Urak Lawoi

Urak Lawoi
Tổng dân số
3.000
Khu vực có số dân đáng kể
Nam Thái Lan
Ngôn ngữ
Urak Lawoi’, Malay, Thái
Tôn giáo
Cổ truyền, Phật giáo Theravada, Kitô

Người Urak Lawoi (tiếng Mã Lai: Orang Laut, tiếng Thái: อูรักลาโว้ย U-rak La-woi) là một dân tộc bản địa Malay sống trên các hòn đảo ở biển Andaman ngoài khơi bờ biển phía tây Thái Lan, gồm Phuket, đảo Phi Phi, Jum, Ko Lanta, Bulon, Ko Lipe và Ko Adang, quần đảo Adang.[1]

Dân số người Urak Lawoi có khoảng 6.000 người. Họ nói tiếng Urak Lawoi’, một ngôn ngữ gần gũi với tiếng Mã Lai nhưng chịu ảnh hưởng của tiếng Thái.[2] Lối sống du cư trên biển của họ, cũng như một vài dân tộc khác ở Đông Nam Á, được gọi là những người du mục biển ("Sea Gypsy" hay "người Digan biển").[3] Trong những năm gần đây lối sống này đang bị thay đổi nhanh chóng, do nền kinh tế thị trường bùng nổ, và việc Chính phủ mở Vườn quốc gia Biển Tarutao.[1]

Tên gọi

Tên tự gọi của họ là Urak Lawoi, nghĩa là "người từ biển". Các phát âm khác bao gồm Orak Lawoi, Lawoi, Lawta. Người Thái Lan gọi họ là Chao Tha Le (người biển), Chao Nam (người nước), với một chút ý nghĩa coi thường nhẹ nhàng.

Các văn liệu châu Âu thì xếp họ vào nhóm Sea Gypsy (người Digan biển) hay người du mục biển.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b Wongbusarakum, Supin. “Changing Ways of Life of the Urak Lawoi (abstract)”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2017.
  2. ^ “Ethnologue report for language code:urk”. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2017.
  3. ^ Lonelyplanet
  • x
  • t
  • s
Các dân tộc Thái Lan theo ngôn ngữ
   

Thái
Isan · Khorat Thai · Khün · Lanna · Lào · Lào Ga · Lào Krang · Lào Lom · Lào Lùm · Lào Ngaew · Lào Song · Lào Ti · Lào Wieng · Lự · Thái Đông Bắc · Thái Bắc · Nyaw · Nyong · Phu Thái · Phuan · Saek · Shan · Thái nam · Tai Bueng · Thái Đỏ (Thái Đăng· Thái Đen (Tai Dam)  · Tai Gapong · Kaleun · Tai Nüa · Tai Wang · Tai Yuan · Thái (Thái trung tâm)  · Yoy

Malay-Polynesia
Chăm · Mã Lai · Moken · Moklen · Pattani · Satun · Urak Lawoi

Môn–Khmer
Bru · Chong · Mani · Khmer · Kintaq (Negrito· Kuy · Kensiu (Negrito· Môn · Nyahkur (Nyah Kur, Chao-bon) · Nyeu · Pear · Sa'och · So · Việt

Khơ Mú
Khơ Mú · Lua · Mlabri · Phai · Pray · Tin

Palaung
Blang · Lamet · Lawa · Mok · Palaung (De'ang, Đức Ngang)

Tạng-Miến
Akha · Bamar · Bisu · Karen · Kayah · La Hủ · Lật Túc · Lô Lô (Di) · Mpi · Pa'o · Phrae Pwo · Phunoi · Pwo · S'gaw · Ugong ·

Tiếng Trung Quốc
Hoa (nói chung) · Quảng Đông · Khách Gia (Hakka) · Hán · Phúc Kiến · Triều Châu

H'Mông-Miền
H'Mông · Dao/Ưu Miền

Khác
Ấn Độ · Nhật · Triều Tiên · Farang · Bồ Đào Nha · Iran

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s