Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Việt Nam
Hiệp hội | Liên đoàn bóng chuyền Việt Nam | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Liên đoàn | AVC | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Huấn luyện viên | Nguyễn Tuấn Kiệt | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hạng FIVB | 44 (đến tháng 8 năm 2016) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đồng phục | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
http://www.vfv.org.vn/ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Danh hiệu
|
Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Việt Nam đại diện Việt Nam trong bóng chuyền, và do Liên đoàn bóng chuyền Việt Nam (VFV) quản lý.
Giải đấu đầu tiên của đội là tại Cúp bóng chuyền nữ vô địch châu Á 2012 tại Kazakhstan, đội tuyển lần đầu tiên lọt vào bán kết giải đấu tầm châu lục, và giành vị trí thứ 4 chung cuộc. Đội lặp lại thành tích này vào năm 2022, sau khi lọt vào top 4 và giành hạng 4 chung cuộc.[1]
Năm 2023 được xem là mùa giải thành công nhất của đội tuyển nữ Việt Nam. Với chức vô địch tại Cúp câu lạc bộ nữ vô địch châu Á 2023 tại sân nhà, HCB tại Sea Games 32, HCB tại Sea V.League chặng I và II. Ở sân chơi châu Á, đội tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam còn xuất sắc ghi danh vào top 4 AVC Cup 2023 tại Thái Lan và ASIAD 2023 tại Trung Quốc sau khi lội ngược dòng 3-2 trước đội tuyển nữ Hàn Quốc. Cột mốc ấn tượng nhất của đội tuyển là chức vô địch tại giải đấu AVC Challenge Cup 2023 tại Indonesia - thành tích giúp đội tuyển Việt Nam tăng hạng vượt bậc trên BXH Thế giới và giành tấm vé tham dự giải đấu mang tầm quốc tế đầu tiên là FIVB Challenger Cup 2023 tại Pháp. Các cô gái Việt Nam đã để thua đội chủ nhà Pháp tại Tứ kết nhưng phần nào đã đánh dấu sự tiến bộ vượt bậc của bóng chuyền Việt Nam, thể hiện rõ quyết tấm giành tấm vé tham dự sân chơi VNL những năm sắp tới của các cô gái Việt Nam.
Hiện tại đội tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam đang xếp hạng 39 trên BXH Thế giới.
Thành viên
- Huấn luyện viên: Nguyễn Tuấn Kiệt
- Trợ lý huấn luyện viên:
- Nguyễn Ngọc Ánh
- Vũ Thị Hoa
Danh sách 14 vận động viên tham dự giải AVC Challenge Cup 2024
# | Pos | Name | Date of Birth | Height | 2024 Club |
---|---|---|---|---|---|
1 | OP | Nguyễn Thị Trà My | 7 tháng 7, 2004 (19 tuổi) | 181 cm (5 ft 11 in) | VTV Bình Điền Long An |
3 | OH/OP/MB | Trần Thị Thanh Thúy (captain) | 12 tháng 11, 1997 (26 tuổi) | 193 cm (6 ft 4 in) | Kuzeyboru GSK |
10 | OP/OH | Nguyễn Thị Bích Tuyền | 22 tháng 5, 2000 (23 tuổi) | 187 cm (6 ft 2 in) | Ninh Bình LVPB |
11 | OP | Hoàng Thị Kiều Trinh | 11 tháng 2, 2001 (23 tuổi) | 178 cm (5 ft 10 in) | BCTT TTBP |
12 | L | Nguyễn Khánh Đang | 3 tháng 10, 2000 (23 tuổi) | 158 cm (5 ft 2 in) | VTV Bình Điền Long An |
14 | S | Võ Thị Kim Thoa | 18 tháng 3, 1998 (26 tuổi) | 173 cm (5 ft 8 in) | VTV Bình Điền Long An |
15 | MB | Nguyễn Thị Trinh | 9 tháng 5, 1997 (27 tuổi) | 181 cm (5 ft 11 in) | Ninh Bình LVPB |
16 | OH | Vi Thị Như Quỳnh | 16 tháng 4, 2002 (22 tuổi) | 176 cm (5 ft 9 in) | Quảng Ninh |
Lê Thanh Thúy | 23 tháng 5, 1995 (28 tuổi) | 180 cm (5 ft 11 in) | Ninh Bình LVPB | ||
18 | MB | Phạm Thị Hiền | 8 tháng 10, 1999 (24 tuổi) | 172 cm (5 ft 8 in) | BCTT TTBP |
19 | S | Đoàn Thị Lâm Oanh | 6 tháng 7, 1998 (25 tuổi) | 178 cm (5 ft 10 in) | BCTT TTBP |
20 | OH | Trần Tú Linh | 10 tháng 7, 1999 (24 tuổi) | 178 cm (5 ft 10 in) | Hóa Chất Đức Giang |
Lê Thị Yến | 15 tháng 9, 1997 (26 tuổi) | 168 cm (5 ft 6 in) | Quảng Ninh | ||
23 | MB | Đinh Thị Trà Giang | 9 tháng 5, 1992 (32 tuổi) | 182 cm (6 ft 0 in) | Vietinbank |
Chú thích:
- OP Opposite Spiker
- OH Outside Hitter
- MB Middle Blocker
- S Setter
- L Libero
Main team |
---|
11 15 20 3 10 14 12 (L) |
Thành tích
Giải vô địch thế giới
- 2014 - Không vượt qua vòng loại: Vòng 2 - Khu vực Châu Á
- 2018 - Không vượt qua vòng loại: Vòng 2 - Khu vực Châu Á
- 2022 - Không tham gia vòng loại
Cúp Thách thức Thế giới
- 2023 - Hạng 8/8
Giải vô địch các câu lạc bộ thế giới
Dưới tên gọi Trung tâm Thể dục Thể thao 1 - Sport Center 1
- 2023 - Hạng 6/6
Đại hội Thể thao châu Á
- 2006 - Hạng 7/9
- 2018 - Hạng 6/11
- 2023 - Hạng 4/13
Giải vô địch châu Á
- 1991 - Hạng 8/14
- 2001 - Hạng 7/9
- 2003 - Hạng 6/10
- 2005 - Hạng 8/12
- 2007 - Hạng 7/13
- 2009 - Hạng 7/14
- 2011 - Hạng 7/14
- 2013 - Hạng 6/16
- 2015 - Hạng 5/14
- 2017 - Hạng 5/14
- 2023 - Hạng 4/14
Cúp châu Á
- 2008 - Hạng 5/8
- 2010 - Hạng 7/8
- 2012 - Hạng 4/8
- 2014 - Hạng 8/8
- 2016 - Hạng 7/8
- 2018 - Hạng 5/8
- 2022 - Hạng 4/8
Cúp Thách thức Châu Á
- 2023 - Vô địch
Cúp Các câu lạc bộ Châu Á
Dưới tên gọi Trung tâm Thể dục Thể thao 1 - Sport Center 1
- 2005 - Hạng 6/7
- 2007 - Hạng 5/8
- 2008 - Hạng 6/8
- 2009 - Hạng 6/8
- 2023 - Vô địch
Đại hội Thể thao Đông Nam Á
Thành tích Đại hội Thể thao Đông Nam Á | |
---|---|
Năm | Vị trí |
1979 | HCĐ |
2003 | HCB |
2005 | HCB |
2007 | HCB |
2009 | HCB |
2011 | HCB |
2013 | HCB |
2015 | HCB |
2017 | HCĐ |
2019 | HCB |
2021 | HCB |
2023 | HCB |
VTV Cup
Thành tích giải bóng chuyền nữ quốc tế - VTV Cup | |
---|---|
Năm | Vị trí |
2004 | Hạng tư |
2005 | Á quân |
2006 | Á quân |
2007 | Vô địch |
2008 | Hạng ba |
2009 | Vô địch |
2010 | Vô địch |
2011 | Hạng ba |
2012 | Hạng tư |
2013 | Á quân |
2014 | Vô địch |
2015 | Hạng tư |
2016 | Á quân |
2017 | Hạng 3 |
2018 | Vô địch |
2019 | Á quân |
2023 | Việt Nam 1: Vô địch Việt Nam 2: Á quân |
Tổng cộng | 6 vô địch; 6 á quân; 3 hạng ba và 3 hạng tư |
SEA VLeague
- / 2019 - Hạng 4
- 2022 - Huy chương Bạc
- / 2023 - Huy chương Bạc
Chú thích
- ^ “Thua Thái Lan, bóng chuyền nữ Việt Nam giành hạng 4 châu Á”. ZingNews.vn. 29 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2022.