong thời kì chiến tranh, con đường bị chiếm đóng và phá hoại khiến việc lưu thông khó khăn.

Sau năm 2000 đến nay, con đường được mở rộng từng đoạn, làm tuyến tránh các đô thị chủ yếu đầu tư theo hình thức BOT, nay con đường nhiều đoạn đã được mở rộng cho 2 làn đường đi trở lên. Từ năm 2015 trở đi, phần lớn quốc lộ 1 là 4 làn xe (trừ một số đoạn từ Ngã Bảy đi Cà Mau và một số tuyến tránh)

Đường AH1

AH1 là tuyến đường bộ dài nhất của hệ thống đường xuyên Á với tổng chiều dài 12.845 dặm (20.557 km) từ Tokyo qua Triều Tiên, Trung Quốc, Đông Nam ÁẤn Độ đến biên giới giữa Iran, Thổ Nhĩ KỳBulgaria Tây Istanbul. Ở Việt Nam, đường Quốc lộ 1 hiện là tuyến đường chính, cùng với quốc lộ 22 làm nên tuyến đường AH1 này.

Tuyến AH1 qua Việt Nam gồm 2 quốc lộ và một số đoạn đường cao tốc:

Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông, đoạn Hà Nội – Bắc Giang đoạn qua địa phận tỉnh Bắc Ninh
Cầu Long Thành

Trong tương lai, khi (đoạn Hữu Nghị Quan – Lạng Sơn, Diễn Châu – Cam Lộ, Quảng Ngãi – Nha Trang, Cam Lâm – Vĩnh Hảo), (đoạn Long Trường – Tân Thạnh Đông và đoạn Long Thành - Bến Lức - Tân Thạnh Đông) và sẽ trở thành tuyến đường chính của đường AH1 khi hoàn thành, còn sẽ chỉ được coi là tuyến nhánh phụ của đường này.

Hình ảnh

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Quyết định 1454/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành”.
  • Tập Bản đồ Giao thông Đường bộ Việt Nam, ấn bản năm 2004, Nhà xuất bản Bản đồ.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Hệ thống đường cao tốc và quốc lộ Việt Nam

Đường
cao tốc
Bắc – Nam
Khu vực
Bắc Bộ
Khu vực
Trung Bộ
Khu vực
Nam Bộ
Vành đai
  • Vành đai 3 (Hà Nội)
  • Vành đai 4 (Hà Nội)
  • Vành đai 5 (Hà Nội)
  • Vành đai 3 (TP.HCM)
  • Vành đai 4 (TP.HCM)
Quốc lộ
Bắc – Nam
Khu vực
Bắc Bộ
  • QL.3E
  • (Nhánh 4H1, 4H2, 4H3)
  • Đường Cột cờ Quốc gia (Đường lên Cột cờ Lũng Cú)
  • QL.5C
  • QL.6C
  • QL.6D
  • QL.12D
  • QL.32D
  • QL.34B
  • QL.38C
  • QL.279B
  • QL.279C
  • QL.279D
  • QL.280
Khu vực
Trung Bộ
Khu vực
Nam Bộ
Thể loại Cao tốc Quốc lộ * Trang Commons Hình ảnh
  • x
  • t
  • s
 Nhật Bản
  • Nihonbashi (Điểm bắt đầu)
  • Đường cao tốc vành đai đô thị trung tâm thành phố
  • Đường cao tốc đô thị Tuyến số 3 Tuyến Shibuya
  • Đường cao tốc Tomei
  • Đường cao tốc Meishin
  • Đường cao tốc Chūgoku
  • Đường cao tốc San'yō
  • Đường Hiroshima-Iwakuni
  • Đường cao tốc San'yō (Lối vào thứ 2)
  • Đường cao tốc Chūgoku (Lối vào thứ 2)
  • Đường cao tốc Kanmon
  • Đường cao tốc Kyushu
  • Đường cao tốc Fukuoka Tuyến số 4 Tuyến Kasuya
  • Đường cao tốc Fukuoka Tuyến số 1 Tuyến Kashii
  • Nhà ga Quốc tế Cảng Hakata

 Hàn Quốc
 Bắc Triều Tiên
 Trung Quốc
Tuyến chính
Tuyến nhánh
  • Đường cao tốc Jinggang'ao
  • Cảng vịnh Thâm Quyến
Việt Nam
Tuyến chính
Tuyến nhánh
 Campuchia
  • Biên giới Việt Nam
  • Quốc lộ 1
  • Quốc lộ 5
  • Biên giới Thái Lan
 Thái Lan
Tuyến chính
  • Biên giới Campuchia
  • Quốc lộ 33
  • Quốc lộ 1
  • Quốc lộ 32
  • Quốc lộ 1
  • Quốc lộ 12
  • Biên giới Myanmar
Tuyến nhánh
 Myanmar
Tuyến chính
  • Biên giới Thái Lan
  • Quốc lộ 8
  • Quốc lộ 1
  • Biên giới Ấn Độ
Tuyến nhánh
 Ấn Độ
  • Biên giới Myanmar
  • Quốc lộ 102
  • Quốc lộ 2
  • Quốc lộ 29
  • Quốc lộ 27
  • Quốc lộ 6
  • Quốc lộ 206
  • Biên giới Bangladesh
 Bangladesh
  • Biên giới Ấn Độ
  • N2
  • N5
  • N7
  • N706
  • Biên giới Ấn Độ
 Ấn Độ
  • Biên giới Bangladesh
  • Quốc lộ 112
  • Quốc lộ 12
  • Quốc lộ 19
  • Quốc lộ 44
  • Quốc lộ 3
  • Wagah (en)
 Pakistan
  • Wagah (en)
  • Đường cao tốc M2
  • Đường cao tốc M1
  • Quốc lộ N-5
  • Đèo Khyber (Biên giới Afghanistan)
 Afghanistan
 Iran
  • Biên giới Afghanistan
  • Quốc lộ 36
  • Quốc lộ 97
  • Quốc lộ 44
  • Đường cao tốc số 2
  • Quốc lộ 32
  • Biên giới Thổ Nhĩ Kỳ
 Thổ Nhĩ Kỳ
  • Biên giới Iran
  • Quốc lộ D.100
  • Quốc lộ D.200
  • Otoyol 4
  • Otoyol 2
  • Otoyol 3
  • Quốc lộ D.100
  • Biên giới Bulgaria (Điểm kết thúc)