Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2020 khu vực châu Á

Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2020 khu vực châu Á
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàVòng 1:
Tajikistan (Bảng A)
Thái Lan (Bảng B)
Myanmar (Bảng C)
Palestine (Bảng D)
Vòng 2:
Myanmar (Bảng A)
Uzbekistan (Bảng B)
Qatar (Bảng C)
Vòng 3:
Hàn Quốc (Bảng A)
Úc (Bảng B)
Thời gianVòng 1:
4–13 tháng 11 năm 2018 (2018-11-13)
Vòng 2:
3–9 tháng 4 năm 2019 (2019-04-09)
Vòng 3:
3–13 tháng 2 năm 2020 (2020-02-13)
Vòng play-off:
6–11 tháng 3 năm 2020 (2020-03-11)9–14 tháng 4 năm 2020 (2020-04-14)
Số đội25 (từ 1 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu56
Số bàn thắng255 (4,55 bàn/trận)
Số khán giả40.716 (727 khán giả/trận)
Vua phá lướiĐài Bắc Trung Hoa Yu Hsiu-chin (10 bàn)
2016
2024

Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2020 khu vực châu Á (tiếng Anh: 2020 AFC Women's Olympic Qualifying Tournament) là lần thứ năm của Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè khu vực châu Á, giải đấu vòng loại được Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức nhằm xác định các đội tuyển nữ quốc gia châu Á tham dự giải bóng đá Thế vận hội. Hai đội đứng đầu vòng loại sẽ giành quyền tham dự giải bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2020Nhật Bản với tư cách là đại diện của AFC.

Nhật Bản được đặc cách tham dự Thế vận hội Mùa hè 2020 với tư cách là quốc gia chủ nhà.

Thể thức

Đã có 25 trên tổng số 47 quốc gia thành viên Liên đoàn bóng đá châu Á tham dự vòng loại. Thể thức thi đấu như sau:[1]

  • Vòng 1: Trừ Nhật Bản, năm đội tuyển có thứ hạng cao nhất trên Bảng xếp hạng bóng đá nữ FIFA tháng 6 năm 2018 – gồm Úc, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, Trung Quốc, Hàn QuốcThái Lan – được vào thẳng vòng ba. Hai đội có thứ hạng kế tiếp – Việt Nam và Uzbekistan – được vào thẳng vòng hai. 18 đội còn lại được chia thành bốn bảng: hai bảng 4 đội và hai bảng 5 đội. Trong mỗi bảng các đội thi đấu vòng tròn tính điểm một lượt ở một quốc gia chủ nhà. Hai đội đứng đầu mỗi bảng và hai đội đứng thứ ba có thành tích tốt nhất lọt vào vòng kế tiếp.[2][3]
  • Vòng 2: Mười hai đội, gồm mười đội vượt qua vòng một và hai đội được đặc cách tham dự từ vòng này, được chia thành ba bảng bốn đội, mỗi bảng thi đấu vòng tròn tính điểm một lượt ở một quốc gia chủ nhà. Các đội đầu bảng lọt vào vòng tiếp theo.[4]
  • Vòng 3: Tám đội, gồm ba đội vượt qua vòng hai và năm đội dẫn đầu bảng xếp hạng FIFA, được chia làm hai bảng bốn đội. Mỗi bảng thi đấu vòng tròn tính điểm một lượt ở một quốc gia chủ nhà. Hai đội nhất và nhì mỗi bảng lọt vào vòng chung kết (còn lại 4 đội).
  • Vòng 4 (vòng cuối cùng): Các đội đứng đầu bảng ở vòng ba gặp các đội nhì của bảng còn lại theo thể thức sân nhà sân khách. Hai đội chiến thắng giành quyền dự Thế vận hội cùng chủ nhà Nhật Bản.

Các tiêu chí

Thứ hạng của các đội tuyển trong bảng đấu được xác định như sau (Điều lệ Giải bóng đá Thế vận hội 2020, mục 19.2 và 19.3):[5]

  1. Điểm (3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua)
  2. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu của bảng
  3. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu của bảng
  4. Bốc thăm của ban tổ chức.

Các cặp trận play-off được tổ chức trong hai lượt đấu trên sân nhà và sân khách. Nếu có tổng tỷ số bằng nhau sau lượt về, luật bàn thắng sân khách được áp dụng, và nếu vẫn bằng, hai đội sẽ thi đấu tiếp hai hiệp phụ. Luật bàn thắng sân khách vẫn sẽ được áp dụng sau khi kết thúc hiệp phụ, và nếu vẫn hòa, loạt sút luân lưu sẽ được sử dụng để xác định đội thắng cuộc (Điều lệ Giải bóng đá Thế vận hội 2020, mục 19.6).[5]

Các đội tuyển

Lễ bốc thăm cho vòng thứ nhất của vòng loại được tổ chức vào ngày 2 tháng 8 năm 2018 tại tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[1] Tất cả các chủ nhà của vòng 1 được chỉ định sau buổi lễ bốc thăm.[2] Thứ hạng của các đội tuyển trên bảng xếp hạng bóng đá nữ FIFA vào tháng 6 năm 2018, nếu có, được hiển thị trong dấu ngoặc đơn.[6]

Chủ nhà Thế vận hội
 Nhật Bản (6)
Các đội tuyển tham dự từ vòng 3
Các đội tuyển tham dự từ vòng 2
  1.  Việt Nam (37)
  2.  Uzbekistan (41)
Các đội tuyển tham dự từ vòng 1
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5 (không được xếp hạng)
  1.  Đài Bắc Trung Hoa (42)
  2.  Myanmar (44) (H)*
  3.  Jordan (57)
  4.  Iran (58)
  1.  Ấn Độ (60)
  2.  Philippines (73)
  3.  Hồng Kông (76)
  4.  Indonesia (77)
  1.  UAE (88) (W)
  2.  Palestine (96) (H)*
  3.  Singapore (101)
  4.  Nepal (102)
  1.  Tajikistan (110) (H)*
  2.  Bangladesh (112)
  3.  Maldives (119)
  •  Liban
  •  Ma Cao (N, W)
  •  Mông Cổ
Không tham dự

 Afghanistan
 Bahrain
 Bhutan
 Brunei
 Campuchia
 Guam
 Iraq
 Kuwait
 Kyrgyzstan
 Lào
 Malaysia
 Maldives
 Mông Cổ
 Nepal
 Quần đảo Bắc Mariana (N)
 Oman (W)
 Pakistan
 Qatar
 Ả Rập Xê Út
 Sri Lanka
 Syria
 Đông Timor
 Turkmenistan
 Yemen

Ghi chú
  • Các đội tuyển được in đậm vượt qua vòng loại để tham dự Thế vận hội.
  • (H): Chủ nhà bảng đấu loại vòng 1 (*tất cả đã được chọn với tư cách là chủ nhà bảng đấu sau khi bốc thăm, chủ nhà bảng còn lại tại địa điểm trung lập)
  • (N): Không phải là thành viên của Ủy ban Olympic Quốc tế, không đủ điều kiện tham dự Thế vận hội
  • (W): Rút lui sau khi bốc thăm

Vòng 1

Vòng 1 đã diễn ra từ ngày 4–13 tháng 11 năm 2018.[7]

Lịch thi đấu[8]
Lượt đấu Bảng A Các bảng B,C,D
Các ngày Các trận đấu Các ngày Các trận đấu
Lượt đấu 1 4 tháng 11 năm 2018 (2018-11-04) 3 v 2, 5 v 4 8 tháng 11 năm 2018 (2018-11-08) 1 v 4, 2 v 3
Lượt đấu 2 6 tháng 11 năm 2018 (2018-11-06) 4 v 1, 5 v 3 11 tháng 11 năm 2018 (2018-11-11) 4 v 2, 3 v 1
Lượt đấu 3 8 tháng 11 năm 2018 (2018-11-08) 1 v 5, 2 v 4 13 tháng 11 năm 2018 (2018-11-13) 1 v 2, 3 v 4
Lượt đấu 4 11 tháng 11 năm 2018 (2018-11-11) 2 v 5, 3 v 1
Lượt đấu 5 13 tháng 11 năm 2018 (2018-11-13) 4 v 3, 1 v 2

Bảng A

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức ở Tajikistan.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+5.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Đài Bắc Trung Hoa 4 4 0 0 33 0 +33 12 Vòng 2
2  Philippines 4 3 0 1 17 7 +10 9
3  Tajikistan (H) 4 2 0 2 11 13 −2 6
4  Mông Cổ 4 0 1 3 4 20 −16 1
5  Singapore 4 0 1 3 2 27 −25 1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Singapore 0–9 Philippines
Chi tiết
  • Cadag  3'5'43'
  • Dolino  27'
  • Long  32'59'
  • Navaja  52'67'
  • Castañeda  57'
Sân vận động Trung tâm Hisor, Hisor
Khán giả: 20
Trọng tài: Kajiyama Fusako (Nhật Bản)
Mông Cổ 1–4 Tajikistan
  • Orgodol  32'
Chi tiết
  • L. Khalimova  9'
  • G. Khalimova  53'
  • Fozilova  65' (ph.đ.)69'
Sân vận động Trung tâm Hisor, Hisor
Khán giả: 50
Trọng tài: Kate Jacewicz (Úc)

Mông Cổ 2–2 Singapore
  • Bayarsaikhan  4'
  • Undral  38'
Chi tiết
  • Chua  68'
  • Kamis  87'
Sân vận động Trung tâm Hisor, Hisor
Khán giả: 50
Trọng tài: Bùi Thị Thu Trang (Việt Nam)
Tajikistan 0–9 Đài Bắc Trung Hoa
Chi tiết
  • Michelle Pao  41'44'
  • Yu Hsiu-chin  51'55'56'
  • Lee Hsiu-chin  66'74'
  • Lin Hsin-hui  78'82'
Sân vận động Trung tâm Hisor, Hisor
Khán giả: 150
Trọng tài: Pansa Chaisanit (Thái Lan)

Đài Bắc Trung Hoa 9–0 Mông Cổ
  • Michelle Pao  29'
  • Hsu Yi-yun  39'
  • Lee Hsiu-chin  40'
  • Yu Hsiu-chin  42' (ph.đ.)49'52'
  • Chen Yen-ping  72'86'
  • Lin Ya-han  90+2'
Chi tiết
Sân vận động Trung tâm Hisor, Hisor
Khán giả: 30
Trọng tài: Doumouh Al-Bakkar (Liban)
Philippines 3–1 Tajikistan
  • Cadag  30'
  • Castañeda  50'76' (ph.đ.)
Chi tiết
  • G. Khalimova  24'
Sân vận động Trung tâm Hisor, Hisor
Khán giả: 70
Trọng tài: Kajiyama Fusako (Nhật Bản)

Philippines 5–1 Mông Cổ
  • Cadag  8'15'85'
  • Rodriguez  60'
  • Inquig  81'
Chi tiết
  • Ulziibayar  45+2' (ph.đ.)
Sân vận động Trung tâm Hisor, Hisor
Khán giả: 30
Trọng tài: Bùi Thị Thu Trang (Việt Nam)
Singapore 0–10 Đài Bắc Trung Hoa
Chi tiết
  • Yu Hsiu-chin  18'30'40'
  • Michelle Pao  28'55'68'
  • Lin Kai-ling  73'
  • Lin Hsin-hui  79'
  • Lin Ya-han  85'
  • Ho Hsuan-yi  86'
Sân vận động Trung tâm Hisor, Hisor
Khán giả: 30
Trọng tài: Doumouh Al-Bakkar (Liban)

Đài Bắc Trung Hoa 5–0 Philippines
  • Lai Li-chin  41'
  • Lee Hsiu-chin  44'65'
  • Yu Hsiu-chin  57'
  • Lin Hsin-hui  81'
Chi tiết
Sân vận động Trung tâm Hisor, Hisor
Khán giả: 30
Trọng tài: Pansa Chaisanit (Thái Lan)
Tajikistan 6–0 Singapore
  • G. Khalimova  5'12'26'38'77'
  • Fozilova  47'
Chi tiết
Sân vận động Trung tâm Hisor, Hisor
Khán giả: 50
Trọng tài: Kate Jacewicz (Úc)

Bảng B

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức ở Thái Lan (địa điểm chủ nhà trung lập).
  • Thời gian được liệt kê là UTC+7.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Iran 2 1 1 0 9 1 +8 4 Vòng 2
2  Hồng Kông 2 1 1 0 5 1 +4 4
3  Liban 2 0 0 2 0 12 −12 0
4  UAE 0 0 0 0 0 0 0 0 Rút lui
5  Ma Cao 0 0 0 0 0 0 0 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Iran 8–0 Liban
  • Chahkandi  9'44'
  • Ghanbari  38'54'66'
  • Dabbaghi  57'90+6'
  • Motevalli  90'
Chi tiết
Khán giả: 30
Trọng tài: Matsushita Asaka (Nhật Bản)

Liban 0–4 Hồng Kông
Chi tiết
  • Cheung Wai Ki  52'
  • Wai Yuen Ting  55'56'
  • Kwong Wing Yan  80'
Khán giả: 104
Trọng tài: Công Thi Dựng (Việt Nam)

Iran 1–1 Hồng Kông
  • Dabbaghi  47'
Chi tiết
  • Lee Wing Yan  16'
Khán giả: 41
Trọng tài: Edita Mirabidova (Uzbekistan)

Bảng C

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức ở Myanmar.[9]
  • Thời gian được liệt kê là UTC+6:30.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Myanmar (H) 3 2 1 0 8 2 +6 7 Vòng 2
2  Ấn Độ 3 1 1 1 9 4 +5 4
3  Nepal 3 0 3 0 3 3 0 3
4  Bangladesh 3 0 1 2 2 13 −11 1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Ấn Độ 1–1 Nepal
  • K. Devi  37'
Chi tiết
  • Thapa  11'
Khán giả: 150
Trọng tài: Lee Yi-chi (Trung Hoa Đài Bắc)
Myanmar 5–0 Bangladesh
  • Win Theingi Tun  34'44'
  • Khin Moe Wai  61'
  • Le Le Hlaing  84'
  • Yee Yee Oo  89'
Chi tiết
Khán giả: 1.381
Trọng tài: Mahsa Ghorbani (Iran)

Bangladesh 1–7 Ấn Độ
  • Rani  81'
Chi tiết
  • K. Devi  16' (ph.đ.)53'
  • B. Devi  22'23'62'75'
  • Yadav  73'
Khán giả: 100
Trọng tài: Mi Siyu (Trung Quốc)
Nepal   1–1 Myanmar
  • Bhandari  3' (ph.đ.)
Chi tiết
  • Khin Moe Wai  14'
Khán giả: 1.601
Trọng tài: Ri Hyang-ok (CHDCND Triều Tiên)

Nepal   1–1 Bangladesh
  • Thapa  17'
Chi tiết
  • A. Khatun  90+3'
Khán giả: 100
Trọng tài: Lee Yi-chi (Trung Hoa Đài Bắc)
Myanmar 2–1 Ấn Độ
  • Win Theingi Tun  3'
  • Nge Nge Htwe  83'
Chi tiết
  • R. Devi  24'
Khán giả: 1.698
Trọng tài: Ri Hyang-ok (CHDCND Triều Tiên)

Bảng D

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức ở Palestine.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+2.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Jordan 3 3 0 0 16 0 +16 9 Vòng 2
2  Indonesia 3 1 1 1 4 5 −1 4
3  Palestine (H) 3 1 1 1 3 9 −6 4
4  Maldives 3 0 0 3 2 11 −9 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Jordan 6–0 Maldives
  • Al-Nahar  3'
  • Jebreen  13'
  • Al-Sufy  16'90+2'
  • Al-Majali  73'
  • Hina  88'
Chi tiết
Khán giả: 180
Trọng tài: Thein Thein Aye (Myanmar)
Indonesia 1–1 Palestine
  • Riski  64'
Chi tiết
  • Sohgian  90+5'
Khán giả: 100
Trọng tài: Law Bik Chi (Hồng Kông)

Maldives 1–3 Indonesia
  • Fadhuwa  73'
Chi tiết
  • Sari  22'
  • Oktafiani  49'69'
Khán giả: 100
Trọng tài: Cha Min-ji (Hàn Quốc)
Palestine 0–7 Jordan
Chi tiết
  • S. Al-Naber  21'
  • Al-Sufy  26'67'81'
  • Jebreen  78'
  • Al-Nahar  83'
  • Abu-Rob  88'
Khán giả: 190
Trọng tài: Tần Lượng (Trung Quốc)

Jordan 3–0 Indonesia
  • Jebreen  16'
  • Al-Nahar  74'
  • Abu-Ghosh  87'
Chi tiết
Khán giả: 110
Trọng tài: Thein Thein Aye (Myanmar)
Palestine 2–1 Maldives
  • Sohgian  69' (ph.đ.)
  • Kanaaneh  74'
Chi tiết
  • Mariyam  23'
Khán giả: 150
Trọng tài: Law Bik Chi (Hồng Kông)

Xếp hạng các đội đứng thứ ba

Do các bảng có số đội khác nhau, kết quả so với các đội xếp thứ tư và thứ năm trong các bảng có 4 đội và 5 đội không được xem xét cho bảng xếp hạng này.

VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 C  Nepal 2 0 2 0 2 2 0 2 Vòng 2
2 D  Palestine 2 0 1 1 1 8 −7 1
3 A  Tajikistan 2 0 0 2 1 12 −11 0
4 B  Liban 2 0 0 2 0 12 −12 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm; 2) hiệu số; 3) tỷ số; 4) điểm kỷ luật; 5) bốc thăm.

Vòng 2

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ hai được tổ chức vào lúc 16:00 MYT (UTC+8) ngày 13 tháng 2 năm 2019 tại tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[10][11] Đối với vòng hai, 12 đội tuyển được bốc thăm chia thành 3 bảng 4 đội. Các đội tuyển được xếp hạt giống theo bảng xếp hạng bóng đá nữ FIFA vào tháng 12 năm 2018 (NR là những đội không được xếp hạng).[12][13] Ba đội tuyển thể hiện ý định là chủ nhà của các bảng đấu loại trước khi bốc thăm được rút thăm chia thành các bảng riêng biệt.

Tham dự vòng loại thứ hai
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
  1.  Việt Nam (35)
  2.  Đài Bắc Trung Hoa (40)
  3.  Myanmar (44) (H)
  1.  Jordan (52)
  2.  Iran (60)
  3.  Ấn Độ (62)
  1.  Philippines (74)
  2.  Hồng Kông (77)
  3.  Indonesia (84)
  1.  Palestine (106) (H)
  2.  Nepal (108)
  3.  Uzbekistan (NR) (H)
Ghi chú
  • (H): Chủ nhà bảng vòng loại vòng 2 (Palestine được chọn làm chủ nhà trước lễ bốc thăm, nhưng được thay thế sau lễ bốc thăm và bảng được tổ chức tại địa điểm trung lập)

Vòng 2 đã diễn ra vào các ngày 3–9 tháng 4 năm 2019.[14]

Lịch thi đấu
Lượt đấu Các ngày Các trận đấu
Lượt đấu 1 3 tháng 4 năm 2019 (2019-04-03) 1 v 4, 2 v 3
Lượt đấu 2 6 tháng 4 năm 2019 (2019-04-06) 4 v 2, 3 v 1
Lượt đấu 3 9 tháng 4 năm 2019 (2019-04-09) 1 v 2, 3 v 4

Bảng A

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức ở Myanmar.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+6:30.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Myanmar (H) 3 2 1 0 12 4 +8 7 Vòng 3
2  Ấn Độ 3 2 1 0 8 4 +4 7
3  Nepal 3 1 0 2 4 7 −3 3
4  Indonesia 3 0 0 3 1 10 −9 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Ấn Độ 2–0 Indonesia
  • Grace  27'68'
Chi tiết
Khán giả: 100
Trọng tài: Kim Yu-jeong (Hàn Quốc)
Myanmar 3–1 Nepal
  • Yee Yee Oo  24'
  • Win Theingi Tun  48' (ph.đ.)90+4'
Chi tiết
  • Thapa  45+2'
Khán giả: 1.582
Trọng tài: Mahsa Ghorbani (Iran)

Nepal   1–3 Ấn Độ
  • Thapa  7'
Chi tiết
  • P. Magar  6' (l.n.)
  • Ranganathan  60'
  • A. Devi  79' (ph.đ.)
Khán giả: 356
Trọng tài: Law Bik Chi (Hồng Kông)
Indonesia 0–6 Myanmar
Chi tiết
  • Khin Marlar Tun  2'49'
  • Yee Yee Oo  19'65'74'
  • Win Theingi Tun  32'
Khán giả: 755
Trọng tài: Cha Min-ji (Hàn Quốc)

Myanmar 3–3 Ấn Độ
  • Win Theingi Tun  17'23'73'
Chi tiết
  • Ranganathan  10'
  • Yadav  32'
  • R. Devi  64'
Khán giả: 851
Trọng tài: Mahsa Ghorbani (Iran)
Indonesia 1–2 Nepal
  • Amiatun  47'
Chi tiết
  • Bhandari  36'89'
Sân vận động Bahtoo, Mandalay
Khán giả: 100
Trọng tài: Cha Min-ji (Hàn Quốc)

Bảng B

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức ở Uzbekistan.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+5.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Việt Nam 3 3 0 0 6 2 +4 9 Vòng 3
2  Uzbekistan (H) 3 2 0 1 8 3 +5 6
3  Jordan 3 0 1 2 0 4 −4 1
4  Hồng Kông 3 0 1 2 2 7 −5 1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Việt Nam 2–1 Uzbekistan
Chi tiết
  • Kuchkarova  11'
Sân vận động Lokomotiv, Tashkent
Khán giả: 306
Trọng tài: Oh Hyeon-jeong (Hàn Quốc)
Jordan 0–0 Hồng Kông
Chi tiết
Sân vận động Học viện Giao thông vận tải, Tashkent
Khán giả: 50
Trọng tài: Ranjita Devi Tekcham (Ấn Độ)

Uzbekistan 2–0 Jordan
  • Kudratova  72'90+2'
Chi tiết
Sân vận động Lokomotiv, Tashkent
Khán giả: 220
Trọng tài: Jon Sol-mi (CHDCND Triều Tiên)
Hồng Kông 1–2 Việt Nam
  • Wai Yuen Ting  48'
Chi tiết
Sân vận động Học viện Giao thông vận tải, Tashkent
Khán giả: 50
Trọng tài: Doumouh Al-Bakkar (Liban)

Việt Nam 2–0 Jordan
Chi tiết
Sân vận động Học viện Giao thông vận tải, Tashkent
Khán giả: 30
Trọng tài: Oh Hyeon-jeong (Hàn Quốc)
Hồng Kông 1–5 Uzbekistan
  • Cheung Wai Ki  58'
Chi tiết
  • Sarikova  31'43'81'
  • Karachik  57'88'
Sân vận động Lokomotiv, Tashkent
Khán giả: 145
Trọng tài: Ranjita Devi Tekcham (Ấn Độ)

Bảng C

  • Tất cả các trận đấu được tổ chức ở Qatar (chủ nhà địa điểm trung lập). Các trận đấu ban đầu dự định được tổ chức ở Palestine, nhưng đã bị di chuyển do công dân Iran bị cấm vào lãnh thổ Palestine theo luật Iran.[15][16]
  • Thời gian được liệt kê là UTC+3.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Đài Bắc Trung Hoa 3 3 0 0 11 3 +8 9 Vòng 3
2  Philippines 3 2 0 1 11 4 +7 6
3  Iran 3 1 0 2 10 6 +4 3
4  Palestine 3 0 0 3 0 19 −19 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Đài Bắc Trung Hoa 3–0 Palestine
  • Zhuo Li-ping  43'
  • Wang Hsiang-huei  56'
  • Ting Chi  68'
Chi tiết
Khán giả: 22
Trọng tài: Seinn Cho Aung (Myanmar)
Iran 0–2 Philippines
Chi tiết
  • Semacio  47'
  • Del Campo  52'
Sân vận động Grand Hamad, Doha
Khán giả: 100
Trọng tài: Công Thi Dựng (Việt Nam)

Palestine 0–9 Iran
Chi tiết
  • Chahkandi  4'
  • Dabbaghi  20'22'
  • Hamoudi  37'48'
  • Ghomi  56'83'
  • Ghanbari  67'82'
Khán giả: 85
Trọng tài: Asmita Manandhar (Nepal)
Philippines 2–4 Đài Bắc Trung Hoa
  • Semacio  13'
  • Tomanon  32'
Chi tiết
  • Michelle Pao  45' (ph.đ.)
  • Tomanon  48' (l.n.)
  • Dolino  63' (l.n.)
  • Ting Chi  87'
Sân vận động Grand Hamad, Doha
Khán giả: 150
Trọng tài: Edita Mirabidova (Uzbekistan)

Đài Bắc Trung Hoa 4–1 Iran
  • Michelle Pao  12'47'
  • Chen Yen-ping  15'
  • Tseng Shu-o  36' (ph.đ.)
Chi tiết
  • Ghanbari  62'
Sân vận động Grand Hamad, Doha
Khán giả: 100
Trọng tài: Edita Mirabidova (Uzbekistan)
Philippines 7–0 Palestine
  • Semacio  17' (ph.đ.)
  • Del Campo  29'
  • Madarang  31'60'
  • Impelido  62'
  • Castañeda  66'70' (ph.đ.)
Chi tiết
Khán giả: 71
Trọng tài: Asmita Manandhar (Nepal)

Vòng 3

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ ba được tổ chức vào lúc 16:00 MYT (UTC+8) ngày 18 tháng 10 năm 2019 tại tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[17][18] Đối với vòng ba, tám đội tuyển được bốc thăm chia thành 2 bảng 4 đội. Các đội tuyển được xếp hạt giống theo vị trí trên bảng xếp hạng bóng đá nữ FIFA vào tháng 9 năm 2019.[19] Hai đội tuyển được chỉ định làm chủ nhà của hai bảng đấu loại trước khi bốc thăm được rút thăm chia vào các bảng khác nhau.[20]

Đang tham dự vòng loại vòng 3
Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
  1.  Úc (8) (H)*
  2.  CHDCND Triều Tiên (9) (W)
  1.  Trung Quốc (16) (H)
  2.  Hàn Quốc (20) (H)
  1.  Việt Nam (34)
  2.  Thái Lan (39)
  1.  Đài Bắc Trung Hoa (40)
  2.  Myanmar (45)
Ghi chú
  • (H): Chủ nhà bảng vòng loại vòng 3 (* Úc thay thế Trung Quốc làm chủ nhà bảng sau khi bốc thăm)
  • (W): Rút lui sau khi bốc thăm

Vòng 3 ban đầu dự kiến ​​diễnn ra trong các ngày 3–9 tháng 2 năm 2020.[21] Tuy nhiên, lịch thi đấu của bảng B được mở rộng đến ngày 12 tháng 2 năm 2020 do yêu cầu cách ly của các thành viên đội tuyển quốc gia Trung Quốc.

Lịch thi đấu
Lượt đấu Bảng A Bảng B
Các ngày Các trận đấu Các ngày Các trận đấu
Lượt đấu 1 3 tháng 2 năm 2020 (2020-02-03) 3 v 1 3 tháng 2 năm 2020 (2020-02-03) 3 v 4
Lượt đấu 2 6 tháng 2 năm 2020 (2020-02-06) 2 v 3 7 tháng 2 năm 2020 (2020-02-07) 1 v 4, 2 v 3
Lượt đấu 3 9 tháng 2 năm 2020 (2020-02-09) 1 v 2 10 tháng 2 năm 2020 (2020-02-10) 4 v 2, 3 v 1
Lượt đấu 4 13 tháng 2 năm 2020 (2020-02-13) 1 v 2

Bảng A

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hàn Quốc (H) 2 2 0 0 10 0 +10 6 Vòng play-off
2  Việt Nam 2 1 0 1 1 3 −2 3
3  Myanmar 2 0 0 2 0 8 −8 0
4  CHDCND Triều Tiên 0 0 0 0 0 0 0 0 Rút lui
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Myanmar 0–7 Hàn Quốc
Chi tiết trực tiếp
Chi tiết thống kê
  • Ji So-yun  6' (ph.đ.)52'
  • Lee So-dam  37'
  • Park Ye-eun  53'71'
  • Yeo Min-ji  81'89'
Trọng tài: Kate Jacewicz (Úc)

Việt Nam 1–0 Myanmar
Chi tiết trực tiếp
Chi tiết thống kê

Hàn Quốc 3–0 Việt Nam
  • Jang Sel-gi  23'
  • Choo Hyo-joo  53'
  • Ji So-yun  83'
Chi tiết trực tiếp
Chi tiết thống kê
Trọng tài: Edita Mirabidova (Uzbekistan)

Bảng B

  • Tất cả các trận đấu ban đầu dự kiến được tổ chức ở Trung Quốc, nhưng được chuyển đến Úc.
  • Vào ngày 22 tháng 1 năm 2020, AFC đã chuyển địa điểm diễn ra bảng B từ Vũ Hán sang Nam Kinh, do sự bùng phát của virus corona bắt đầu tại Vũ Hán vào giữa tháng 12 năm 2019.[26][27]
  • Vào ngày 26 tháng 1 năm 2020, khi dịch virus corona trở nên nghiêm trọng ở Trung Quốc, Hiệp hội bóng đá Trung Quốc đã từ bỏ quyền chủ nhà và AFC lại chuyển toàn bộ bảng đấu sang SydneyÚc.[28][29]
  • Vào ngày 29 tháng 1 năm 2020, sau khi thông báo về địa điểm và thời gian bắt đầu,[30] trong quá trình di chuyển đến Úc, các thành viên của đội tuyển Trung Quốc đã được yêu cầu phải cách ly tại một khách sạn ở Brisbane trong một khoảng thời gian cho đến ngày 5 tháng 2, sau khi các trận đầu tiên đã được lên kế hoạch để thi đấu, theo yêu cầu của chính phủ Úc nhằm phản ứng trước đại dịch COVID-19 tại Úc.[31] Vào ngày 31 tháng 1 năm 2020, Liên đoàn bóng đá Úc đã công bố lịch thi đấu sửa đổi cho phép đội tuyển Trung Quốc có thể thi đấu trận đầu tiên ngay sau khi thời gian cách ly kết thúc.[32] Vào ngày 2 tháng 2 năm 2020, những thay đổi tiếp theo về lịch thi đấu đã được công bố.[33]
  • Thời gian được liệt kê là UTC+11.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Úc (H) 3 2 1 0 14 1 +13 7 Vòng play-off
2  Trung Quốc 3 2 1 0 12 2 +10 7
3  Đài Bắc Trung Hoa 3 1 0 2 1 12 −11 3
4  Thái Lan 3 0 0 3 1 13 −12 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Thái Lan 0–1 Đài Bắc Trung Hoa
Chi tiết trực tiếp
Chi tiết thống kê
  • Ting Chi  19'
Sân vận động Campbelltown, Sydney

Trung Quốc 6–1 Thái Lan
  • Li Ying  6'66'
  • Zhang Xin  11'
  • Wang Shanshan  41'
  • Tang Jiali  45'51'
Chi tiết trực tiếp
Chi tiết thống kê
  • Silawan  80'
Sân vận động Campbelltown, Sydney
Trọng tài: Abirami Naidu (Singapore)
Úc 7–0 Đài Bắc Trung Hoa
  • Foord  10'24'38'
  • Catley  31'
  • Raso  54'
  • Kerr  64'
  • Gorry  90+2'
Chi tiết trực tiếp
Chi tiết thống kê
Sân vận động Campbelltown, Sydney
Trọng tài: Oh Hyeon-jeong (Hàn Quốc)

Đài Bắc Trung Hoa 0–5 Trung Quốc
Chi tiết trực tiếp
Chi tiết thống kê
  • Tang Jiali  5'
  • Wu Haiyan  25'
  • Wang Shanshan  26'30'
  • Li Ying  34'
Sân vận động Campbelltown, Sydney
Trọng tài: Mahsa Ghorbani (Iran)
Thái Lan 0–6 Úc
Chi tiết trực tiếp
Chi tiết thống kê
  • Van Egmond  44'45+4'70'
  • Simon  67'73'
  • Raso  71'
Sân vận động Campbelltown, Sydney

Úc 1–1 Trung Quốc
  • Van Egmond  90+2'
Chi tiết trực tiếp
Chi tiết thống kê
  • Tang Jiali  86'

Vòng play-off

Vòng play-off được dự kiến diễn ra vào ngày 6 tháng 3 năm 2020 (lượt đi trên sân của đội nhất bảng) và ngày 11 tháng 3 năm 2020 (lượt về trên sân của đội nhì bảng).[34] Tuy nhiên, chỉ có một trong hai cặp đấu đã diễn ra theo đúng kế hoạch.

Do đại dịch COVID-19 tại Trung Quốc, trận đấu sân nhà của Trung Quốc được chuyển đến sân vận động Campbelltown tại Sydney, Úc thay vì Trung Quốc.[35][36] Trận đấu sân nhà của Hàn Quốc ban đầu được dự kiến diễn ra tại Yongin Citizen Sports Park tại Yongin cũng phải hủy bỏ do đại dịch COVID-19 tại Hàn Quốc. Vào ngày 28 tháng 2 năm 2020, AFC thông báo cả hai trận đấu này được thay đổi sang các ngày 9 và 14 tháng 4 năm 2020.[37] Sau đó vào ngày 9 tháng 3 năm 2020, cặp trận đấu giữa Hàn Quốc và Trung Quốc tiếp tục dời sang các ngày 4 và 9 tháng 6 năm 2020.[38][39][40] Ngày 27 tháng 5 năm 2020, FIFA và AFC xác nhận các trận play-off nói trên sẽ được hoãn tới ngày 19 và 24 tháng 2 năm 2021, sau khi Thế vận hội bị hoãn tới tháng 7 năm 2021;[41][42] nhưng đến ngày 2 tháng 2 năm 2021 thì lại tiếp tục dời sang ngày 8 và 13 tháng 4 năm 2021.[43][44] Địa điểm và thời gian thi đấu cho cặp trận play-off giữa Hàn Quốc và Trung Quốc cuối cùng cũng được xác nhận chính thức vào ngày 3 tháng 3 năm 2021.[45]

Hai đội thắng trong vòng play-off sẽ giành quyền tham dự Thế vận hội Mùa hè 2020.


Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Úc  7–1  Việt Nam 5–0 2–1
Hàn Quốc  3–4  Trung Quốc 1–2 2–2 (s.h.p.)
Úc 5–0 Việt Nam
  • Kerr  10'80' (ph.đ.)
  • Logarzo  27'
  • Van Egmond  38'
  • Polkinghorne  67'
Chi tiết trực tiếp
Chi tiết thống kê
Sân vận động McDonald Jones, Newcastle
Khán giả: 14.014
Trọng tài: Abirami Naidu (Singapore)
Việt Nam 1–2 Úc
Chi tiết trực tiếp
Chi tiết thống kê
  • Kerr  15'
  • Raso  27'
Khán giả: 54
Trọng tài: Thein Thein Aye (Myanmar)

Úc thắng với tổng tỉ số 7–1.


Hàn Quốc 1–2 Trung Quốc
  • Kang Chae-rim  39'
Chi tiết trực tiếp
Chi tiết thống kê
  • Trương Tân  33'
  • Vương Sảng  73' (ph.đ.)
Khán giả: 1,091
Trọng tài: Casey Reibelt (Úc)
Trung Quốc 2–2 (s.h.p.) Hàn Quốc
  • Dương Mãn  69'
  • Vương Sảng  104'
Chi tiết trực tiếp
Chi tiết thống kê
  • Kang Chae-rim  31'
  • Lý Mộng Văn  45' (l.n.)

Trung Quốc thắng với tổng tỉ số 4–3.

Các đội tuyển vượt qua vòng loại

Dưới đây là 3 đội tuyển từ AFC vượt qua vòng loại tham dự giải bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2020, bao gồm Nhật Bản vượt qua vòng loại làm chủ nhà.

Đội tuyển Ngày vượt qua vòng loại Tham dự lần trước trong Thế vận hội Mùa hè1
 Nhật Bản 7 tháng 9 năm 2013 (2013-09-07) 4 (1996, 2004, 2008, 2012)
 Úc 11 tháng 3 năm 2020 (2020-03-11) 3 (20002, 20042, 2016)
 Trung Quốc 13 tháng 4 năm 2021 (2021-04-13) 5 (1996, 2000, 2004, 2008, 2016)
1 Chữ đậm chỉ ra nhà vô địch cho năm đó. Chữ nghiêng chỉ ra chủ nhà cho năm đó.
2 Úc vượt qua vòng loại với tư cách là thành viên của OFC từ năm 2000 đến năm 2004.

Cầu thủ ghi bàn

  • Vòng 1: Đã có 128 bàn thắng ghi được trong 25 trận đấu, trung bình 5.12 bàn thắng mỗi trận đấu.
  • Vòng 2: Đã có 73 bàn thắng ghi được trong 18 trận đấu, trung bình 4.06 bàn thắng mỗi trận đấu.
  • Vòng 3: Đã có 39 bàn thắng ghi được trong 9 trận đấu, trung bình 4.33 bàn thắng mỗi trận đấu.
  • Vòng play-off: Đã có 15 bàn thắng ghi được trong 4 trận đấu, trung bình 3.75 bàn thắng mỗi trận đấu.

Tổng cộng, Đã có 255 bàn thắng ghi được trong 56 trận đấu, trung bình 4.55 bàn thắng mỗi trận đấu.

10 bàn thắng

  • Đài Bắc Trung Hoa Yu Hsiu-chin

9 bàn thắng

  • Đài Bắc Trung Hoa Michelle Pao
  • Myanmar Win Theingi Tun

7 bàn thắng

  • Philippines Shelah Mae Cadag
  • Tajikistan Gulsunbi Khalimova

6 bàn thắng

  • Iran Zahra Ghanbari

5 bàn thắng

  • Úc Emily van Egmond
  • Đài Bắc Trung Hoa Lee Hsiu-chin
  • Iran Hajar Dabbaghi
  • Jordan Anfal Al-Sufy
  • Myanmar Yee Yee Oo
  • Philippines Sara Castañeda

4 bàn thắng

  • Úc Sam Kerr
  • Trung Quốc Đường Gia Lệ
  • Đài Bắc Trung Hoa Lin Hsin-hui
  • Ấn Độ Ngangom Bala Devi
  • Nepal Niru Thapa
  • Việt Nam Huỳnh Như

3 bàn thắng

  • Úc Caitlin Foord
  • Úc Hayley Raso
  • Trung Quốc Lý Anh
  • Trung Quốc Vương San San
  • Đài Bắc Trung Hoa Chen Yen-ping
  • Đài Bắc Trung Hoa Ting Chi
  • Hồng Kông Wai Yuen Ting
  • Ấn Độ Yumnam Kamala Devi
  • Iran Samaneh Chahkandi
  • Jordan Abeer Al-Nahar
  • Jordan Shahnaz Jebreen
  • Nepal Sabitra Bhandari
  • Philippines Joyce Semacio
  • Hàn Quốc Ji So-yun
  • Tajikistan Madina Fozilova
  • Uzbekistan Makhliyo Sarikova

2 bàn thắng

  • Úc Kyah Simon
  • Trung Quốc Trương Tân
  • Trung Quốc Vương Sảng
  • Đài Bắc Trung Hoa Lin Ya-han
  • Hồng Kông Cheung Wai Ki
  • Ấn Độ Nongmaithem Ratanbala Devi
  • Ấn Độ Dangmei Grace
  • Ấn Độ Sandhiya Ranganathan
  • Ấn Độ Sanju Yadav
  • Indonesia Ade Mustikiana Oktafiani
  • Iran Sara Ghomi
  • Iran Mona Hamoudi
  • Myanmar Khin Marlar Tun
  • Myanmar Khin Moe Wai
  • Nhà nước Palestine Caroline Sohgian
  • Philippines Alisha del Campo
  • Philippines Hali Long
  • Philippines Eva Madarang
  • Philippines Irish Navaja
  • Hàn Quốc Kang Chae-rim
  • Hàn Quốc Park Ye-eun
  • Hàn Quốc Yeo Min-ji
  • Uzbekistan Lyudmila Karachik
  • Uzbekistan Nilufar Kudratova

1 bàn thắng

  • Úc Steph Catley
  • Úc Katrina Gorry
  • Úc Chloe Logarzo
  • Úc Clare Polkinghorne
  • Bangladesh Akhi Khatun
  • Bangladesh Krishna Rani
  • Trung Quốc Ngô Hải Yến
  • Trung Quốc Dương Mãn
  • Đài Bắc Trung Hoa Ho Hsuan-yi
  • Đài Bắc Trung Hoa Hsu Yi-yun
  • Đài Bắc Trung Hoa Lai Li-chin
  • Đài Bắc Trung Hoa Lin Kai-ling
  • Đài Bắc Trung Hoa Tseng Shu-o
  • Đài Bắc Trung Hoa Wang Hsiang-huei
  • Đài Bắc Trung Hoa Zhuo Li-ping
  • Hồng Kông Kwong Wing Yan
  • Hồng Kông Lee Wing Yan
  • Ấn Độ Loitongbam Ashalata Devi
  • Indonesia Baiq Amiatun
  • Indonesia Vivi Oktavia Riski
  • Indonesia Jasella Arifya Sari
  • Iran Melika Motevalli
  • Jordan Jana Abu-Ghosh
  • Jordan Tasneem Abu-Rob
  • Jordan Ayah Al-Majali
  • Jordan Stephanie Al-Naber
  • Jordan Raya Hina
  • Maldives Fadhuwa Zahir
  • Maldives Mariyam Rifa
  • Mông Cổ Namuun Bayarsaikhan
  • Mông Cổ Tsasan-Okhin Orgodol
  • Mông Cổ Undrakh Ulziibayar
  • Mông Cổ Tuvshinjargal Undral
  • Myanmar Le Le Hlaing
  • Myanmar Nge Nge Htwe
  • Nhà nước Palestine Saja Kanaaneh
  • Philippines Alesa Dolino
  • Philippines Patrice Impelido
  • Philippines Kyla Inquig
  • Philippines Camille Rodriguez
  • Philippines Patricia Tomanon
  • Singapore Raudhah Kamis
  • Singapore Angeline Chua Kai Yi
  • Hàn Quốc Choo Hyo-joo
  • Hàn Quốc Jang Sel-gi
  • Hàn Quốc Lee So-dam
  • Tajikistan Laylo Khalimova
  • Thái Lan Silawan Intamee
  • Uzbekistan Ugiloy Kuchkarova
  • Việt Nam Ngân Thị Vạn Sự
  • Việt Nam Nguyễn Thị Tuyết Dung
  • Việt Nam Nguyễn Thị Vạn

1 bàn phản lưới nhà

  • Trung Quốc Lý Mộng Văn (trong trận gặp Hàn Quốc)
  • Hồng Kông Sin Chung Yee (trong trận gặp Việt Nam)
  • Nepal Punam Magar (trong trận gặp Ấn Độ)
  • Philippines Alesa Dolino (trong trận gặp Trung Hoa Đài Bắc)
  • Philippines Patricia Tomanon (trong trận gặp Trung Hoa Đài Bắc)

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b “Asia's elite set to vie for two Tokyo 2020 tickets”. Liên đoàn bóng đá châu Á. ngày 2 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
  2. ^ a b “Venues confirmed for first round of Tokyo 2020 Qualifiers”. AFC. ngày 19 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2018.
  3. ^ “Qualifiers Round 2 cast taking shape”. AFC. ngày 11 tháng 11 năm 2018.
  4. ^ “Round 2 Qualifiers cast finalised”. AFC. ngày 13 tháng 11 năm 2018.
  5. ^ a b “Olympic Football Tournament games of the XXXII Olympiad Tokyo 2020”. the-afc.com. FIFA.
  6. ^ “Women's Ranking (ngày 22 tháng 6 năm 2018) – AFC”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  7. ^ “AFC Competitions Calendar 2018”. the-afc.com. ngày 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2018.
  8. ^ “Women's Olympic Football Tournament 2020 Asian Qualifiers Round 1 Draw Results”. the-afc.com. AFC.
  9. ^ Kyaw Zin Hlaing (ngày 5 tháng 9 năm 2018). “Myanmar to host women's Olympic Group C qualifiers”. The Myanmar Times. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  10. ^ “Preview: Tokyo 2020 Women's Qualifiers Round 2 Draw”. AFC. ngày 12 tháng 2 năm 2019.
  11. ^ “Qualifiers Round 2 draw concluded”. AFC. ngày 13 tháng 2 năm 2019.
  12. ^ “Women's Ranking (ngày 7 tháng 12 năm 2018) – AFC”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  13. ^ “Women's Olympic Football Tournament Tokyo 2020 Asian Qualifiers Round 2”. YouTube. ngày 13 tháng 2 năm 2019.
  14. ^ “AFC Competitions Calendar 2019”. the-afc.com. Asian Football Confederation. ngày 28 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2018.
  15. ^ “Host of Women's Olympic Football Qualifiers Changed”. Tasnim News Agency. ngày 27 tháng 2 năm 2019.
  16. ^ “Iranian women footballers hostages of conflict with Israel”. persiadigest.com. ngày 19 tháng 2 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020.
  17. ^ “New format to decide Asia's Tokyo 2020 women qualifiers”. AFC. ngày 17 tháng 10 năm 2019.
  18. ^ “Final qualifying round draw finalised for Tokyo 2020 Women's Tournament”. AFC. ngày 18 tháng 10 năm 2019.
  19. ^ “Women's Ranking (ngày 27 tháng 9 năm 2019) – AFC”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2019.
  20. ^ “Women's Olympic Tokyo 2020: Asian Qualifiers Final Round Draw”. youtube.com. YouTube. ngày 18 tháng 10 năm 2019.
  21. ^ “Women's Olympic Football Tournament Tokyo 2020 Asian Qualifiers Final Round Draw Results”. AFC.
  22. ^ “2020 올림픽 여자축구 최종예선 제주도 개최 확정”. KFA.com (bằng tiếng Hàn). ngày 3 tháng 9 năm 2019.
  23. ^ “Jeju Island to host Olympic women's football qualifying tournament”. Yonhap News Agency. ngày 3 tháng 9 năm 2019.
  24. ^ “北 여자축구, '제주 개최' 올림픽예선 불참?...남북전 무산 위기”. Naver.com. ngày 25 tháng 12 năm 2019.
  25. ^ “韩媒:出于未知原因,朝鲜女足放弃参加奥运会预选赛”. Dongqiudi.com. ngày 25 tháng 12 năm 2019.
  26. ^ “Tokyo 2020 Asian Qualifiers – Group B moved to Nanjing”. AFC. ngày 22 tháng 1 năm 2020.
  27. ^ “亚足联官宣女足奥预赛由武汉移至南京进行 时间不变”. sohu.com. ngày 22 tháng 1 năm 2020.
  28. ^ “Sydney to replace Nanjing as host for Women's Olympic Qualifiers”. AFC. ngày 26 tháng 1 năm 2020.
  29. ^ “2020 AFC Women's Olympic Qualifying Tournament to be hosted in Sydney, Australia”. Football Federation Australia. ngày 26 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2020.
  30. ^ “Venues & kick-off times confirmed for Women's Qualifiers in Sydney”. AFC. ngày 29 tháng 1 năm 2020.
  31. ^ “Coronavirus concerns leave Chinese women's soccer team quarantined in Brisbane hotel”. Australian Broadcasting Corporation. ngày 29 tháng 1 năm 2020.
  32. ^ “Women's Olympic Football Tournament Qualifiers to proceed with amended match schedule”. Football Federation Australia. ngày 31 tháng 1 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2020.
  33. ^ “Women's Olympic Football Tournament Qualifiers Updates - fixture changes”. Football Federation Australia. ngày 2 tháng 2 năm 2020.
  34. ^ “AFC Competitions Calendar 2020”. the-afc.com. 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2018.
  35. ^ “定了!女足备用主场放悉尼 两回合战韩国争奥运资格” (bằng tiếng Trung). Sina Sport. 19 tháng 2 năm 2020.
  36. ^ “Venue for Asian Qualifiers Final Round Play-off confirmed”. Asian Football Confederation. 21 tháng 2 năm 2020.
  37. ^ “AFC calls for emergency meetings with National and Club representatives (Updated)”. AFC. 28 tháng 2 năm 2020.
  38. ^ “Update on upcoming FIFA World Cup qualifiers”. FIFA.com. 9 tháng 3 năm 2020.
  39. ^ “Update on upcoming FIFA World Cup qualifiers”. AFC. 9 tháng 3 năm 2020.
  40. ^ “AFC Competitions update”. AFC. 9 tháng 3 năm 2020.
  41. ^ “Dates for Women's Olympic Asian Qualifiers Play-off final confirmed”. AFC. 27 tháng 5 năm 2020.
  42. ^ “AFC Competitions Calendar 2021”. AFC.
  43. ^ “Women's Olympic Football Tournament: Korea Republic-China PR postponed”. FIFA.com. 2 tháng 2 năm 2021.
  44. ^ “Olympic playoff between Korea Republic vs China PR postponed”. AFC. 2 tháng 2 năm 2021.
  45. ^ “Update on Women's Olympic Playoff”. AFC. 3 tháng 3 năm 2021.

Liên kết ngoài

  • Thế vận hội, the-AFC.com
  • Women's Olympic Football Tournament 2020, stats.the-AFC.com
  • x
  • t
  • s
AFC
CAF
CONCACAF
  • Vòng loại
  • Giải vô địch vòng loại Thế vận hội
CONMEBOL
  • Giải bóng đá Thế vận hội Mùa hè
OFC
Vòng loại Thế vận hội
UEFA
AFC
  • Vòng loại
CAF
  • Vòng loại
CONCACAF
  • Vòng loại
  • Giải vô địch vòng loại Thế vận hội
CONMEBOL
OFC
  • Vòng loại
  • Cúp các quốc gia
UEFA
  • Vòng loại
    • Vòng sơ loại
    • Bảng 1
    • Bảng 2
    • Bảng 3
    • Bảng 4
    • Bảng 5
    • Bảng 6
    • Bảng 7
    • Play-off
  • Cúp Thế giới
Play-off
  • CAF–CONMEBOL