Tiếng Tetum

Tiếng Tetum
Lia-Tetun
Sử dụng tạiTây Timor, Đông Timor
Tổng số người nói500.000, đa phần tại Indonesia
50.000 người nói L2 tại Indonesia và Đông Timor
Phân loạiNam Đảo
Phương ngữ
Belunese (Tetun Belu)
Terik (Tetun Terik)
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
 Đông Timor
Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại
Mã ngôn ngữ
ISO 639-2tet
ISO 639-3tet
Glottologtetu1245[1]
Phân bố của Tetum Belu (phương ngữ tây) và Tetum Terik (phương ngữ đông) tại Đông Timor.
Tetun Prasa
Tetun Dili
Tétum Praça
Sử dụng tạiĐông Timor
Tổng số người nói390.000
Phổ biến tại Timor như một ngôn ngữ thứ hai.
Phân loạiNgôn ngữ creole dựa trên Tetun
Hệ chữ viếtLatinh
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
Đông Timor
Quy định bởiNational Institute of Linguistics
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3tdt
Glottologtetu1246[2]
Phân bố của Tetum Prasa tại Đông Timor
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Tetum, hay tiếng Tetun, là một ngôn ngữ Nam Đảo được nói tại đảo Timor. Nó hiện diện tại huyện Belu của Tây Timor thuộc Indonesia, và dọc theo biên giới Đông Timor, nơi nó là một ngôn ngữ chính thức. Tại Đông Timor, một dạng tiếng Tetum được creole hóa gọi là "Tetun Dili" hay "Tetun Prasa" được dùng phổ biến như ngôn ngữ thứ hai; người nói tiếng Tetum và Tetun Dili không thông hiểu được nhau.[3] Ngoài sự đơn giản hóa về ngữ pháp thường bắt gặp ở các ngôn ngữ creole, Tetun Dili cũng được ảnh hưởng rất nhiều bởi tiếng Bồ Đào Nha.

Các dạng/phương ngữ

Ngôn ngữ tại đảo Timor. Tiếng Tetum màu vàng.

Tiếng Tetum có bốn dạng/phương:

  • Tetun-Dili, hay Tetun-Prasa (nghĩa đen là "Tetum thành thị"), được nói tại thủ đô Dili và những vùng xung quanh tại phía bắc Đông Timor. Ethnologue phân loại nó là một ngôn ngữ creole dựa trên tiếng Tetum.
  • Tetun-Terik được nói tại vùng bờ biển phía nam và tây nam.
  • Tetun-Belu được nói quanh vùng biên giới giữa Đông TimorTây Timor.
  • Phương ngữ Nana'ek hiện diện tại làng Metinaro

Lịch sử

Mặc dù tiếng Bồ Đào Nha là ngôn ngữ chính thức của Timor thuộc Bồ Đào Nha cho đến năm 1975. phương ngữ Tetun-Prasa luôn là ngôn ngữ chính chiếm ưu thế ở phần phía đông của hòn đảo. Khi Indonesia chiếm đóng Đông Timor năm 1975 và sáp nhập Đông Timor thành tỉnh thứ 27, việc sử dụng tiếng Bồ Đào Nha bị cấm đoán và tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức duy nhất, nhưng Nhà thờ Công giáo La Mã đã thông qua việc sử dụng tiếng Tetum làm ngôn ngữ hành lễ, khiến đây trở thành tiêu điểm của bản sắc văn hóa và dân tộc Đông Timor.[4] Năm 2002, khi Đông Timor độc lập, tiếng Tetum và tiếng Bồ Đào Nha được tuyên bố là ngôn ngữ chính thức.

Chỉ dẫn

Tham khảo

  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Tetum”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Tetun Dili”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  3. ^ http://www.ethnologue.com/language/tet
  4. ^ "Tetum and Other Languages of East Timor"”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2011.

Xem thêm

  • Danh sách ngôn ngữ
  • Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói
  • Peace Corps East Timor Tetun Language Manual (2003) Lưu trữ 2010-06-09 tại Wayback Machine
  • Intensive Tetun language courses at Dili Institute of Technology
  • Pictures from a Portuguese language course, using Tetum, published in the East Timorese newspaper Lia Foun in Díli (from Wikimedia Commons)
  • Tetun Lưu trữ 2004-04-20 tại Wayback Machine website with sound files
  • Teach yourself Tetum... an interview with some information on the history of Tetum
  • Wordfinder (Tetun/English minidictionary) and other publications available from Dili Institute of Technology website
  • A Traveller's Dictionary in Tetun-English and English-Tetun includes some information on grammar, based on the Tetun-Terik dialect
  • Ethnologue report for Tetum
  • Sebastião Aparício da Silva Project for the Protection and Promotion of East Timorese Languages Lưu trữ 2001-12-06 tại Wayback Machine
  • Suara Timor Lorosae Daily newspaper in Tetum and Indonesian
  • Jornal Nacional Semanário Tetum page Lưu trữ 2007-02-24 tại Wayback Machine
  • Tetum dictionaries Lưu trữ 2008-02-01 tại Wayback Machine
  • Tetun 1, Tetun 2 Tetun writing courses for East Timorese university students, by Catharina Williams-van Klinken, Dili Institute of Technology

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Đông Timor Ngôn ngữ tại Đông Timor
Chính thức
Ngôn ngữ
quốc gia
  • Atauru
  • Baikeno
  • Bekais
  • Bunak
  • Fataluku
  • Galoli
  • Habun
  • Idalaka
  • Kawaimina
  • Kemak
  • Makalero
  • Makasae
  • Makuv'a
  • Mambai
  • Tocodede
Ngôn ngữ khác
  • x
  • t
  • s
Malay-Sumbawa
Java
  • Java
  • Banyumasan
  • Kawi
  • Osing
  • Tengger
Celebes
  • Andio
  • Badaic
  • Bahonsuai
  • Balaesang
  • Balantak
  • Banggai
  • Batui
  • Boano
  • Bobongko
  • Bonerate
  • Bungku
  • Busoa
  • Cia-Cia
  • Dampelas
  • Dondo
  • Kalao
  • Kaili
  • Kaimbulawa
  • Kamaru
  • Kodeoha
  • Kulisusu
  • Kumbewaha
  • Lasalimu
  • Laiyolo
  • Lauje
  • Liabuku
  • Mbelala
  • Moronene
  • Mori Bawah
  • Mori Atas
  • Moma
  • Muna
  • Padoe
  • Pancana
  • Pendau
  • Rahambuu
  • Rampi
  • Saluan
  • Sarudu
  • Sedoa
  • Pamona
  • Taje
  • Tajio
  • Tukang Besi
  • Tolaki
  • Tomadino
  • Topoiyo
  • Tomini
  • Totoli
  • Uma
  • Waru
  • Wawonii
  • Wolio
  • Wotu
Lampung
Tây Bắc Sumatra
  • Alas
  • Batak Angkola
  • Batak Dairi
  • Batak Karo
  • Batak Mandailing
  • Batak Simalungun
  • Batak Toba
  • Enggano
  • Gayo
  • Mentawai
  • Nias
  • Simeulue
  • Sikule
Nam Sulawesi
  • Aralle-Tabulahan
  • Bambam
  • Bentong
  • Budong-Budong
  • Bugis
  • Campalagian
  • Dakka
  • Duri
  • Embaloh
  • Enrekang
  • Kalumpang
  • Konjo
  • Lemolang
  • Maiwa
  • Makassar
  • Malimpung
  • Mamasa
  • Mamuju
  • Mandar
  • Panasuan
  • Pannei
  • Selayar
  • Seko
  • Tae’
  • Talondo’
  • Taman
  • Toraja-Sa’dan
  • Ulumanda’
Barito
  • Ampanang
  • Bajaw
  • Bakumpai
  • Deyah
  • Kohin
  • Lawangan
  • Ma'anyan
  • Malang
  • Ngaju
  • Ot Danum
  • Ot Siang
  • Tunjung
  • Witu
  • Pakau
Kayan–Murik
  • Aoheng
  • Aput
  • Bahau
  • Hovongan
  • Kayan
  • Krio
  • Modang
  • Punan Merah
  • Segai
Land Dayak
  • Bakati’
  • Biatah
  • Bukar Sadong
  • Jangkang
  • Kembayan
  • Laraʼ
  • Nyadu’
  • Rejang
  • Ribun
  • Sanggau
  • Sara
  • Semandang
  • Tringgus
Bắc Borneo
  • Bah-Biau
  • Basap
  • Bukat
  • Bukitan
  • Kelabit
  • Kenyah
    • Chính thống
  • Lengilu
  • Lun Bawang
  • Murut
    • Okolod
    • Selungai
    • Sembakung
    • Tagol
  • Punan Merap
  • Punan Tubu
  • Sa'ban
  • Sajau
  • Tidung
    • Burusu
    • Kalabakan
    • Nonukan
Trung Philippine
Gorontalo-Mongondow
  • Bintauna
  • Bolango
  • Buol
  • Gorontaloan
  • Kaidipang
  • Lolak
  • Mongondow
  • Ponosakan
  • Suwawa
Minahasa
  • Tombulu
  • Tondano
  • Tonsawang
  • Tonsea
  • Tontemboan
Sangir
  • Bantik
  • Ratahan
  • Sangir
  • Talaud
Aru
  • Barakai
  • Batuley
  • Dobel
  • Karey
  • Koba
  • Kola-Kompane
  • Lola
  • Lorang
  • Manombai
  • Mariri
  • Tarangan
  • Ujir
Trung Maluku
  • Alune
  • Amahai
  • Ambelau
  • Asilulu
  • Banda
  • Bati
  • Benggoi
  • Boano
  • Bobot
  • Buru
  • Geser
  • Haruku
  • Hitu
  • Hoti
  • Huaulu
  • Hulung
  • Kaibobo
  • Kamarian
  • Laha
  • Larike-Wakasihu
  • Latu
  • Liana-Seti
  • Lisabata-Nuniali
  • Lisela
  • Loun
  • Luhu
  • Mangole
  • Manipa
  • Manusela
  • Masiwang
  • Naka'ela
  • Nuaulu
  • Nusa Laut
  • Paulohi
  • Salas
  • Saleman
  • Saparua
  • Seit-Kaitetu
  • Sepa-Teluti
  • Sula
  • Taliabo
  • Teor-Kur
  • Tulehu
  • Watubela
  • Wemale
  • Yalahatan
Flores–Lembata
  • Adonara
  • Alor
  • Ile Ape
  • Kedang
  • Lamaholot
  • Lamalera
  • Lamatuka
  • Levuka
  • Lewo Eleng
  • Lewotobi
  • Sika
  • Nam Lembata
  • Tây Lembata
Halmahera-
Cenderawasih
  • Ambai
  • Ansus
  • Arguni
  • Bedoanas
  • Biak
  • Busami
  • Dusner
  • Erokwanas
  • Irarutu
  • Iresim
  • Kuri
  • Kurudu
  • Munggui
  • Marau
  • Meoswar
  • Mor
  • Pom
  • Papuma
  • Roon
  • Serui-Laut
  • Tandia
  • Wabo
  • Waropen
  • Wandamen
  • Woi
  • Yaur
  • Yeretuar
Kei-Tanimbar
  • Fordata
  • Kei
  • Onin
  • Sekar
  • Uruangnirin
  • Yamdena
Selaru
  • Selaru
  • Seluwasan
Sumba–Flores
  • Anakalangu
  • Baliledo
  • Bima
  • Dhao
  • Ende-Li'o-Ke'o-Nage
  • Gaura
  • Hawu
  • Kambera
  • Kodi
  • Komodo
  • Lamboya
  • Mamboru
  • Manggarai
  • Ngadha
  • Palu'e
  • Pondok
  • Rajong
  • Rembong
  • Riung
  • Rongga
  • So'a
  • Kepo'
  • Wae Rana
  • Wanukaka
  • Wejewa
Timor–Babar
  • Tetum
  • Uab Meto
  • Amarasi
  • Baikeno
  • Bekais
  • Bilba
  • Dai
  • Dawera-Daweloor
  • Dela-Oenale
  • Dengka
  • Đông Damar
  • Emplawas
  • Helong
  • Imroing
  • Kisar
  • Leti
  • Lole
  • Luang
  • Masela
  • Nila
  • Bắc Babar
  • Ringgou
  • Romang
  • Serili
  • Serua
  • Babar đông nam
  • Tela'a
  • Termanu
  • Te'un
  • Tii
  • Tây Damar
  • Wetar
Châu Đại Dương Tây
  • Anus
  • Bonggo
  • Kayupulau
  • Liki
  • Masimasi
  • Ormu
  • Podena
  • Kaptiau
  • Sobei
  • Tarpia
  • Tobati
  • Wakde
  • Yamna
Khác
  • Kowiai
Ngôn ngữ khác
Ngôn ngữ Papua
  • Abui
  • Abun
  • Adang
  • Aghu
  • Airoran
  • Asmat
  • Auye
  • Ayamaru
  • Bagusa
  • Baham
  • Baropasi
  • Bauzi
  • Bayono-Awbono
  • Berik
  • Betaf
  • Bimin
  • Blagar
  • Bonerif
  • Bunak
  • Burate
  • Burmeso
  • Burumakok
  • Buruwai
  • Citak
  • Dabe
  • Dao
  • Demisa
  • Demta
  • Dineor
  • Ekari
  • Faiwol
  • Galela
  • Gamkonora
  • Dani Thung lũng lớn
  • Hattam
  • Hupla
  • Iha
  • Isirawa
  • Itik
  • Iwur
  • Jofotek-Bromnya
  • Kaera
  • Kafoa
  • Kalabra
  • Kamang
  • Kamberau
  • Kamoro
  • Kanum
  • Karas
  • Tiếng Karon Dori
  • Kauwera
  • Kehu
  • Keijar
  • Klon
  • Kofei
  • Kombai
  • Kombai–Wanggom
  • Komyandaret
  • Koneraw
  • Kopka
  • Kopkaka
  • Korowai
  • Kui
  • Kula
  • Kuwani
  • Kwerba Mamberamo
  • Kwerba
  • Kwesten
  • Kwinsu
  • Loloda
  • Maklew
  • Mander
  • Mandobo
  • Mantion
  • Mawes
  • Meax
  • Meninggo
  • Mian
  • Modole
  • Moi
  • Mombum
  • Momina
  • Momuna
  • Moni
  • Moraid
  • Mpur
  • Muyu
  • Nafri
  • Nakai
  • Nduga
  • Nedebang
  • Ngalum
  • Nggem
  • Ninggerum
  • Nisa-Anasi
  • Oksapmin
  • Orya
  • Pagu
  • Pisa
  • Retta
  • Sahu
  • Samarokena
  • Saponi
  • Sauri
  • Sause
  • Saweru
  • Sawi
  • Sawila
  • Seget
  • Sempan
  • Sentani
  • Setaman
  • Shiaxa
  • Silimo
  • Skou
  • Suganga
  • Tabaru
  • Tabla
  • Tangko
  • Tause
  • Tefaro
  • Tehit
  • Teiwa
  • Telefol
  • Ternate
  • Tidore
  • Tifal
  • Tobelo
  • Trimuris
  • Tsaukambo
  • Tunggare
  • Urapmin
  • Vitou
  • Waioli
  • Walak
  • Wambon
  • Wano
  • Wares
  • Wersing
  • Tây Makian
  • Tây Dani
  • Tây Pantar
  • Wolani
  • Woria
  • Yali
  • Yawa
  • Yelmek
  • Yonggom
Creole và Pidgin
Creole dựa trên
tiếng Mã Lai
  • Mã Lai Ambon
  • Mã Lai Baba
  • Mã Lai Banda
  • Mã Lai Bacan
  • Mã Lai Bali
  • Betawi
  • Gorap
  • Mã Lai Kupang
  • Mã Lai Mando
  • Mã Lai Makassar
  • Mã Lai Bắc Moluccan
  • Mã Lai Papua
Creole và pidgin khác
  • Javindo
  • Petjo
  • Mardijker
  • Pidgin Iha
  • Pidgin Onin
  • Portugis
  • Bidau
Hán
Dravida
Ngôn ngữ ký hiệu
  • Ngôn ngữ ký hiệu Indonesia
  • Kata Kolok