VTV Cup
Mùa giải hoặc giải đấu gần nhất: VTV Cup 2023 | |
Môn thể thao | Bóng chuyền |
---|---|
Thành lập | 2004 |
Mùa đầu tiên | 2004 |
Số đội | 6 (2023) |
Quốc gia | Việt Nam |
Đương kim vô địch | Việt Nam (lần thứ 6) |
Nhiều danh hiệu nhất | Việt Nam (6 lần) |
Đối tác truyền thông | VTV |
Nhà tài trợ | MobiFone Ferroli Sun Group Eximbank Tập đoàn Hoa Sen |
Trang chủ | Website chính thức |
Giải bóng chuyền nữ quốc tế VTV Cup là một giải đấu quốc tế được sự phối hợp tổ chức bởi Liên đoàn bóng chuyền Việt Nam và Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức với sự tham dự của đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Việt Nam và các đội bóng mạnh hàng đầu khu vực và châu lục. Đây là giải đấu uy tín nhất của làng bóng chuyền Việt Nam, được tổ chức lần đầu tiên năm 2004.
Các mùa giải từ 2020 đến 2022 bị hủy bỏ do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 trên toàn cầu và việc lùi lịch thi đấu của Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021. Giải đấu đã chính thức trở lại vào năm 2023.
Kết quả
Năm | Nơi tổ chức | Chung kết | Tranh hạng 3 | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | Tỉ số | Á quân | Hạng 3 | Tỉ số | Hạng 4 | ||||
2004 Chi tiết | Nam Định | Nam Kinh | 3–0 | Rahat CSKA | Hồng Hà Vân Nam | 3–1 | Việt Nam | ||
2005 Chi tiết | Nam Định | Denso Airybees | 3–1 | Việt Nam | Hồng Hà Vân Nam | 3–2 | Zhetyssu Almaty | ||
2006 Chi tiết | Vĩnh Phúc | Tứ Xuyên | 3–2 | Việt Nam | Đại học Nam Khai | 3–0 | Trẻ Thái Lan | ||
2007 Chi tiết | Hồ Chí Minh | Việt Nam | 3–1 | Đại học St. John's | Zhetyssu Almaty | 3–2 | Shikoku Eighty 8 Queen | ||
2008 Chi tiết | Cần Thơ | April 25 SC | 3–1 | Zhetyssu Almaty | Việt Nam | 3–0 | Úc | ||
2009 Chi tiết | Đắk Lắk | Việt Nam | 3–0 | Technokom Ukraine | Quảng Đông | 3–1 | Phuket | ||
2010 Chi tiết | Đắk Lắk | Việt Nam | 3–2 | Vingroup | Trẻ Thái Lan | 3–1 | VTV Bình Điền Long An | ||
2011 Chi tiết | Đắk Lắk | Sinh viên Nhật Bản | 3–0 | Bắc Kinh | Việt Nam | 3–0 | CHDCND Triều Tiên | ||
2012 Chi tiết | Vĩnh Phúc | Sinh viên Nhật Bản | 3–0 | CHDCND Triều Tiên | Hwaseong IBK Altos | 3–2 | Việt Nam | ||
2013 Chi tiết | Ninh Bình | Giang Tô | 3–1 | Việt Nam | Sơn Đông | 3–0 | Trẻ Kazakhstan | ||
2014 Chi tiết | Bắc Ninh | Việt Nam | 3–1 | Trẻ Thái Lan | CHDCND Triều Tiên | 3–0 | Trẻ Kazakhstan | ||
2015 Chi tiết | Bạc Liêu | U23 Thái Lan | 3–1 | Liêu Ninh | April 25 SC | 3–1 | Việt Nam | ||
2016 Chi tiết | Hà Nam | Supreme Chonburi | 3–0 | Việt Nam | Indonesia | 3–0 | Trẻ Trung Quốc | ||
2017 Chi tiết | Hải Dương | Sinh viên Nhật Bản | 3–0 | Indonesia | Việt Nam | 3–0 | Suwon City | ||
2018 Chi tiết | Hà Tĩnh | Việt Nam | 3–0 | CHDCND Triều Tiên | Tứ Xuyên | 3–2 | Altay | ||
2019 Chi tiết | Quảng Nam | NEC Red Rockets | 3–1 | Việt Nam | CHDCND Triều Tiên | 3–0 | Phúc Kiến | ||
2023 Chi tiết | Lào Cai | Việt Nam 1 | 3–0 | Việt Nam 2 | Choco Mucho Flying Titans | 3–1 | Đại học Kansai | ||
2024 Chi tiết | Ninh Bình |
Bảng xếp hạng huy chương
Hạng | Đoàn | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|---|
1 | Việt Nam (VIE) | 6 | 6 | 3 | 15 |
2 | Nhật Bản (JPN) | 5 | 0 | 0 | 5 |
3 | Trung Quốc (CHN) | 3 | 2 | 6 | 11 |
4 | Thái Lan (THA) | 2 | 1 | 1 | 4 |
5 | CHDCND Triều Tiên (PRK) | 1 | 2 | 3 | 6 |
6 | Kazakhstan (KAZ) | 0 | 2 | 1 | 3 |
7 | Ukraina (UKR) | 0 | 2 | 0 | 2 |
8 | Indonesia (INA) | 0 | 1 | 1 | 2 |
9 | Hoa Kỳ (USA) | 0 | 1 | 0 | 1 |
10 | Hàn Quốc (KOR) | 0 | 0 | 1 | 1 |
Philippines (PHI) | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Tổng số (11 đơn vị) | 17 | 17 | 17 | 51 |
MVP theo mùa giải
- 2004 – Yelena Pavlova
- 2005 – Ayako Sana
- 2006 – Chen Jing
- 2007 – Tatyana Pyurova
- 2008 – Jong Jin-sim
- 2009 – Nguyễn Thị Ngọc Hoa
- 2010 – Đỗ Thị Minh
- 2011 – Asuka Minamoto
- 2012 – Jong Jin-sim
- 2013 – Nguyễn Thị Ngọc Hoa
- 2014 – Nguyễn Thị Ngọc Hoa
- 2015 – Jong Jin-sim
- 2016 – Aprilia Santini Manganang
- 2017 – Yūka Imamura
- 2018 – Trần Thị Thanh Thúy
- 2019 – Mizuki Yanagita
- 2023 – Trần Thị Thanh Thúy