Thiên thể Troia của Sao Mộc

Các tiểu hành tinh của Hệ Mặt Trờisao Mộc.
      Thiên thể Troia của sao Mộc
      Nhóm tiểu hành tinh Hilda
      Vành đai tiểu hành tinh
      Qũy đạo các hành tinh
Các thiên thể Troia của sao Mộc được chia thành hai nhóm: nhóm Hy Lạp ở phía trước nó và nhóm Troia ở phía sau nó, tính theo chiều quay của quỹ đạo sao Mộc.

Các thiên thể Troia của Sao Mộc, thường gọi là các tiểu hành tinh Troia, tiểu hành tinh Tơroa[1], hay theo cách gọi tiếng Anh Trojan, là một nhóm lớn các tiểu hành tinh Troia cùng chia sẻ quỹ đạo với Sao Mộc bay quanh Mặt Trời. Mỗi nhóm tiểu hành tinh tập trung tại các điểm cân bằng bền Lagrange L4, 60 độ trước Sao Mộc trên quỹ đạo, và L5, 60 độ sau Sao Mộc trên quỹ đạo. Các thiên thể Troia của Sao Mộc được phân bố trên hai vùng cong và dài dọc theo các điểm Lagrange trên với bán trục lớn trung bình khoảng 5.2 AU.[2]

Thiên thể Troia của Sao Mộc đầu tiên được biết tới, tiểu hành tinh 588 Achilles, được nhà thiên văn học người Đức Max Wolf phát hiện năm 1906.[3] Theo quy ước mỗi tiểu hành tinh này được đặt tên theo một anh hùng thần thoại của chiến tranh thành Troia, do vậy có tên chung là tiểu hành tinh Troia. Tổng cộng có 6178 tiểu hành tinh Troia của Sao Mộc đã được tìm thấy tính tới tháng 1 năm 2015.[4] Tổng số các thiên thể Troia quanh Mộc Tinh có đường kính lớn hơn 1 km được cho là khoảng 1 triệu, xấp xỉ bằng số lượng tiểu hành tinh có đường kính lớn hơn 1 km trong vành đai tiểu hành tinh.[2] Cũng giống như các tiểu hành tinh vành đai chính, các thiên thể Troia này hợp thành những nhóm.[5]

Các thiên thể Troia của sao Mộc là các vật thể tối với quang phổ màu đỏ thông thường. Không có bằng chứng chắc chắn về sự hiện diện của nước, hoặc bất kỳ hợp chất đặc biệt khác trên bề mặt của chúng, nhưng người ta nghĩ rằng chúng được bọc trong tholin và polyme hữu cơ được hình thành do bức xạ của Mặt Trời.[6] Khối lượng riêng của chúng (được đo bằng cách nghiên cứu những sao đôi hoặc những đường cong ánh sáng xoay vòng) thay đổi từ 0,8 đến 2,5 g·cm−3.[5] Các tiểu hành tinh Troia được cho là đã bị hút vào quỹ đạo hiện nay trong giai đoạn đầu của sự hình thành Hệ Mặt Trời hoặc ít lâu sau đó, trong quá trình chuyển dịch của các hành tinh khổng lồ.[5]

Xem thêm

Chú thích


Tham khảo

  1. ^ Kho tàng tri thức nhân loại: Thiên văn, Nhà xuất bản Giáo dục, 2006, Chương 3, Mục "Các nhà kinh điển của cơ học thiên thể"
  2. ^ a b Yoshida, F.; Nakamura, T (2005). “Size distribution of faint L4 Trojan asteroids”. The Astronomical journal. 130 (6): 2900–11. Bibcode:2005AJ....130.2900Y. doi:10.1086/497571.
  3. ^ Nicholson, Seth B. (1961). “The Trojan asteroids”. Astronomical Society of the Pacific Leaflets. 8: 239–46. Bibcode:1961ASPL....8..239N.
  4. ^ “Trojan Minor Planets”. Minor Planet Center. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2014.
  5. ^ a b c Jewitt, David C.; Sheppard, Scott; Porco, Carolyn (2004). “Jupiter's Outer Satellites and Trojans”. Trong Bagenal, F.; Dowling, T.E.; McKinnon, W.B. (biên tập). Jupiter: The planet, Satellites and Magnetosphere (pdf). Cambridge University Press.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)
  6. ^ Dotto, E.; Fornasier, S.; Barucci, M. A.; và đồng nghiệp (tháng 8 năm 2006). “The surface composition of Jupiter trojans: Visible and near-infrared survey of dynamical families”. Icarus. 183 (2): 420–434. Bibcode:2006Icar..183..420D. doi:10.1016/j.icarus.2006.02.012.
  • x
  • t
  • s
Liệt kê chung theo thứ tự từ Sao Hải Vương trở ra
Đều (vòng trong)
Naiad · Thalassa · Despina · Galatea · Larissa · Hippocamp · Proteus
Triton
Dị hình
Nereid · Halimede · Sao · Laomedeia · Psamathe · Neso
Xem thêm
  • Thể loại Thể loại
  • Cổng thông tin Cổng thông tin
  • x
  • t
  • s
L4
385571 Otrera · 385695 Clete · 2001 QR322 · , 2005 TN53 · , 2006 RJ103 · 2007 VL305 · 2010 TS191 · 2010 TT191 · (530664) 2011 SO277 · (530930) 2011 WG157 · 2014 QP441 · 2012 UV177 · 2014 QP177 ·
L5
2004 KV18 · 2008 LC18 · 2011 HM102 · 2013 KY18
Troia nhảy
(316179) 2010 EN65 ·
Troia khác
Sao Mộc * Sao Hỏa * Sao Thiên Vương * Trái Đất
  • x
  • t
  • s
Đặc tính vật lý
Vệ tinh
Nhóm trong
  • Metis
  • Adrastea
  • Amalthea
  • Thebe
Vệ tinh Galileo
  • Io
  • Europa
  • Ganymede
  • Callisto
Vệ tinh dị hình
Vệ tinh không nhóm
  • Themisto
  • Carpo
  • Valetudo
Thiên văn học
Tổng quan
Thiên thể Troia
  • Nhóm Hy Lạp
  • Nhóm Troia
Sự kiện va chạm
Thăm dò
Đang thực hiện
  • Juno (tàu không gian)
Đã thực hiện
Dự kiến
Đề xuất
  • Laplace-P (2023)
  • Interstellar Express (2024)
  • Io Volcano Observer (2026)
  • Gan De (2029)
  • Smara (2030)
Chủ đề khác
  • Thần thoại
  • Khoa học viễn tưởng
    • Sao Mộc
    • Vệ tinh
  • Mặt Trời
  • Sao Thủy
  • Sao Kim
  • Trái Đất
  • Sao Hỏa
  • Sao Mộc
  • Sao Thổ
  • Thiên Vương
  • Hải Vương
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Danh sách theo khoảng cách bán kính quỹ đạo trung bình tới bề mặt Sao Mộc.
Các tên đặt tạm thời được viết in nghiêng
Vệ tinh bên trong
  • Metis
  • Adrastea
  • Amalthea
  • Thebe
Vệ tinh Galileo
  • Io
  • Europa
  • Ganymede
  • Callisto
Nhóm Themisto
Themisto
Nhóm Himalia
  • Leda
  • Ersa
  • Himalia
  • Pandia
  • Lysithea
  • Elara
  • Dia
Nhóm Carpo
Carpo
Nhóm Valetudo
Valetudo
Nhóm Ananke
Nhóm Carme
Nhóm Pasiphae
Xem thêm
  • Thể loại
  • x
  • t
  • s
Danh sách theo khoảng cách bán kính quỹ đạo trung bình tăng dần so với Sao Thổ kể từ kỷ nguyên JD 2.459.200,5.
Các tên đặt tạm thời được viết in nghiêng
Nhóm trong vành đai
Nhóm cùng quỹ đạo
  • Epimetheus
  • Janus
Vành G
  • Aegaeon
Alkyonides
  • Methone
  • Anthe
  • Pallene
Nhóm vệ tinh lớn phía trong
(với các vệ tinh Trojans)
  • Mimas
  • Enceladus
  • Tethys
    • Telesto
    • Calypso
  • Dione
    • Helene
    • Polydeuces
Nhóm vệ tinh lớn phía ngoài
  • Rhea
  • Titan
  • Hyperion
  • Iapetus
Nhóm Inuit
Nhóm Norse
  • Phoebe
  • Skathi
  • S/2004 S 37
  • S/2007 S 2
  • Skoll
  • Hyrrokkin
  • Greip
  • Mundilfari
  • S/2004 S 13 (?)
  • S/2006 S 1
  • S/2007 S 3 (?)
  • Suttungr
  • Saturn LIV
  • Jarnsaxa
  • Narvi
  • Bergelmir
  • Hati
  • S/2004 S 17 (?)
  • S/2004 S 12 (?)
  • Saturn LIX
  • Farbauti
  • Thrymr
  • Bestla
  • S/2004 S 7 (?)
  • Aegir
  • Saturn LXI
  • Saturn LV
  • Saturn LVII
  • Saturn LXII
  • Saturn LVI
  • S/2006 S 3
  • Saturn LXV
  • Kari
  • S/2004 S 28
  • Loge
  • Saturn LXVI
  • Fenrir
  • Ymir
  • Surtur
  • Saturn LXIII
  • S/2004 S 21
  • S/2004 S 39
  • S/2004 S 36
  • Fornjot
  • Saturn LXIV
  • Saturn LVIII
Nhóm Gallic
Vệ tinh phía ngoài
chuyển động thuận
  • x
  • t
  • s
Liệt kê chung theo thứ tự từ Sao Thiên Vương trở ra
Vòng trong
Vành đai Sao Thiên Vương
  • Cordelia
  • Ophelia
  • Bianca · Cressida · Desdemona · Juliet · Portia · Rosalind · Cupid · Belinda · Perdita · Puck · Mab
Chính (dạng hình cầu)
Miranda · Ariel · Umbriel · Titania · Oberon
Vòng ngoài (dị hình)
Francisco · Caliban · Stephano · Trinculo · Sycorax · Margaret · Prospero · Setebos · Ferdinand
Đặc điểm địa chất
  • Arielian
    • Kachina Chasmata
    • Yangoor
  • Mirandian
    • Verona Rupes
  • Oberonian
    • Hamlet
    • Mommur Chasma
  • Puckian
  • Titanian
    • Gertrude
    • Messina Chasmata
    • Ursula
    • Rousillon Rupes
  • Umbrielian
    • Wunda
    • Vuver
    • Skynd
    • x
    • t
    • s
    Liệt kê chung theo thứ tự từ Sao Hải Vương trở ra
    Đều (vòng trong)
    Naiad · Thalassa · Despina · Galatea · Larissa · Hippocamp · Proteus
    Triton
    Dị hình
    Nereid · Halimede · Sao · Laomedeia · Psamathe · Neso
    Xem thêm
    • Thể loại Thể loại
    • Cổng thông tin Cổng thông tin
    • x
    • t
    • s
    Các hành tinh lùn
    được biết
    Sao Diêm VươngHaumeaErisMakemake
    • Charon
    • Styx
    • Nix
    • Kerberos
    • Hydra

    Dysnomia

    MK2

    Các ứng cử viên
    OrcusQuaoar(55637) 2002 UX25(229762) 2007 UK126(208996) 2003 AZ84SalaciaVardaHuyaCung Công2013 FY27

    S/2007
    (55637) 1

    S/2009
    (229762) 1

    S/2007 (208996) 1 (chưa khám phá lại)

    • Xiangliu
    • 2013 FY27 I
    • x
    • t
    • s
    Vệ tinh
    tự nhiên của
    Các vệ tinh
    khác, của
    Vệ tinh
    hành tinh vi hình
    Các vệ tinh
    lớn nhất
    (bán kính trung bình
    ≥ 100 km)
    theo
    kích cỡ
    • Ganymede
      • lớn nhất / 2634 km / 0,413 lần Trái Đất
    • Titan
    • Callisto
    • Io
    • Mặt trăng
    • Europa
    • Triton
    • Titania
    • Rhea
    • Oberon
    • Iapetus
    • Charon
    • Umbriel
    • Ariel
    • Dione
    • Tethys
    • Dysnomia
    • Enceladus
    • Miranda
    • Proteus
    • Mimas
    • Hiʻiaka
    • Nereid
    • Hyperion
    • Phoebe
      • nhỏ nhất / 106 km / 0,017 lần Trái Đất
    theo tên
    • Ariel
    • Callisto
    • Charon
    • Dione
    • Dysnomia
    • Enceladus
    • Europa
    • Ganymede
    • Hiʻiaka
    • Hyperion
    • Iapetus
    • Io
    • Mimas
    • Mặt Trăng
    • Miranda
    • Nereid
    • Oberon
    • Phoebe
    • Proteus
    • Rhea
    • Tethys
    • Titan
    • Titania
    • Triton
    • Umbriel
    • x
    • t
    • s
    Vệ tinh
    tự nhiên của
    Các vệ tinh
    khác, của
    Vệ tinh
    hành tinh vi hình
    Các vệ tinh
    lớn nhất
    (bán kính trung bình
    ≥ 100 km)
    theo
    kích cỡ
    • Ganymede
      • lớn nhất / 2634 km / 0,413 lần Trái Đất
    • Titan
    • Callisto
    • Io
    • Mặt trăng
    • Europa
    • Triton
    • Titania
    • Rhea
    • Oberon
    • Iapetus
    • Charon
    • Umbriel
    • Ariel
    • Dione
    • Tethys
    • Dysnomia
    • Enceladus
    • Miranda
    • Proteus
    • Mimas
    • Hiʻiaka
    • Nereid
    • Hyperion
    • Phoebe
      • nhỏ nhất / 106 km / 0,017 lần Trái Đất
    theo tên
    • Ariel
    • Callisto
    • Charon
    • Dione
    • Dysnomia
    • Enceladus
    • Europa
    • Ganymede
    • Hiʻiaka
    • Hyperion
    • Iapetus
    • Io
    • Mimas
    • Mặt Trăng
    • Miranda
    • Nereid
    • Oberon
    • Phoebe
    • Proteus
    • Rhea
    • Tethys
    • Titan
    • Titania
    • Triton
    • Umbriel
    • x
    • t
    • s
    Chính
    Phân bố
    Phân loại
    Theo quỹ đạo
    • Group
    • Family
    • (list)
    Theo phổ
    Tholen
    • Nhóm C
      • Kiểu B
      • F
      • G
      • C
    • Kiểu S
    • Nhóm X
      • Kiểu M
      • E
      • P
    • lớp nhỏ
      • Kiểu A
      • D
      • J
      • T
      • Q
      • R
      • V
    SMASS
    • Nhóm C
      • Kiểu B
      • C
      • Cg
      • Ch
      • Cgh
      • Cb
    • Nhóm S
      • Kiểu A
      • Q
      • R
      • K
      • L
      • S
      • Sa
      • Sq
      • Sr
      • Sk
      • Sl
    • Nhóm X
      • Kiểu X
      • Xe
      • Xc
      • Xk
    • kiểu nhỏ
      • Kiểu T
      • D
      • Ld
      • O
      • V
    Khám phá
    Danh sách
    Liên quan