Wisła Kraków

Wisła Kraków
Tên đầy đủWisła Kraków Spółka Akcyjna
Biệt danhBiała Gwiazda (Ngôi sao trắng)
Thành lập1906
SânStadion im. Henryka Reymana
Sức chứa33.326[1]
Chủ sở hữuJakub Błaszczykowski
Tomasz Jażdżyński
Jarosław Królewski
Chủ tịchDawid Błaszczykowski
Giải đấuEkstraklasa
2020–21Hạng 13
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Wisła Kraków (phát âm tiếng Ba Lan: [ˈviswa ˈkrakuf]) là một câu lạc bộ bóng đá của Ba Lan có trụ sở tại Kraków. Wisła hiện thi đấu tại Ekstraklasa - hạng đấu cao nhất trong hệ thống giải bóng đá Ba Lan. Wisła là một trong những câu lạc bộ lâu đời và thành công nhất của Ba Lan. Đội đứng hạng 4 về số lần vô địch quốc gia (13), xếp sau Górnik Zabrze, Ruch Chorzów (cả hai đội 14 lần) và Legia Warsaw (15), và đứng thứ hai về số chiến thắng mọi thời đại. Wisła được thành lập vào năm 1906 với cái tên TS Wisła (Polish Towarzystwo Sportowe Wisła).

Biểu trưng của câu lạc bộ là một ngôi sao trắng đặt trên nền đỏ, cắt ngang là dải ruy băng màu xanh dương.

Wisła Kraków là một trong những câu lạc bộ bóng đá thành công nhất của Ba Lan trong nhiều năm trở lại đây, giành được 8 chức vô địch quốc gia kể từ năm 1999. Bên cạnh chức vô địch quốc gia, Wisła còn đoạt Cúp bóng đá Ba Lan 4 lần. Wisła cũng đạt được những thành công nhất định tại cúp châu Âu ở thập niên 1970, tiền tới vòng tứ kết của Cúp C1 1978–79 và vô địch UEFA Intertoto Cup ở các mùa 1969, 1970 và 1973.

Dội hình hiện tại

Tính đến 20 tháng 2 năm 2021[2]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Ba Lan Mateusz Lis
2 HV Ba Lan Krystian Wachowiak
3 HV Bosna và Hercegovina Adi Mehremić
4 HV Ba Lan Maciej Sadlok
5 HV Bờ Biển Ngà Souleymane Kone
6 TV Albania Vullnet Basha
8 HV Ba Lan Łukasz Burliga
9 TV Ba Lan Rafał Boguski
10 TV Kazakhstan Georgy Zhukov
14 HV Ba Lan Daniel Hoyo-Kowalski
15 Brasil Jean Carlos
16 TV Ba Lan Jakub Błaszczykowski (đội trưởng)
17 HV Ba Lan Serafin Szota
18 TV Tây Ban Nha Chuca
20 HV Ba Lan Konrad Gruszkowski
21 TV Serbia Nikola Kuveljić
Số VT Quốc gia Cầu thủ
22 TM Ba Lan Michał Buchalik
25 HV Cộng hòa Séc Michal Frydrych
26 HV Serbia Uroš Radaković (mượn từ Sparta Prague)
34 TV Ghana David Mawutor
40 TV Ghana Yaw Yeboah
41 TV Ba Lan Kacper Duda
43 HV Ba Lan Dawid Szot
44 Ba Lan Aleksander Buksa
48 TM Ba Lan Kamil Broda
53 TV Ba Lan Wiktor Szywacz
54 TV Ba Lan Piotr Starzyński
55 Slovenia Žan Medved
56 HV Ba Lan Kamil Głogowski
77 TV Áo Stefan Savić
80 TV Ba Lan Patryk Plewka
99 Costa Rica Felicio Brown Forbes

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TV Ba Lan Mateusz Duda (tại Garbarnia Kraków cho đến 30 tháng 6 năm 2021)
TV Ba Lan Damian Pawłowski (tại Stal Mielec cho đến 30 tháng 6 năm 2021)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
Montenegro Fatos Bećiraj (tại Bnei Yehuda Tel Aviv cho đến 30 tháng 6 năm 2021)
Ba Lan Przemysław Zdybowicz (at Resovia Rzeszów cho đến 30 tháng 6 năm 2021)

Đội ngũ huấn luyện hiện tại

Huấn luyện viên trưởng đang trống
Trợ lý huấn luyện viên Đức Maik Drzensla
Trợ lý huấn luyện viên Ba Lan Kazimierz Kmiecik
Huấn luyện viên thể lực Bỉ Robin Adriaenssen
Huấn luyện viên thủ môn Ba Lan Maciej Kowal
Chuyên gia vật lý trị liệu Ba Lan Marcin Bishtyga

Danh hiệu

Nội địa

  • Ekstraklasa:
    • Vô địch (14): 1927, 1928, 1949, 1950, 1951,[n 1] 1977–78, 1998–99, 2000–01, 2002–03, 2003–04, 2004–05, 2007–08, 2008–09, 2010–11
    • Hạng 2 (10): 1930, 1931, 1936, 1948, 1965–66, 1980–81, 1999–2000, 2001–02, 2005–06, 2009–10
    • Hạng 3 (9): 1929, 1933, 1934, 1938, 1952, 1953, 1975–76, 1990–91, 1997–98
  1. ^ (Năm 1951 Wisła là nhà vô địch quốc gia, tuy nhiên chức vô địch quốc gia lại thuộc về quán quân của Cúp bóng đá Ba Lan năm ấy là Ruch Chorzów)
  • Giải đấu ngoài hệ thống bóng đá Ba Lan:
    • Hạng 2 (2): 1923, 1947
    • Hạng 3 (1): 1925
  • Cúp quốc gia Ba Lan:
    • Vô địch (4): 1926, 1966–67, 2001–02, 2002–03
    • Á quân (6): 1950–51, 1953–54, 1978–79, 1983–84, 1999–2000, 2007–08
  • Siêu cúp Ba Lan:
    • Vô địch (1): 2001
    • Á quân (4): 1999, 2004, 2008, 2009
  • Polish League Cup:
    • Vô địch (1): 2000–01
    • Á quân (1): 2001–02
  • Polish First League (giải hạng hai):
    • Vô địch (1): 1964–65
    • Hạng 2 (3): 1985–86, 1988–89, 1995–96
    • Hạng 3 (1): 1994–95
  • Vô địch Galicia:
    • Hạng 2 (1): 1913

Cúp châu Âu

Đội trẻ

  • Młoda Ekstraklasa:
    • Vô địch (1): 2008
    • Hạng 2 (1): 2009
  • Vô địch U-19 Ba Lan:
    • Vô địch (10: kỷ lục của Ba Lan): 1936, 1937, 1958, 1975, 1976, 1982, 1996, 1997, 2000, 2014
    • Hạng 2 (1): 1938
    • Hạng 3 (3): 1974, 1987, 1998
  • Vô địch U-17 Ba Lan:
    • Vô địch (1): 2013
    • Hạng 2 (1): 2003

Wisła tại cúp châu Âu

  • Q = Vòng loại
  • PO = Vòng play-off
Mùa Giải đấu Vòng Câu lạc bộ Tỉ số
1967–68 European Cup Winners' Cup 1 Phần Lan HJK Helsinki 4–1, 4–0
2 Đức Hamburger SV 0–1, 0–4
1976–77 UEFA Cup 1 Scotland Celtic 2–2, 2–0
2 Bỉ Molenbeek 1–1, 1–1
1978–79 European Cup 1 Bỉ Club Brugge 1–2, 3–1
2 Tiệp Khắc Zbrojovka Brno 2–2, 1–1
1/4F Thụy Điển Malmö FF 2–1, 1–4
1981–82 UEFA Cup 1 Thụy Điển Malmö FF 0–2, 1–3
1984–85 UEFA Cup Winners' Cup 1 Iceland ÍBV 4–2, 3–1
2 Hà Lan Fortuna Sittard 0–2, 2–1
1998–99 UEFA Cup Q1 Wales Newtown 0–0, 7–0
Q2 Thổ Nhĩ Kỳ Trabzonspor 5–1, 2–1
1 Slovenia Maribor 2–0, 3–0
2 Ý Parma 1–1, 1–2
2000–01 UEFA Cup Q Bosna và Hercegovina Željezničar Sarajevo 0–0, 3–1
1 Tây Ban Nha Real Zaragoza 1–4, 4–1
2 Bồ Đào Nha Porto 0–0, 0–3
2001–02 UEFA Champions League Q2 Latvia Skonto 2–1, 1–0
Q3 Tây Ban Nha Barcelona 3–4, 0–1
UEFA Cup 1 Croatia Hajduk Split 2–2, 1–0
2 Ý Internazionale 0–2, 1–0
2002–03 UEFA Cup Q Bắc Ireland Glentoran 2–0, 4–0
1 Slovenia Primorje 2–0, 6–1
2 Ý Parma 1–2, 4–1
3 Đức Schalke 04 1–1, 4–1
4 Ý Lazio 3–3, 1–2
2003–04 UEFA Champions League Q2 Cộng hòa Síp Omonia 5–2, 2–2
Q3 Bỉ Anderlecht 1–3, 0–1
UEFA Cup 1 Hà Lan NEC 2–1, 2–1
2 Na Uy Vålerenga 0–0, 0–0
2004–05 UEFA Champions League Q2 Gruzia WIT Georgia 8–2, 3–0
Q3 Tây Ban Nha Real Madrid 0–2, 1–3
UEFA Cup 1 Gruzia Dinamo Tbilisi 4–3, 1–2
2005–06 UEFA Champions League Q3 Hy Lạp Panathinaikos 3–1, 1–4
UEFA Cup 1 Bồ Đào Nha Vitória de Guimarães 0–3, 0–1
2006–07 UEFA Cup Q2 Áo SV Mattersburg 1–1, 1–0
1 Hy Lạp Iraklis 0–1, 2–0
Bảng Anh Blackburn Rovers 1–2
Pháp Nancy 1–2
Thụy Sĩ Basel 3–1
Hà Lan Feyenoord 1–3
2008–09 UEFA Champions League Q2 Israel Beitar Jerusalem 1–2, 5–0
Q3 Tây Ban Nha Barcelona 0–4, 1–0
UEFA Cup 1 Anh Tottenham Hotspur 1–2, 1–1
2009–10 UEFA Champions League Q2 Estonia Levadia Tallinn 1–1, 0–1
2010–11 UEFA Europa League Q2 Litva Šiauliai 2–0, 5–0
Q3 Azerbaijan Qarabağ 0–1, 2–3
2011–12 UEFA Champions League Q2 Latvia Skonto 1–0, 2–0
Q3 Bulgaria Litex Lovech 2–1, 3–1
PO Cộng hòa Síp APOEL 1–0, 1–3
UEFA Europa League Bảng Hà Lan Twente 1–4, 2–1
Anh Fulham 1–0, 1–4
Đan Mạch OB 1–3, 2–1
1/16F Bỉ Standard Liège 1–1, 0–0

Cầu thủ nổi tiếng

Những cầu thủ có tên in đậm vừa thi đấu cho tuyển quốc gia của họ vừa thi đấu cho Wisła.

Ba Lan
  • Ba Lan Józef Adamek (1919–33)
  • Ba Lan Mieczysław Balcer (1923–35)
  • Ba Lan Marcin Baszczyński (2000–09)
  • Ba Lan Jakub Błaszczykowski (2005–07), (2019–)
  • Ba Lan Jacek Bobrowicz (1989–94)
  • Ba Lan Rafał Boguski (2005–)
  • Ba Lan Paweł Brożek (1998–2010), (2013–20)
  • Ba Lan Piotr Brożek (1998–2010), (2013–14)
  • Ba Lan Krzysztof Budka (1975–85)
  • Ba Lan Ryszard Budka (1955–68)
  • Ba Lan Krzysztof Bukalski (1998–2001)
  • Ba Lan Franciszek Cebulak (1923)
  • Ba Lan Radosław Cierzniak (2015)
  • Ba Lan Ryszard Czerwiec (1998–2002)
  • Ba Lan Stanisław Czulak (1923–33)
  • Ba Lan Piotr Ćwielong (2007–10)
  • Ba Lan Tomasz Dawidowski (2004–09)
  • Ba Lan Dariusz Dudka (2005–08), (2014–15)
  • Ba Lan Tomasz Dziubiński (1989–91)
  • Ba Lan Michał Filek (1933–49)
  • Ba Lan Stanisław Flanek (1946–54)
  • Ba Lan Tomasz Frankowski (1998–2005)
  • Ba Lan Łukasz Garguła (2009–15)
  • Ba Lan Witold Gieras (1920–23), (1924–28)
  • Ba Lan Władysław Giergiel (1939), (1946–49)
  • Ba Lan Arkadiusz Głowacki (2000–10), (2012–18)
  • Ba Lan Konrad Gołoś (2005–10)
  • Ba Lan Damian Gorawski (2003–04)
  • Ba Lan Mieczysław Gracz (1933–53)
  • Ba Lan Bolesław Habowski (1933–38)
  • Ba Lan Krzysztof Hausner (1968–70)
  • Ba Lan Zbigniew Hnatio (1970–71)
  • Ba Lan Andrzej Iwan (1976–85)
  • Ba Lan Jan Jałocha (1969–86)
  • Ba Lan Marcin Jałocha (1987–92)
  • Ba Lan Zdzisław Janik (1989–93)
  • Ba Lan Maciej Jankowski (2014–15)
  • Ba Lan Zbigniew Jaskowski (1945–55)
  • Ba Lan Mariusz Jop (1999–2004), (2009–10)
  • Ba Lan Jerzy Jurowicz (1933–55)
  • Ba Lan Kazimierz Kaczor (1913–27)
  • Ba Lan Paweł Kaczorowski (2006)
  • Ba Lan Grzegorz Kaliciak (1992–96), (1998–2003)
  • Ba Lan Radosław Kałużny (1998–2001)
  • Ba Lan Zdzisław Kapka (1968–83), (1987)
  • Ba Lan Jan Karwecki (1978–80)
  • Ba Lan Władysław Kawula (1951–71)
  • Ba Lan Marian Kiliński (1922–33)
  • Ba Lan Walerian Kisieliński (1930–32)
  • Ba Lan Tomasz Kłos (2004–06)
  • Ba Lan Kazimierz Kmiecik (1968–82)
  • Ba Lan Adam Kogut (1918–19)
  • Ba Lan Józef Kohut (1948–54)
  • Ba Lan Adam Kokoszka (2005–08)
  • Ba Lan Marek Koniarek (1997)
  • Ba Lan Tadeusz Konkiewicz (1923–25)
  • Ba Lan Kamil Kosowski (1999–2008), (2013)
  • Ba Lan Jan Kotlarczyk (1925–36)
  • Ba Lan Józef Kotlarczyk (1927–39)
  • Ba Lan Jacek Kowalczyk (2004–06)
  • Ba Lan Władysław Kowalski (1923–30)
  • Ba Lan Maksymilian Koźmin (1927–36)
  • Ba Lan Władysław Krupa (1921–27)
  • Ba Lan Paweł Kryszałowicz (2005–06)
  • Ba Lan Mariusz Kukiełka (2004)
  • Ba Lan Tomasz Kulawik (1991–2002)
  • Ba Lan Marek Kusto (1972–77)
  • Ba Lan Marcin Kuźba (2002–03), (2004–06)
  • Ba Lan Grzegorz Lewandowski (1989–93)
  • Ba Lan Leszek Lipka (1976–90)
  • Ba Lan Wojciech Łobodziński (2008–11)
  • Ba Lan Antoni Łyko (1930–39)
  • Ba Lan Marian Machowski (1950–63)
  • Ba Lan Henryk Maculewicz (1971–79)
  • Ba Lan Edward Madejski (1933–37)

  • Ba Lan Radosław Majdan (2004–06)
  • Ba Lan Bronisław Makowski (1927–31)
  • Ba Lan Józef Mamoń (1947–54)
  • Ba Lan Patryk Małecki (2001–14), (2016–19)
  • Ba Lan Marian Markiewicz (1918–26)
  • Ba Lan Radosław Matusiak (2008)
  • Ba Lan Krzysztof Mączyński (2007–11), (2015–17)
  • Ba Lan Adam Michel (1949–63)
  • Ba Lan Stanisław Mielech (1910–11)
  • Ba Lan Michał Miśkiewicz (2012–14), (2015–17)
  • Ba Lan Fryderyk Monica (1954–70)
  • Ba Lan Zdzisław Mordarski (1949–56)
  • Ba Lan Kazimierz Moskal (1982–90), (1999–2003)
  • Ba Lan Olgierd Moskalewicz (1999–2001)
  • Ba Lan Marek Motyka (1978–89)
  • Ba Lan Adam Musiał (1967–77)
  • Ba Lan Adam Nawałka (1972–85)
  • Ba Lan Janusz Nawrocki (1979–86)
  • Ba Lan Andrzej Niedzielan (2007–09)
  • Ba Lan Grzegorz Pater (1993–2003)
  • Ba Lan Bản mẫu:Country data Hungarian Republic (1946–49) Rudolf Patkoló (1951–52)
  • Ba Lan Mariusz Pawełek (2006–10)
  • Ba Lan Sławomir Peszko (2019)
  • Ba Lan Rafał Pietrzak (2016–19)
  • Ba Lan Zbigniew Płaszewski (1975–81)
  • Ba Lan Tadeusz Polak (1958–73)
  • Ba Lan Aleksander Pychowski (1925–35)
  • Ba Lan Henryk Reyman (1910–33)
  • Ba Lan Maciej Sadlok (2014–)
  • Ba Lan Piotr Skrobowski (1977–85)
  • Ba Lan Emil Skrynkowicz (1923–31)
  • Ba Lan Radosław Sobolewski (2005–13)
  • Ba Lan Łukasz Sosin (1999–2002)
  • Ba Lan Mariusz Stępiński (2014–15)
  • Ba Lan Maciej Stolarczyk (2002–07)
  • Ba Lan Henryk Stroniarz (1964–71)
  • Ba Lan Zdzisław Styczeń (1924–26)
  • Ba Lan Łukasz Surma (1995–98)
  • Ba Lan Andrzej Sykta (1959–68)
  • Ba Lan Igor Sypniewski (2002)
  • Ba Lan Maciej Szczęsny (2001–02)
  • Ba Lan Mieczysław Szczurek (1949–55)
  • Ba Lan Antoni Szymanowski (1969–70), (1972–78)
  • Ba Lan Henryk Szymanowski (1963–83)
  • Ba Lan Mirosław Szymkowiak (2001–04)
  • Ba Lan Stefan Śliwa (1912–24)
  • Ba Lan Marek Świerczewski (1981–89)
  • Ba Lan Marcin Wasilewski (2017–20)
  • Ba Lan Kazimierz Węgrzyn (1998–2000)
  • Ba Lan Jakub Wierzchowski (1998–99)
  • Ba Lan Cezary Wilk (2010–13)
  • Ba Lan Mieczysław Wiśniewski (1921–24)
  • Ba Lan Rafał Wolski (2016)
  • Ba Lan Artur Woźniak (1931–39)
  • Ba Lan Michał Wróbel (1975–86)
  • Ba Lan Mateusz Zachara (2016–17)
  • Ba Lan Bogdan Zając (1995–2002)
  • Ba Lan Marek Zając (1997–2002)
  • Ba Lan Łukasz Załuska (2016–17)
  • Ba Lan Marek Zieńczuk (2004–09)
  • Ba Lan Mieczysław Zimowski (1911–19)
  • Ba Lan Maciej Żurawski (1999–2005), (2010–11)
Albania
  • Albania Vullnet Basha (2017–)
Úc
  • Úc Jacob Burns (2006–08)
  • Úc Michael Thwaite (2006–08)
Belarus
  • Belarus Andrey Hlebasolaw (1992)
  • Belarus Mikhail Sivakov (2011)
Bosnia và Herzegovina
  • Bosna và Hercegovina Semir Štilić (2014–15), (2017)

Bulgaria
  • Bulgaria Tsvetan Genkov (2011–13)
Cameroon
  • Cameroon Serge Branco (2010–11)
  • Cameroon Guy Armand Feutchine (1996–97)
Costa Rica
  • Costa Rica Felicio Brown Forbes (2020–)
  • Costa Rica Júnior Díaz (2008–10), (2011–12)
Cộng hòa Séc
  • Cộng hòa Séc Zdeněk Ondrášek (2016–18)
Estonia
  • Estonia Sergei Pareiko (2011–13)
Ghana
  • Ghana Yaw Yeboah (2020–)
Haiti
  • Haiti Wilde-Donald Guerrier (2013–16)
  • Haiti Emmanuel Sarki (2013–16)
Honduras
  • Honduras Osman Chávez (2010–15)
  • Honduras Romell Quioto (2012)
Hungary
  • Hungary Richárd Guzmics (2014–16)
Israel
  • Israel Maor Melikson (2011–13)
  • Israel Alon Turgeman (2020)
Kazakhstan
  • Kazakhstan Georgy Zhukov (2020–)
Lithuania
  • Litva Arūnas Pukelevičius (1998)
Luxembourg
  • Luxembourg Tim Hall (2021)
Macedonia
  • Cộng hòa Macedonia Ostoja Stjepanović (2013–15)
Moldova
  • Moldova Ilie Cebanu (2007–09)
Montenegro
  • Montenegro Fatos Bećiraj (2020–)
  • Montenegro Vukan Savićević (2019–20)
Morocco
  • Maroc Nourdin Boukhari (2010–11)
Hà Lan
  • Hà Lan Kew Jaliens (2011–13)
Nigeria
  • Nigeria Kalu Uche (2001–05)
Romania
  • România Emilian Dolha (2006–07)
Senegal
  • Sénégal Issa Ba (2010)
Serbia
  • Serbia Ivica Iliev (2011–13)
  • Serbia Milan Jovanić (2010–12)
  • Serbia Nikola Mitrović (2018)
Slovakia
  • Slovakia Erik Čikoš (2010–11)
  • Slovakia Marek Penksa (2005–07)
  • Slovakia Peter Šinglár (2008–10)
  • Slovakia Ivan Trabalík (2002)
Slovenia
  • Slovenia Boban Jović (2015–17)
  • Slovenia Andraž Kirm (2009–12)
  • Slovenia Matej Palčič (2018–19)
  • Slovenia Denis Popović (2015–17)
Togo
  • Togo Lantame Ouadja (2003–04)
Uruguay
  • Uruguay Pablo Álvarez (2009–10)

Lịch sử huấn luyện viên

  • Hungary Imre Schlosser (1924–29)
  • Tiệp Khắc František Koželuh (1929–34)
  • Hungary Vilmos Nyúl (1934–39)
  • Tiệp Khắc Otto Mazal-Skvajn (1939–46)
  • Ba Lan Jan Kotlarczyk (1946–47)
  • Ba Lan Artur Walter (1947–48)
  • Tiệp Khắc Josef Kuchynka (1948–50)
  • Ba Lan Michał Matyas (1950–54)
  • Ba Lan Mieczysław Gracz (1954–55)
  • Ba Lan Artur Woźniak (1956–57)
  • Tiệp Khắc Josef Kuchynka (1958–59)
  • Hungary Károly Kósa (1959–60)
  • Tiệp Khắc Karel Finek (1960–61)
  • Ba Lan Mieczysław Gracz (1961–62)
  • Tiệp Khắc Karel Kolsky (1963–64)
  • Ba Lan Czesław Skoraczyński (1964–67)
  • Ba Lan Mieczysław Gracz (1967–69)
  • Hungary Gyula Teleky (1969–70)
  • Ba Lan Michał Matyas (1970–71)
  • Ba Lan Marian Kurdziel (1971–72)

  • Ba Lan Jerzy Steckiw (1972–74)
  • Ba Lan Aleksander Brożyniak (1975–77)
  • Ba Lan Orest Lenczyk (1977–79)
  • Ba Lan Lucjan Franczak (1979–81)
  • Ba Lan Wiesław Lendzion (1981–82)
  • Ba Lan Roman Durniok (1982–83)
  • Ba Lan Edmund Zientara (1983–84)
  • Ba Lan Orest Lenczyk (1984–85)
  • Ba Lan Stanisław Chemicz (1985)
  • Ba Lan Lucjan Franczak (1985–86)
  • Ba Lan Stanisław Cygan (1986–87)
  • Ba Lan Aleksander Brożyniak (1987–89)
  • Ba Lan Stanisław Chemicz (1989)
  • Ba Lan Adam Musiał (1989)
  • Ba Lan Bogusław Hajdas (1989)
  • Ba Lan Adam Musiał (1990–92)
  • Ba Lan Kazimierz Kmiecik (1992)
  • Slovakia Karol Pecze (1992–93)
  • Ba Lan Marek Kusto (1993–94)
  • Ba Lan Orest Lenczyk (1994)

  • Ba Lan Marek Kusto (1994)
  • Ba Lan Lucjan Franczak (1994–96)
  • Ba Lan Kazimierz Kmiecik (1996)
  • Ba Lan Henryk Apostel (1996–97)
  • Ba Lan Kazimierz Kmiecik (1997)
  • Ba Lan Wojciech Łazarek (1997–98)
  • Ba Lan Jerzy Kowalik (1998)
  • Ba Lan Franciszek Smuda (1998–99)
  • Ba Lan Jerzy Kowalik (1999)
  • Ba Lan Marek Kusto (1999–2000)
  • Ba Lan Wojciech Łazarek (2000)
  • Ba Lan Adam Nawałka (2000)
  • Ba Lan Orest Lenczyk (2000–01)
  • Ba Lan Adam Nawałka (2001)
  • Ba Lan Franciszek Smuda (2001–02)
  • Ba Lan Henryk Kasperczak (2002–04)
  • Cộng hòa Séc Werner Lička (2005)
  • Ba Lan Jerzy Engel (2005)
  • Ba Lan Tomasz Kulawik (2005)
  • România Dan Petrescu (2005–06)

  • Serbia Dragomir Okuka (2006)
  • Ba Lan Adam Nawałka (2007)
  • Ba Lan Kazimierz Moskal (2007)
  • Ba Lan Maciej Skorża (2007–10)
  • Ba Lan Henryk Kasperczak (2010)
  • Ba Lan Tomasz Kulawik (2010)
  • Hà Lan Robert Maaskant (2010–11)
  • Ba Lan Kazimierz Moskal (2011–12)
  • Ba Lan Michał Probierz (2012)
  • Ba Lan Tomasz Kulawik (2012–13)
  • Ba Lan Franciszek Smuda (2013–15)
  • Ba Lan Kazimierz Moskal (2015)
  • Ba Lan Tadeusz Pawłowski (2015–16)
  • Ba Lan Dariusz Wdowczyk (2016)
  • Ba Lan Kazimierz Kmiecik (2016)
  • Tây Ban Nha Kiko Ramírez (2017)
  • Tây Ban Nha Joan Carrillo (2018)
  • Ba Lan Maciej Stolarczyk (2018–2019)
  • Ba Lan Artur Skowronek (2019–2020)
  • Đức Peter Hyballa (2020–2021)

Tham khảo

  1. ^ “Informacje - Wisła Kraków”. Wisła Kraków (bằng tiếng Ba Lan). Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2019.
  2. ^ a b “Drużyna - Wisła Kraków”. Wisła Kraków (bằng tiếng Ba Lan). Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2019.
  3. ^ “Drużyny - Wisła Kraków S.A.”. Wisła Kraków (bằng tiếng Ba Lan). Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2020.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức (tiếng Ba Lan và Anh)
  • Website chính thức của cổ đổng viên Wisla
  • Hồ sơ chính thức trên Facebook
  • Lịch sử Wisła tại encyclopedia