Hồng Hà, Vân Nam

Hồng Hà
—  Châu tự trị  —
红河哈尼族彝族自治州
Châu tự trị dân tộc Cáp Nê, Di Hồng Hà
Chuyển tự Trung văn
 • chữ Hán红河哈尼族彝族自治州
 • Bính âmHónghé Hānízú Yízú Zìzhìzhōu
Vị trí trong tỉnh Vân Nam
Vị trí trong tỉnh Vân Nam
Bản đồ hành chính châu Hồng Hà
Bản đồ hành chính châu Hồng Hà
Hồng Hà trên bản đồ Trung Quốc
Hồng Hà
Hồng Hà
Vị trí tại Trung Quốc
Tọa độ: 23°21′56″B 103°22′22″Đ / 23,36556°B 103,37278°Đ / 23.36556; 103.37278
Quốc giaTrung Quốc
TỉnhVân Nam
Trung tâm hành chínhMông Tự
Diện tích
 • Tổng cộng32.929 km2 (12,714 mi2)
Dân số
 • Tổng cộng4.130.463
 • Mật độ130/km2 (320/mi2)
Múi giờUTC+8 sửa dữ liệu
Mã bưu chính661400
Mã điện thoại0873
Trang webhttp://www.hh.gov.cn/

Châu tự trị dân tộc Cáp Nê, Di Hồng Hà (tiếng Trung: 红河哈尼族彝族自治州), Hán Việt: Hồng Hà Cáp Nê dân tộc Tự trị châu, là một châu tự trị tỉnh Vân Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, giáp biên giới với các tỉnh Lào CaiLai Châu của Việt Nam. Trung tâm hành chính của châu trước đây đặt tại Cá Cựu, nhưng từ năm 2003 đã di chuyển tới huyện Mông Tự. Dân số đạt 4,68 triệu người, khu vực này là châu tự trị duy nhất tại Trung Quốc với người Hà Nhìngười Di là hai dân tộc chủ yếu. Nơi đây được bồi đắp bởi dòng chảy của sông Châu Giangsông Hồng, sở hữu khí hậu ôn hòa với nhiệt độ trung bình hàng năm là 18,1 độ C, là một trong những nơi lý tưởng nhất cho việc sinh sống và phát triển của con người.[1]

Các đơn vị hành chính

Châu tự trị dân tộc Cáp Nê, Di Hồng Hà quản lý các đơn vị cấp huyện sau:

Các quận nội thành

Quận: Châu tự trị này không có quận nội thành.

Các thành phố cấp huyện

Châu tự trị này có các huyện cấp thị sau:

  • Thành phố cấp huyện Mông Tự (蒙自市)
  • Thành phố cấp huyện Cá Cựu (个旧市)
  • Thành phố cấp huyện Khai Viễn (开远市)
  • Thành phố cấp huyện Di Lặc (弥勒市)

Các huyện

Châu tự trị này có các huyện sau:

Thành phần dân tộc năm 2000

Triều Dương lầu, cổng thành cổ ở Kiến Thủy
Ruộng bậc thang của người Hà Nhì tại Hồng Hà, Vân Nam, Trung Quốc, được ghi vào danh sách Di sản thế giới của UNESCO.
Dân tộc Số dân Tỉ lệ
Hán 1.830.245 44,31%
Di (VN gọi là Lô Lô) 973.732 23,57%
Cáp Nê (VN gọi là Hà Nhì) 685.727 16,6%
Miêu (VN gọi là H'Mông) 274.147 6,64%
Choang 99.132 2,4%
Thái 98.164 2,38%
Dao 76.947 1,86%
Hồi 68.033 1,65%
Lạp Hỗ (VN gọi là La Hủ) 9.900 0,24%
Bạch 4.161 0,1%
Bố Y 3.736 0,09%
Mông Cổ 1.214 0,03%
Thổ 835 0,02%
Chưa phân loại 828 0,02%
Khác 3.662 0,09%
  • x
  • t
  • s
Lịch sử • Chính trị • Kinh tế
Địa cấp thị
Côn Minh
Khúc Tĩnh
Kỳ Lân  • Tuyên Uy  • Mã Long  • Triêm Ích  • Phú Nguyên  • La Bình  • Sư Tông  • Lục Lương  • Hội Trạch
Ngọc Khê
Bảo Sơn
Chiêu Thông
Chiêu Dương  • Lỗ Điện  • Xảo Gia  • Diêm Tân  • Đại Quan  • Vĩnh Thiện  • Tuy Giang  • Trấn Hùng  • Di Lương  • Uy Tín  • Thủy Phú
Lệ Giang
Cổ Thành  • Vĩnh Thắng  • Hoa Bình  • Ngọc Long  • Ninh Lạng
Phổ Nhĩ
Lâm Thương
Vân Nam ở Trung Quốc
Vân Nam ở Trung Quốc
Sùng Thánh Tự

Châu tự trị
Đức Hoành
(của người Thái
người Cảnh Pha)
Nộ Giang
(của người Lật Túc)
Dêqên (Địch Khánh)
(của người Tạng)
Shangri-La (Hương Cách Lý Lạp)  • Dêqên (Đức Khâm)  • Duy Tây
Đại Lý
(của người Bạch)
Đại Lý  • Tường Vân  • Tân Xuyên  • Di Độ  • Vĩnh Bình  • Vân Long  • Nhĩ Nguyên  • Kiếm Xuyên  • Hạc Khánh  • Dạng Tỵ  • Nam Giản  • Nguy Sơn
Sở Hùng
(của người Di)
Sở Hùng  • Song Bách  • Mưu Định  • Nam Hoa  • Diêu An  • Đại Diêu  • Vĩnh Nhân  • Nguyên Mưu  • Vũ Định  • Lộc Phong
Hồng Hà
(của người Hà Nhì
và người Di)
Mông Tự  • Cá Cựu  • Khai Viễn  • Di Lặc  • Lục Xuân  • Kiến Thủy  • Thạch Bình  • Lô Tây  • Nguyên Dương  • Hồng Hà  • Kim Bình  • Hà Khẩu  • Bình Biên
Văn Sơn
(của người Tráng
người Miêu)
Văn Sơn  • Nghiễn Sơn  • Tây Trù  • Ma Lật Pha  • Mã Quan  • Khâu Bắc  • Quảng Nam  • Phú Ninh
Tây Song Bản Nạp
(của người Thái)


Tham khảo

  1. ^ “Giới thiệu sơ lược về châu Hồng Hà, tỉnh Vân Nam – Trung Quốc”. sngv.laocai.gov.vn. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2024.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s