Đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây

Đường cao tốc
Bắc – Nam phía Tây
Bảng kí hiệu đường cao tốc Bắc – Nam phía tây
Map
Thông tin tuyến đường
LoạiĐường cao tốc
Chiều dài1.205 km
Tồn tại19 tháng 5 năm 2019 (tiền cao tốc)
(4 năm, 11 tháng, 1 tuần và 1 ngày)
16 tháng 4 năm 2022 (cao tốc)
(2 năm, 1 tuần và 4 ngày)
Một đoạn
của đường thuộc
(Đường vành đai 5 (Hà Nội))
(đoạn Rộ – Vinh)
(đoạn Nghệ AnĐà Nẵng)
(đoạn Đà Nẵng – Ngọc Hồi)
Các điểm giao cắt chính
Đầu Bắc tại thành phố Tuyên Quang, Tuyên Quang
 Chi tiết
Đầu NamĐường tránh Thành phố Rạch Giá, Kiên Giang
Vị trí đi qua
Tỉnh / Thành phốTuyên Quang; Phú Thọ; Hà Nội; Hòa Bình; Thanh Hóa; Nghệ An; Hà Tĩnh; Quảng Bình; Quảng Trị; Thừa Thiên Huế; Đà Nẵng; Quảng Nam; Kon Tum; Gia Lai; Đắk Lắk; Đắk Nông; Bình Phước; Bình Dương; Tây Ninh; Long An; Đồng Tháp; Cần Thơ; Kiên Giang.
Hệ thống đường
Cao tốc

Đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây (ký hiệu toàn tuyến là CT.02)[1] là tên gọi thông dụng nhất của một tuyến đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc của Việt Nam, chạy từ Bắc vào Nam Việt Nam, các tuyến còn lại là Quốc lộ 1, Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đôngđường ven biển Việt Nam. Tuyến cao tốc có tổng chiều dài khoảng 1.200 km, được phân thành 22 đoạn tuyến, đi qua địa phận 23 tỉnh, thành phố: Tuyên Quang, Phú Thọ, Hà Nội, Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Cần Thơ, Kiên Giang. Phần lớn trục đường là do một số đoạn của đường Hồ Chí Minh (giai đoạn 3) nâng cấp thành.

Thông tin xây dựng

Theo quy hoạch chi tiết toàn tuyến CT.02, các đoạn tuyến được đầu tư xây dựng đến năm 2025 là:

Thông tin các tuyến

Đoạn Tuyên Quang – Phú Thọ

Đường cao tốc Tuyên Quang – Phú Thọ là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây có chiều dài 40,2 km, trong đó khoảng 29 km đi qua tỉnh Phú Thọ, còn lại thuộc tỉnh Tuyên Quang. Điểm đầu dự án ở xã Lưỡng Vượng, Thành phố Tuyên Quang; điểm cuối tại nút giao IC.9 của đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai thuộc thị xã Phú Thọ.

Công trình được khởi công vào ngày 23 tháng 2 năm 2021 và khánh thành vào ngày 24 tháng 12 năm 2023.

Đoạn Phú Thọ – Ba Vì

Đoạn Ba Vì – Chợ Bến

Đoạn này trùng với đường vành đai 5 (Hà Nội).

Đoạn Chợ Bến – Tân Kỳ

Đoạn Tân Kỳ – Rộ

Đoạn Rộ – Vinh

Đoạn này trùng với đường cao tốc Vinh – Thanh Thủy.

Đoạn Vinh – Đà Nẵng

Đoạn này trùng với đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông.

Đoạn Đà Nẵng – Ngọc Hồi

Đoạn này trùng với đường cao tốc Đà Nẵng – Thạnh Mỹ – Ngọc Hồi – Bờ Y.

Đoạn Ngọc Hồi – Pleiku

Đoạn Pleiku – Buôn Ma Thuột

Đoạn Buôn Ma Thuột – Gia Nghĩa

Đoạn Gia Nghĩa – Chơn Thành

Đường cao tốc Gia Nghĩa – Chơn Thành là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây có tổng chiều dài là 128,8 km, trong đó, đoạn qua Đắk Nông dài 27,8 km và đoạn qua Bình Phước dài 101 km. Điểm đầu tuyến đường giao với đường cao tốc Buôn Ma Thuột – Gia Nghĩa thuộc thành phố Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông và điểm cuối giao với đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Thủ Dầu Một – Chơn Thành và nối với đường cao tốc Chơn Thành – Đức Hòa tại thị xã Chơn Thành, tỉnh Bình Phước.

Dự kiến sẽ thông qua chủ trương đầu tư dự án vào tháng 11 năm 2023, hoàn thành lập dự án vào tháng 3 năm 2024, phê duyệt dự án vào tháng 6 năm 2024, thi công từ tháng 10 năm 2024 đến hết năm 2026, đưa vào vận hành khai thác từ tháng 1 năm 2027.

Đoạn Chơn Thành – Đức Hòa

Đường cao tốc Chơn Thành – Đức Hòa là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây có tổng chiều dài là 82,75 km, điểm đầu tại giao với đường cao tốc Gia Nghĩa – Chơn Thành thuộc thị xã Chơn Thành, tỉnh Bình Phước và điểm cuối nối với đường cao tốc Đức Hòa – Thạnh Hoá tại huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.

Dự án đã được chính thức tái khởi công vào ngày 18 tháng 11 năm 2023, dự kiến sẽ hoàn thành vào năm 2025.

Đoạn Đức Hòa – Mỹ An

Hình thành trên cơ sở nâng cấp Quốc lộ N2 lên tiêu chuẩn đường cao tốc với chiều dài khoảng 81 km đã được đầu tư đưa vào khai thác từ năm 2008, hiện nay mặt đường nhỏ hẹp, đã xuống cấp, không đảm bảo khả năng khai thác, tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông. Theo quy hoạch, đoạn này sẽ được đầu tư theo tiêu chuẩn đường cao tốc vào giai đoạn trước năm 2030. Trong đó, đoạn Thạnh HóaTân Thạnh sẽ được đầu tư xây dựng mới (đi song song phía Nam đoạn trùng Quốc lộ 62Quốc lộ N2) theo tiêu chuẩn đường cao tốc loại A, vận tốc thiết kế 100 km/h, bao gồm 6 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp); giai đoạn 1 vận tôc thiết kế 80km/h bao gồm 4 làn xe (có điểm dừng khẩn cấp)

Đường cao tốc Mỹ An – Cao Lãnh

Đường cao tốc Mỹ An – Cao Lãnh là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây thuộc tỉnh Đồng Tháp, có điểm đầu tuyến tại nút giao với Quốc lộ N2 tại thị trấn Mỹ An, huyện Tháp Mười và điểm cuối tuyến giao với đường cao tốc Cao Lãnh – Vàm CốngQuốc lộ 30 tại nút giao An Bình thuộc huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. Theo quy hoạch mạng lưới đường bộ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, tuyến đường sẽ trở thành một phần của đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây trong tương lai.

Dự án dự kiến sẽ được khởi công vào năm 2024 và dự kiến hoàn thành trước năm 2025.

Đường cao tốc Cao Lãnh – Vàm Cống

Đường cao tốc Cao Lãnh – Vàm Cống (hiện nay được gọi tạm là Quốc lộ N2B) là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây nối Đồng Tháp với Cần Thơ, có điểm đầu tuyến giao với đường cao tốc Mỹ An – Cao LãnhQuốc lộ 30 tại nút giao An Bình thuộc huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp và điểm cuối tuyến giao với tuyến tránh thành phố Long Xuyên tại nút giao Lộ Tẻ thuộc huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ, kết nối Quốc lộ 80Quốc lộ 91.

Tuyến được đưa vào sử dụng vào tháng 5 năm 2018.

Đường cao tốc Lộ Tẻ – Rạch Sỏi

Đường cao tốc Lộ Tẻ – Rạch Sỏi với tổng chiều dài 51,17 km rộng 17 m, quy mô 4 làn xe, vận tốc thiết kế giai đoạn 1 là 80 km/h. Công trình được khởi công giữa năm 2016, điểm đầu kết nối với cầu Vàm Cống (Cần Thơ), điểm cuối nối với tuyến tránh Thành phố Rạch Giá (huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang).

Dự án hoàn thành đầu năm 2021. Đây là tuyến cao tốc thứ hai của đồng bằng sông Cửu Long sau tuyến Thành phố Hồ Chí Minh – Trung Lương.

Lộ trình chi tiết

  • Đơn vị đo khoảng cách là km.
  • Những điểm trên đoạn đường nằm ngoài hệ thống cao tốc CT.02 được in nghiêng và đánh dấu hoa thị (*).

Đoạn Tuyên Quang - Vinh

Đoạn Tuyên Quang - Cổ Tiết

Số Tên Khoảng cách
từ đầu tuyến
Kết nối Ghi chú Vị trí
1 IC Lưỡng Vượng 0.0  Quốc lộ 2 Đầu tuyến đường cao tốc Tuyên Quang Thành phố Tuyên Quang
2 IC Yên Sơn 8.9  Quốc lộ 2D Kết nối với Đường cao tốc Tuyên Quang – Hà Giang Yên Sơn
BR Cầu Đoan Hùng Vượt sông Chảy Phú Thọ Đoan Hùng
3 IC Đoan Hùng 17.2  Quốc lộ 70
4 IC Đường tỉnh 314B 30.5 Đường tỉnh 314B Ranh giới Đoan HùngThanh Ba
5 IC Đường tỉnh 315B 40.2 Đường tỉnh 315B Thị xã Phú Thọ
6 IC Phú Thọ 42.3 Đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai
BR Cầu vượt đường sắt Vượt đường sắt Hà Nội – Lào Cai
BR Cầu Ngọc Tháp Vượt sông Hồng Ranh giới Thị xã Phú Thọ – Tam Nông
7 IC Quốc lộ 32C  Quốc lộ 32C Chưa thi công Tam Nông
8 IC Quốc lộ 32  Quốc lộ 32
9 IC Cổ Tiết  Quốc lộ 32 Chưa thi công
Kết nối trực tiếp với  Đường cao tốc Phú Thọ – Ba Vì ( Đường Hồ Chí Minh)
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi

Đoạn Cổ Tiết - Vinh

Đoạn Vinh - Túy Loan

Số Tên Khoảng cách
từ đầu tuyến
Kết nối Ghi chú Vị trí
Kết nối trực tiếp với  Đường cao tốc Vinh – Thanh Thuỷ
1 IC Quốc lộ 46A 0.0 Đường cao tốc Diễn Châu – Bãi Vọt
Quốc lộ 46A
Đang thi công Nghệ An Hưng Nguyên
BR Cầu Sông Đào 1 Vượt sông Đào
Đang thi công
BR Cầu Sông Đào 2
BR Cầu Sông Đào 3
BR Cầu Hưng Thịnh 1 Vượt Đường sắt Bắc Nam
Đang thi công
BR Cầu Hưng Đức Vượt sông Lam
Đang thi công
Ranh giới Nghệ AnHà Tĩnh
SA Trạm dừng nghỉ 478.2 Chưa thi công Hà Tĩnh Đức Thọ
2 IC Bãi Vọt Quốc lộ 8 Đang thi công
3 IC Đường tỉnh 548 Đường tỉnh 548 Đang thi công Can Lộc
4 IC Lưu Vĩnh Sơn Đường tỉnh 550 Đang thi công Thạch Hà
- Hàm Nghi Đang thi công
5 IC Cẩm Quan Quốc lộ 1 Đang thi công Cẩm Xuyên
SA Trạm dừng nghỉ Chưa thi công
6 IC Kỳ Trung Đang thi công Huyện Kỳ Anh
7 IC Quảng Hợp Đường tỉnh 558B Chưa thi công
8 IC Vũng Áng Quốc lộ 12C Đang thi công Thị xã Kỳ Anh
TN Hầm đường bộ Đèo Bụt Đang thi công Ranh giới Thị xã Kỳ Anh – Huyện Kỳ Anh
SA Trạm dừng nghỉ Chưa thi công Quảng Bình Quảng Trạch
9 IC Tiến – Châu – Văn Hoá Đường Tiến – Châu – Văn Hoá Đang thi công
10 IC Quốc lộ 12A Quốc lộ 12A Đang thi công
BR Cầu Sông Gianh Vượt sông Gianh Đang thi công Ba Đồn
BR Cầu Sông Nan Vượt sông Nan Đang thi công
BR Cầu Sông Son Vượt sông Son Đang thi công
BR Cầu vượt đường HCM Đang thi công Bố Trạch
- Bùng Đang thi công
11 IC Cự Nẫm Đang thi công
12 IC Việt Trung Đường tỉnh 563 Đang thi công
SA Trạm dừng nghỉ Chưa thi công Đồng Hới
13 IC Nhật Lệ 2 Đường Hồ Chí Minh Quốc lộ 1 Đang thi công
BR Cầu Long Đại 2 Vượt sông Long Đại
Đang thi công
Quảng Ninh
14 IC Vạn Ninh Quốc lộ 9B Đang thi công
15 IC Quốc lộ 9C Quốc lộ 9C Đang thi công Lệ Thủy
16 IC Quốc lộ 9D Quốc lộ 9D Đang thi công Quảng Trị Vĩnh Linh
BR Cầu Bến Cát Vượt sông Bến Hải Đang thi công Ranh giới Vĩnh LinhGio Linh
SA Trạm dừng nghỉ Đang thi công Gio Linh
17 IC Đường tỉnh 75 Đường tỉnh 75 Đang thi công
18 IC Cam Lộ Quốc lộ 9 (cũ) Cam Lộ
- Đường cao tốc Cam Lộ – Lao Bảo Chưa thi công
TG Trạm thu phí Cam Lộ Chưa thi công
BR Cầu Thạch Hãn Vượt sông Thạch Hãn Ranh giới Triệu Phong – Thị xã Quảng Trị
19 IC Quốc lộ 15D Quốc lộ 15D Hải Lăng
BR Cầu Thác Ma Vượt sông Thác Ma
BR Cầu Ô Lâu Vượt sông Ô Lâu Thừa Thiên Huế Phong Điền
20 IC Đường tỉnh 9B Đường tỉnh 9B
BR Cầu Sông Rô Vượt sông Rô Ranh giới Phong ĐiềnHương Trà
21 IC Bắc Tránh Huế Quốc lộ 1 (Đường tránh Huế)
Quốc lộ 49
Huế
BR Cầu Tuần 2 Vượt sông Hương
SA Trạm dừng nghỉ 820.4 Chưa thi công Hương Thủy
22 IC La Sơn Đường tỉnh 14B Phú Lộc
23 IC Khe Tre Đường tỉnh 14B Nam Đông
TN Hầm đường bộ Mũi Trâu Đà Nẵng Hòa Vang
BR Cầu Sông Nam Vượt sông Nam
24 IC Hòa Liên Quốc lộ 1 (Đường tránh Nam Hải Vân)
-  Đường cao tốc La Sơn – Túy Loan Chưa thi công
Kết nối trực tiếp với  Đường cao tốc Đà Nẵng – Ngọc Hồi – Bờ Y
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi

Đoạn Túy Loan - Ngọc Hồi

Đoạn Ngọc Hồi - Đức Hòa

Đoạn Ngọc Hồi - Chơn Thành

Đoạn Chơn Thành - Đức Hòa

Số Tên Khoảng cách
từ đầu tuyến
Kết nối Ghi chú Vị trí
Kết nối trực tiếp với  Đường cao tốc Gia Nghĩa – Chơn Thành ( Đường Hồ Chí Minh)
1 IC Chơn Thành 0.0 Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Chơn Thành – Hoa Lư Đầu tuyến đường cao tốc
Đang thi công
Bình Phước Chơn Thành
2 JCT Quốc lộ 14  Quốc lộ 14 Đang thi công
3 IC Quốc lộ 13 9.2  Quốc lộ 13
4 IC Đường tỉnh 750 14.5 Đường tỉnh 750 Đang thi công Bình Dương Bàu Bàng
5 IC Mỹ Phước – Tân Vạn 19.4 Đường Mỹ Phước – Tân Vạn Đang thi công
6 IC Đường tỉnh 748 30.5 Đường tỉnh 748 Đang thi công Dầu Tiếng
7 IC Đường tỉnh 744 40.2 Đường tỉnh 744 Đang thi công
BR Cầu Thanh An Vượt sông Sài Gòn
Đang thi công
Ranh giới Bình Dương - Tây Ninh
8 IC Đường tỉnh 789 41.5 Đường tỉnh 789 Đang thi công Tây Ninh Trảng Bàng
9 IC CT.31 53.5 Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Mộc Bài Đang thi công
10 IC Quốc lộ 22 57.9  Quốc lộ 22 Đang thi công
11 IC Thành Thành Công 61.3 Đường trục khu công nghiệp Thành Thành Công Đang thi công
- IC Lộc Giang  Đường cao tốc Đức Hòa – Thạnh Hóa Đề xuất điều chỉnh Long An Đức Hòa
12 IC Đường tỉnh 822B 72.1 Đường tỉnh 822B Đang thi công
13 IC Đức Hòa 82.8 Đường vành đai 4 (Thành phố Hồ Chí Minh)
 Quốc lộ N2 ( Đường Hồ Chí Minh)
Cuối tuyến đường cao tốc
Đang thi công
Kết nối trực tiếp với  Quốc lộ N2 ( Đường Hồ Chí Minh)
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi

Đoạn Đức Hòa - Rạch Sỏi

Đoạn Đức Hòa - Mỹ An

Đoạn Mỹ An - Rạch Sỏi

Số Tên Khoảng cách
từ đầu tuyến
Kết nối Ghi chú Vị trí
Kết nối trực tiếp với  Đường cao tốc Tân Thạnh – Mỹ An
1 IC Mỹ An 0.0 Quốc lộ N2 Đầu tuyến đường cao tốc
Chưa thi công
Đồng Tháp Tháp Mười
2 IC Đường tỉnh 847 Đường tỉnh 847 Chưa thi công Huyện Cao Lãnh
3 IC CT.36 Đường cao tốc Hồng Ngự – Trà Vinh Chưa thi công
4 IC An Bình Quốc lộ 30
BR Cầu Đình Trung Vượt sông Đình Trung Ranh giới Huyện Cao Lãnh – Thành phố Cao Lãnh
BR Cầu Linh Sơn Vượt sông Cao Lãnh Thành phố Cao Lãnh
BR Cầu Tịnh Thới
5 IC Tịnh Thới Đường Tân Việt Hòa
Đường Dương Thị Mỹ
BR Cầu Cao Lãnh Vượt sông Tiền Ranh giới Thành phố Cao Lãnh – Lấp Vò
6 IC Tân Mỹ Đường tỉnh 849 Lấp Vò
SA Trạm dừng nghỉ Nguyễn Bình Hướng đi Cao Lãnh
BR Cầu Lấp Vò Vượt kênh Lấp Vò
7 IC Quốc lộ 80 Quốc lộ 80
8 IC Quốc lộ 54 Quốc lộ 54
BR Cầu Vàm Cống Vượt sông Hậu Ranh giới Đồng ThápCần Thơ
9 IC Lộ Tẻ Quốc lộ 80
Quốc lộ 91 (Tuyến tránh Long Xuyên)
Cần Thơ Vĩnh Thạnh
10 IC Vĩnh Thạnh Đường tỉnh 919
11 IC CT.34 Đường cao tốc Châu Đốc – Cần Thơ – Sóc Trăng Đang thi công
- IC Thạch Đông Đường Kênh 9A Đang thi công Kiên Giang Tân Hiệp
12 IC Đường tỉnh 963 Đường tỉnh 963
13 IC CT.35 Đường cao tốc Hà Tiên – Rạch Giá – Bạc Liêu Chưa thi công
14 IC Rạch Sỏi Đường tránh Thành phố Rạch Giá Cuối tuyến đường cao tốc Châu Thành
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi

Tham khảo

  1. ^ “Quyết định 1454/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành”.

Xem thêm

Liên kết ngoài

  1. Hình thành tuyến cao tốc Bắc - Nam phía tây Lưu trữ 2019-08-03 tại Wayback Machine
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến đường sá này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s


  • x
  • t
  • s
Việt Nam Đường cao tốc Bắc – Nam phía Tây
¹: Đi trùng với Đường vành đai 5 (Hà Nội) •
²: Đi trùng với Vinh – Thanh Thủy •
³: Đi trùng với Đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông •
⁴: Đi trùng với Đà Nẵng – Thạnh Mỹ – Ngọc Hồi – Bờ Y
  • x
  • t
  • s
Hệ thống đường cao tốc và quốc lộ Việt Nam

Đường
cao tốc
Bắc – Nam
Khu vực
Bắc Bộ
Khu vực
Trung Bộ
Khu vực
Nam Bộ
Vành đai
  • Vành đai 3 (Hà Nội)
  • Vành đai 4 (Hà Nội)
  • Vành đai 5 (Hà Nội)
  • Vành đai 3 (TP.HCM)
  • Vành đai 4 (TP.HCM)
Quốc lộ
Bắc – Nam
Khu vực
Bắc Bộ
  • QL.3E
  • (Nhánh 4H1, 4H2, 4H3)
  • Đường Cột cờ Quốc gia (Đường lên Cột cờ Lũng Cú)
  • QL.5C
  • QL.6C
  • QL.6D
  • QL.12D
  • QL.32D
  • QL.34B
  • QL.38C
  • QL.279B
  • QL.279C
  • QL.279D
  • QL.280
Khu vực
Trung Bộ
Khu vực
Nam Bộ
Thể loại Cao tốc Quốc lộ * Trang Commons Hình ảnh