Tiếng Iban

Tiếng Iban
Jaku Iban
Sử dụng tạiMalaysia, Indonesia, Brunei
Khu vựcBorneo
Tổng số người nói788.400 người
700.000 người nói ngôn ngữ thứ hai ở Malaysia (2013)
Dân tộcngười Iban
Phân loạiNam Đảo
Hệ chữ viếtChữ Latinh, chữ Dunging
Mã ngôn ngữ
ISO 639-2iba
ISO 639-3blg – [[Balau[1]]]
Glottologiban1264[2]

Tiếng Iban (jaku Iban) được nói bởi người Iban, một nhánh của người Dayak, trước đây gọi là "Dayak Biển" sống ở Malaysia (bang Sarawak), Indonesia (tỉnh Tây Kalimantan) và Brunei. Nó thuộc nhóm ngôn ngữ Malay, ngữ tộc Mã Lai-Đa Đảo, thuộc ngữ hệ Nam Đảo, và có liên quan đến tiếng Mã Lai, gần gũi với tiếng Malay Sarawakian. Người ta cho rằng quê hương của các ngôn ngữ Mã Lai nằm ở mạn tây Borneo, nơi vẫn còn các ngôn ngữ Iban. Nhánh Malaysia đại diện cho sự phân tán thứ cấp, có thể từ trung tâm Sumatra nhưng cũng có thể từ Borneo.

Phương ngữ

Người Iban có thể được chia thành các nhóm dân tộc nhỏ khác nhau, mỗi nhóm nói phương ngữ khác nhau. Phương ngữ chính thức và thông dụng nhất là phương ngữ Saribas, các phương ngữ chủ yếu khác là Betong và Saratok. Những phương ngữ khác như Balau, Sebuyau, Ulu Ai và Rejang có thể hiểu được lẫn nhau trên khắp khu vực Sarawak. Ngoại trừ phương ngữ Iban Remun/milikin vẫn được hiểu bởi người Iban từ các huyện khác. Ở Tây Kalimantan, các phương ngữ như Bugau, Seberuang, Mualang, Cheng Khang, Sebaru và Dau thì khác biệt hơn.

Hệ thống chữ viết

Mặc dù tiếng Iban hiện được viết bằng chữ Latinh, một sách đánh vần Iban (chữ Dunging)[3] đã được Dunging anak Gunggu viết ra, người đã dành mười lăm năm từ 1947 đến 1962 để tạo ra chữ viết Iban.[4] Cụ tổ hai mươi thế hệ (khoảng 400-600 năm) của Dunging, tên là Renggi cũng đã tạo ra chữ viết, nhưng nó đã bị thất lạc trong một trận lụt. Sách đánh vần Iban được xuất bản nhưng không được phổ biến rộng rãi; những nỗ lực gần đây của Tiến sĩ Bromeley Philip của Đại học Teknologi MARA nhằm thúc đẩy và khôi phục việc sử dụng chữ viết đã dẫn đến việc tạo ra các phông chữ kỹ thuật số, một chương trình giảng dạy và phiên âm một số truyện dân gian truyền thống.

Vào năm 2010, Tiến sĩ Bromeley Philip của Đại học Teknologi MARA (UiTM) Sarawak đã phát triển phông chữ máy tính cho bảng chữ cái Iban, được gọi là LaserIban. Mục đích của ông là giúp bảo tồn bảng chữ cái Iban ở dạng kỹ thuật số trong thế giới hiện đại. LaserIban có sẵn cho máy tính Windows và Macintosh và hoàn toàn tương thích đa nền tảng.[5]

Nguồn tham khảo

  1. ^ Hammarström (2015) Ethnologue 16/17/18th editions: a comprehensive review: online appendices
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Iban”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  3. ^ “Iban”. Omniglot. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019.
  4. ^ Churchill Edward (ngày 20 tháng 6 năm 2012). “'Long lost' Iban alphabet script 'found'”. The Borneo Post. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019.
  5. ^ Universiti Teknologi MARA (ngày 18 tháng 5 năm 2015). “Reviving the Iban alphabet”. Phys.org. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019.

Anthony Richards, An Iban-English Dictionary. Oxford University Press, 1981. [Paperback reprint in the 1988 by Penerbit Fajar Bakti, Petaling Jaya. ISBN 967653384X]

Asmah Haji Omar, The Iban Language of Sarawak: A Grammatical Description. Kuala Lumpur: Kementarian Pelajaran Malaysia, 1981.

Otto Steinmayer, Jalai Jako' Iban, a basic grammar of the Iban language of Sarawak. Klasik Publishing House: Kuching, 1999.

Renang Anak Ansali, Jaku Iban serta basa kitai. University of London Magazine, 2002.

Kementerian Pelajaran Malaysia / Jabatan Pelajaran Sarawak /Pusat Perkembangan Kurikulum KPM 2007

Liên kết ngoài

  • Sách số hóa về tiếng Iban tại thư viện SOAS Lưu trữ 2022-11-28 tại Wayback Machine
  • Ator Sambiang Mass Baru: The Holy Eucharist in Iban (1980) Phụng vụ Thánh Thể Anh giáo được số hóa bởi Richard Mammana
  • x
  • t
  • s
Malay-Sumbawa
Java
  • Java
  • Banyumasan
  • Kawi
  • Osing
  • Tengger
Celebes
  • Andio
  • Badaic
  • Bahonsuai
  • Balaesang
  • Balantak
  • Banggai
  • Batui
  • Boano
  • Bobongko
  • Bonerate
  • Bungku
  • Busoa
  • Cia-Cia
  • Dampelas
  • Dondo
  • Kalao
  • Kaili
  • Kaimbulawa
  • Kamaru
  • Kodeoha
  • Kulisusu
  • Kumbewaha
  • Lasalimu
  • Laiyolo
  • Lauje
  • Liabuku
  • Mbelala
  • Moronene
  • Mori Bawah
  • Mori Atas
  • Moma
  • Muna
  • Padoe
  • Pancana
  • Pendau
  • Rahambuu
  • Rampi
  • Saluan
  • Sarudu
  • Sedoa
  • Pamona
  • Taje
  • Tajio
  • Tukang Besi
  • Tolaki
  • Tomadino
  • Topoiyo
  • Tomini
  • Totoli
  • Uma
  • Waru
  • Wawonii
  • Wolio
  • Wotu
Lampung
Tây Bắc Sumatra
  • Alas
  • Batak Angkola
  • Batak Dairi
  • Batak Karo
  • Batak Mandailing
  • Batak Simalungun
  • Batak Toba
  • Enggano
  • Gayo
  • Mentawai
  • Nias
  • Simeulue
  • Sikule
Nam Sulawesi
  • Aralle-Tabulahan
  • Bambam
  • Bentong
  • Budong-Budong
  • Bugis
  • Campalagian
  • Dakka
  • Duri
  • Embaloh
  • Enrekang
  • Kalumpang
  • Konjo
  • Lemolang
  • Maiwa
  • Makassar
  • Malimpung
  • Mamasa
  • Mamuju
  • Mandar
  • Panasuan
  • Pannei
  • Selayar
  • Seko
  • Tae’
  • Talondo’
  • Taman
  • Toraja-Sa’dan
  • Ulumanda’
Barito
  • Ampanang
  • Bajaw
  • Bakumpai
  • Deyah
  • Kohin
  • Lawangan
  • Ma'anyan
  • Malang
  • Ngaju
  • Ot Danum
  • Ot Siang
  • Tunjung
  • Witu
  • Pakau
Kayan–Murik
  • Aoheng
  • Aput
  • Bahau
  • Hovongan
  • Kayan
  • Krio
  • Modang
  • Punan Merah
  • Segai
Land Dayak
  • Bakati’
  • Biatah
  • Bukar Sadong
  • Jangkang
  • Kembayan
  • Laraʼ
  • Nyadu’
  • Rejang
  • Ribun
  • Sanggau
  • Sara
  • Semandang
  • Tringgus
Bắc Borneo
  • Bah-Biau
  • Basap
  • Bukat
  • Bukitan
  • Kelabit
  • Kenyah
    • Chính thống
  • Lengilu
  • Lun Bawang
  • Murut
    • Okolod
    • Selungai
    • Sembakung
    • Tagol
  • Punan Merap
  • Punan Tubu
  • Sa'ban
  • Sajau
  • Tidung
    • Burusu
    • Kalabakan
    • Nonukan
Trung Philippine
Gorontalo-Mongondow
  • Bintauna
  • Bolango
  • Buol
  • Gorontaloan
  • Kaidipang
  • Lolak
  • Mongondow
  • Ponosakan
  • Suwawa
Minahasa
  • Tombulu
  • Tondano
  • Tonsawang
  • Tonsea
  • Tontemboan
Sangir
  • Bantik
  • Ratahan
  • Sangir
  • Talaud
Aru
  • Barakai
  • Batuley
  • Dobel
  • Karey
  • Koba
  • Kola-Kompane
  • Lola
  • Lorang
  • Manombai
  • Mariri
  • Tarangan
  • Ujir
Trung Maluku
  • Alune
  • Amahai
  • Ambelau
  • Asilulu
  • Banda
  • Bati
  • Benggoi
  • Boano
  • Bobot
  • Buru
  • Geser
  • Haruku
  • Hitu
  • Hoti
  • Huaulu
  • Hulung
  • Kaibobo
  • Kamarian
  • Laha
  • Larike-Wakasihu
  • Latu
  • Liana-Seti
  • Lisabata-Nuniali
  • Lisela
  • Loun
  • Luhu
  • Mangole
  • Manipa
  • Manusela
  • Masiwang
  • Naka'ela
  • Nuaulu
  • Nusa Laut
  • Paulohi
  • Salas
  • Saleman
  • Saparua
  • Seit-Kaitetu
  • Sepa-Teluti
  • Sula
  • Taliabo
  • Teor-Kur
  • Tulehu
  • Watubela
  • Wemale
  • Yalahatan
Flores–Lembata
  • Adonara
  • Alor
  • Ile Ape
  • Kedang
  • Lamaholot
  • Lamalera
  • Lamatuka
  • Levuka
  • Lewo Eleng
  • Lewotobi
  • Sika
  • Nam Lembata
  • Tây Lembata
Halmahera-
Cenderawasih
  • Ambai
  • Ansus
  • Arguni
  • Bedoanas
  • Biak
  • Busami
  • Dusner
  • Erokwanas
  • Irarutu
  • Iresim
  • Kuri
  • Kurudu
  • Munggui
  • Marau
  • Meoswar
  • Mor
  • Pom
  • Papuma
  • Roon
  • Serui-Laut
  • Tandia
  • Wabo
  • Waropen
  • Wandamen
  • Woi
  • Yaur
  • Yeretuar
Kei-Tanimbar
  • Fordata
  • Kei
  • Onin
  • Sekar
  • Uruangnirin
  • Yamdena
Selaru
  • Selaru
  • Seluwasan
Sumba–Flores
  • Anakalangu
  • Baliledo
  • Bima
  • Dhao
  • Ende-Li'o-Ke'o-Nage
  • Gaura
  • Hawu
  • Kambera
  • Kodi
  • Komodo
  • Lamboya
  • Mamboru
  • Manggarai
  • Ngadha
  • Palu'e
  • Pondok
  • Rajong
  • Rembong
  • Riung
  • Rongga
  • So'a
  • Kepo'
  • Wae Rana
  • Wanukaka
  • Wejewa
Timor–Babar
  • Tetum
  • Uab Meto
  • Amarasi
  • Baikeno
  • Bekais
  • Bilba
  • Dai
  • Dawera-Daweloor
  • Dela-Oenale
  • Dengka
  • Đông Damar
  • Emplawas
  • Helong
  • Imroing
  • Kisar
  • Leti
  • Lole
  • Luang
  • Masela
  • Nila
  • Bắc Babar
  • Ringgou
  • Romang
  • Serili
  • Serua
  • Babar đông nam
  • Tela'a
  • Termanu
  • Te'un
  • Tii
  • Tây Damar
  • Wetar
Châu Đại Dương Tây
  • Anus
  • Bonggo
  • Kayupulau
  • Liki
  • Masimasi
  • Ormu
  • Podena
  • Kaptiau
  • Sobei
  • Tarpia
  • Tobati
  • Wakde
  • Yamna
Khác
  • Kowiai
Ngôn ngữ khác
Ngôn ngữ Papua
  • Abui
  • Abun
  • Adang
  • Aghu
  • Airoran
  • Asmat
  • Auye
  • Ayamaru
  • Bagusa
  • Baham
  • Baropasi
  • Bauzi
  • Bayono-Awbono
  • Berik
  • Betaf
  • Bimin
  • Blagar
  • Bonerif
  • Bunak
  • Burate
  • Burmeso
  • Burumakok
  • Buruwai
  • Citak
  • Dabe
  • Dao
  • Demisa
  • Demta
  • Dineor
  • Ekari
  • Faiwol
  • Galela
  • Gamkonora
  • Dani Thung lũng lớn
  • Hattam
  • Hupla
  • Iha
  • Isirawa
  • Itik
  • Iwur
  • Jofotek-Bromnya
  • Kaera
  • Kafoa
  • Kalabra
  • Kamang
  • Kamberau
  • Kamoro
  • Kanum
  • Karas
  • Tiếng Karon Dori
  • Kauwera
  • Kehu
  • Keijar
  • Klon
  • Kofei
  • Kombai
  • Kombai–Wanggom
  • Komyandaret
  • Koneraw
  • Kopka
  • Kopkaka
  • Korowai
  • Kui
  • Kula
  • Kuwani
  • Kwerba Mamberamo
  • Kwerba
  • Kwesten
  • Kwinsu
  • Loloda
  • Maklew
  • Mander
  • Mandobo
  • Mantion
  • Mawes
  • Meax
  • Meninggo
  • Mian
  • Modole
  • Moi
  • Mombum
  • Momina
  • Momuna
  • Moni
  • Moraid
  • Mpur
  • Muyu
  • Nafri
  • Nakai
  • Nduga
  • Nedebang
  • Ngalum
  • Nggem
  • Ninggerum
  • Nisa-Anasi
  • Oksapmin
  • Orya
  • Pagu
  • Pisa
  • Retta
  • Sahu
  • Samarokena
  • Saponi
  • Sauri
  • Sause
  • Saweru
  • Sawi
  • Sawila
  • Seget
  • Sempan
  • Sentani
  • Setaman
  • Shiaxa
  • Silimo
  • Skou
  • Suganga
  • Tabaru
  • Tabla
  • Tangko
  • Tause
  • Tefaro
  • Tehit
  • Teiwa
  • Telefol
  • Ternate
  • Tidore
  • Tifal
  • Tobelo
  • Trimuris
  • Tsaukambo
  • Tunggare
  • Urapmin
  • Vitou
  • Waioli
  • Walak
  • Wambon
  • Wano
  • Wares
  • Wersing
  • Tây Makian
  • Tây Dani
  • Tây Pantar
  • Wolani
  • Woria
  • Yali
  • Yawa
  • Yelmek
  • Yonggom
Creole và Pidgin
Creole dựa trên
tiếng Mã Lai
  • Mã Lai Ambon
  • Mã Lai Baba
  • Mã Lai Banda
  • Mã Lai Bacan
  • Mã Lai Bali
  • Betawi
  • Gorap
  • Mã Lai Kupang
  • Mã Lai Mando
  • Mã Lai Makassar
  • Mã Lai Bắc Moluccan
  • Mã Lai Papua
Creole và pidgin khác
  • Javindo
  • Petjo
  • Mardijker
  • Pidgin Iha
  • Pidgin Onin
  • Portugis
  • Bidau
Hán
Dravida
Ngôn ngữ ký hiệu
  • Ngôn ngữ ký hiệu Indonesia
  • Kata Kolok
  • x
  • t
  • s
Malaysia Ngôn ngữ tại Malaysia
Ngôn ngữ
chính
Ngôn ngữ chính thức
Được công nhận
Ngôn ngữ
bản địa
Toàn Quốc
Malaysia
bán đảo
  • Mã Lai Baba
  • Batek
  • Baweanese
  • Cheq Wong
  • Mã Lai Chetty
  • Duano’
  • Jah Hut
  • Jahai
  • Jakun
  • Mã Lai Kedah
  • Mã Lai Kelantan-Pattani
  • Kenaboi1
  • Kensiu
  • Kintaq
  • Kristang
  • Lanoh
  • Mah Meri
  • Minriq
  • Mintil
  • Mos
  • Mã Lai Negeri Sembilan
  • Orang Kanaq
  • Orang Seletar
  • Mã Lai Pahang
  • Mã Lai Perak
  • Sabüm1
  • Semai
  • Semaq Beri
  • Semelai
  • Semnam
  • Nam Thái
  • Temiar
  • Temoq2
  • Temuan
  • Mã Lai Terengganu
  • Wila'1
Đông
Malaysia
  • Abai
  • Bahau
  • Bajaw
  • Balau
  • Belait
  • Berawan
  • Biatah
  • Bintulu
  • Bonggi
  • Bookan
  • Mã Lai Brunei/Kedayan
  • Bisaya Brunei
  • Bukar Sadong
  • Bukitan
  • Kadazan duyên hải
  • Tiếng Cocos Malay
  • Daro-Matu
  • Dumpas
  • Dusun
  • Đông Kadazan
  • Gana’
  • Iban
  • Ida'an
  • Iranun
  • Jagoi
  • Jangkang
  • Kajaman
  • Kalabakan
  • Kanowit
  • Kayan
  • Kelabit
  • Kendayan
  • Keningau Murut
  • Kinabatangan
  • Kiput
  • Kadazan sông Klias
  • Kota Marudu Talantang
  • Kuijau
  • Lahanan
  • Lelak1
  • Lengilu1
  • Lotud
  • Lun Bawang
  • Kenyah Kelinyau
  • Maranao
  • Melanau
  • Molbog
  • Momogun
  • Murik Kayan
  • Narom
  • Nonukan Tidong
  • Okolod
  • Paluan
  • Papar
  • Punan Batu2
  • Penan
  • Remun
  • Sa'ban
  • Sabah Bisaya
  • Tiếng Sabah Malay
  • Sama
  • Tiếng Sarawak Malay
  • Sebop
  • Sebuyau
  • Sekapan
  • Selungai Murut
  • Sembakung
  • Seru1
  • Serudung
  • Sian
  • Suluk
  • Sungai
  • Tagol
  • Timugon
  • Tombonuwo
  • Tring
  • Tringgus
  • Tutoh
  • Ukit2
  • Uma’ Lasan
Hỗn hợp
  • Rojak
  • Tanglish
Ngôn ngữ
thiểu số
phi bản địa
Các tiếng Trung Quốc
Các ngôn ngữ Ấn Độ
Creole
Ngôn ngữ
ký hiệu
Toàn quốc
  • Ngôn ngữ ký hiệu Malaysia
Bang
  • Ngôn ngữ ký hiệu Penang
  • Ngôn ngữ ký hiệu Selangor
Chỉ dẫn
1 Ngôn ngữ tuyệt chủng. 2 Ngôn ngữ gần tuyệt chủng.
  • x
  • t
  • s
Brunei Ngôn ngữ tại Brunei
Chính thức
Ngôn ngữ thiểu số
  • Belait
  • Dusun
  • Bisaya
  • Iban
  • Lun Bawang
  • Melanau
  • Berawan
  • Tutong
  • Sian
  • Penan-Nibong