Cassini–Huygens

Cassini-Huygens
Ảnh minh họa Cassini-Huygens trên quỹ đạo Sao Thổ
Tổ chứcNASA (Cassini), ESA (Huygens)
Kiểu nhiệm vụBay ngang qua, bay theo quỹ đạo, thả tàu thăm dò.
Quỹ đạoQuỹ đạo liên hành tinh (1997-2004)
Quỹ đạo quanh Sao Thổ (từ 2004 đến 15/9/2017)
Ngày phóng15 tháng 10 năm 1997 lúc 08:43 UTC
Tàu phóngTitan IV- tên lửa B/Centaur
Thời gian phi vụ19 năm, 335 ngày
NSSDC ID1997-061A
Trang chủsaturn.jpl.nasa.gov
Khối lượng2 150 kg (Cassini)
350 kg (Huygens)

Cassini–Huygens là một phi vụ tàu không gian robot hợp tác bởi NASA/ESA/ASI với nhiệm vụ nghiên cứu Sao Thổ và các vệ tinh tự nhiên của nó. Cassini là tàu thăm dò không gian lần thứ tư tới sao Thổ và là vệ tinh đầu tiên đi vào quỹ đạo. Sứ mệnh của nó đã kết thúc vào ngày 15 tháng 9 năm 2017. Cassini–Huygens đã nghiên cứu sao Thổ và các vệ tinh tự nhiên của nó kể từ khi đến nơi vào năm 2004.[1]

Con tàu này gồm hai module chính: tàu quỹ đạo Cassini do NASA thiết kế và chế tạo, đặt tên theo nhà thiên văn người Italia-Pháp Giovanni Domenico Cassini, và Huygens do ESA phát triển, được đặt tên theo nhà toán học, thiên văn học và vật lý học người Hà Lan Christiaan Huygens. Cassini–Huygens đã được phóng lên vào ngày 15 tháng 10 năm 1997, và sau một chuyến hành trình liên hành tinh dài 7 năm, nó đã đến được quỹ đạo xung quanh Sao Thổ vào ngày 1 tháng 7 năm 2004. Vào ngày 25 tháng 12 năm 2004, tàu thám hiểm Huygens đã được tách ra từ Cassini ở lúc 02:00 UTC. Nó đến được vệ tinh Titan vào ngày 14 tháng 1 năm 2005, sau đó nó rơi dần vào bầu khí quyển của Titan, chạm xuống bề mặt của vệ tinh này, và gửi những thông tin khoa học trở lại Trái Đất bằng điều khiển từ xa (telemetry). Ngày 18 tháng 4 năm 2008, NASA đã công bố tăng thêm quỹ cho các hoạt động mặt đất của phi vụ này, và phi vụ được đổi tên thành Phi vụ Phân điểm Cassini.[2] Vào tháng 2 năm 2010, một lần nữa phi vụ lại được mở rộng và tiếp tục đến 15 tháng 9 năm 2017. Cassini là tàu thám hiểm đầu tiên bay quanh Sao Thổ và là con tàu thứ tư viếng thăm hành tinh này.

Vệ tinh nhân tạo Cassini-Huygens

Các phi vụ

Các giai đoạn nghiên cứu và dữ liệu gửi về Trái Đất được tổ chức thành các chuỗi phi vụ.[3] Mỗi phi vụ được tổ chức dựa theo chi phí hoạt động, mục đích nghiên cứu, vv.[3] Có ít nhất 260 nhà khoa học từ 17 quốc gia đã tham gia vào các phi vụ cùng Cassini–Huygens, ngoài ra có hàng nghìn người làm việc trong các nhóm thiết kế, sản xuất và phóng con tàu.[4]

  • Phi vụ chính (Prime Mission), từ tháng 7 năm 2004 đến tháng 6 năm 2008[5][6]
  • Phi vụ điểm phân Cassini (Cassini Equinox Mission) là phi vụ mở rộng kéo dài 2 năm từ tháng 7 năm 2008 đến tháng 9 năm 2010.[3]
  • Phi vụ điểm chí Cassini (Cassini Solstice Mission) từ tháng 10 năm 2010 đến tháng 4 năm 2017.[3][7] (còn được gọi là sứ mệnh XXM)
  • Phi vụ lớn cuối cùng (Grand Finale, con tàu cuối cùng sẽ lao vào Sao Thổ), tháng 4 năm 2017 đến tháng9, 2017.[7]
Sao Thổ chụp bởi Cassini năm 2016.

Chú thích

  1. ^ Corum, Jonathan (ngày 18 tháng 12 năm 2015). “Mapping Saturn's Moons”. The New York Times. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2015.
  2. ^ “NASA extends Saturn mission” (bằng tiếng Anh). CNN. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2008. The space agency announced the extension Tuesday... the $160 million extension will allow Cassini to make 60 more revolutions around the ringed planet and fly by its largest moon, Titan, and four other satellites
  3. ^ a b c d “Cassini Equinox Mission”. European Space Agency. ngày 18 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  4. ^ “Cassini: Mission to Saturn: The Team”. NASA.
  5. ^ “Cassini Tour of Saturn and its Moons”. European Space Agency. ngày 7 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  6. ^ “Start of the Cassini Equinox Mission”. European Space Agency. ngày 30 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.
  7. ^ a b “The Grand Finale Toolkit”. NASA. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2017.

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • (tiếng Pháp) Huygens-Cassini Lưu trữ 2009-05-16 tại Wayback Machine sur le site du CNES
  • (tiếng Pháp) Direct, Actualités et dossiers Lưu trữ 2008-09-07 tại Wayback Machine sur le site de Futura-sciences
  • (tiếng Anh) Cassini-Huygens Lưu trữ 2003-12-02 tại Wayback Machine sur le site du Jet Propulsion Lab
  • (tiếng Anh) Cassini-Huygens sur le site de l'ESA
  • (tiếng Anh) Huygens sur le site de l'ESA
  • (tiếng Pháp) Site de l'équipe française de Cassini Lưu trữ 2009-10-06 tại Wayback Machine
  • (tiếng Pháp) Mission Cassini-Huygens: vers Saturne et Titan sur le site de Futura-sciences
  • (tiếng Pháp) Dossier et interviews sur la mission Cassini-Huygens
  • (tiếng Anh) Sur la sécurité nucléaire du projet Lưu trữ 2004-06-03 tại Wayback Machine sur le site du Jet Propulsion Lab
  • x
  • t
  • s
Enceladus
Địa lý
Đồng bằng
  • Diyar
  • Sarandib
Sulci
  • Harran
  • Labtayt
  • Samarkand
Fossa
Hố va chạm
  • Ahmad
  • Al-Bakbuk
  • Al-Fakik
  • Al-Haddar
  • Al-Kuz
  • Al-Mustazi
  • Aladdin
  • Ali Baba
  • Ayyub
  • Behram
  • Dalilah
  • Duban
  • Dunyazad
  • Fitnah
  • Ghanim
  • Gharib
  • Hassan
  • Jansha
  • Julnar
  • Khusrau
  • Marjanah
  • Musa
  • Otbah
  • Peri-Banu
  • Rayya
  • Salih
  • Samad
  • Shahrazad
  • Shahryar
  • Shakashik
  • Sharrkan
  • Shirin
  • Sindbad
  • Zumurrud
Quadrangles
Khác
  • Khí quyển
  • Tiger stripes
Thăm dò
Trước đây
Đề xuất
  • Enceladus Life Signatures and Habitability (ELSAH)
  • Enceladus Explorer (EnEx)
  • Enceladus Life Finder (ELF)
  • Explorer of Enceladus and Titan (E2T)
  • Journey to Enceladus and Titan (JET)
  • Life Investigation For Enceladus (LIFE)
  • Titan Saturn System Mission (TSSM)
  • Enceladus Icy Jet Analyzer (ENJIA)
  • x
  • t
  • s
  • Outline of Saturn
Đặc trưng
Ảnh màu thực chụp Sao Thổ ghép từ các bức ảnh của Voyager 2
Vệ tinh
  • S/2009 S 1
  • Vành đai tiểu vệ tinh
  • Pan
  • Daphnis
  • Atlas
  • Prometheus
    • S/2004 S 6
    • S/2004 S 4
    • S/2004 S 3
  • Pandora
  • Epimetheus
  • Janus
  • Aegaeon
  • Mimas
  • Methone
  • Anthe
  • Pallene
  • Enceladus
  • Tethys
    • Telesto
    • Calypso
  • Dione
    • Helene
    • Polydeuces
  • Rhea
  • Titan
  • Hyperion
  • Iapetus
  • S/2019 S 1
  • Kiviuq
  • Ijiraq
  • Phoebe
  • Paaliaq
  • Skathi
  • S/2004 S 37
  • Albiorix
  • S/2007 S 2
  • Saturn LX
  • Bebhionn
  • Erriapus
  • Skoll
  • S/2004 S 31
  • Siarnaq
  • Tarqeq
  • S/2004 S 13
  • Greip
  • Hyrrokkin
  • Jarnsaxa
  • Tarvos
  • Mundilfari
  • S/2006 S 1
  • S/2004 S 17
  • Bergelmir
  • Narvi
  • Saturn LIV
  • Suttungr
  • Hati
  • S/2004 S 12
  • Saturn LIX
  • Farbauti
  • Thrymr
  • Saturn LXI
  • Aegir
  • S/2007 S 3
  • Bestla
  • S/2004 S 7
  • Saturn LV
  • Saturn LVI
  • Saturn LVII
  • Saturn LXII
  • S/2006 S 3
  • Saturn LXVI
  • Fenrir
  • S/2004 S 28
  • Surtur
  • Kari
  • Saturn LXV
  • Ymir
  • S/2004 S 21
  • S/2004 S 24
  • Loge
  • S/2004 S 36
  • S/2004 S 39
  • Saturn LXIII
  • Saturn LXIV
  • Fornjot
  • Saturn LVIII
Thiên văn học
  • Delta Octantis
  • Tiểu hành tinh đi qua Sao Thổ
Thám hiểm
Chủ đề khác
  • Mặt Trời
  • Sao Thủy
  • Sao Kim
  • Trái Đất
  • Sao Hỏa
  • Sao Mộc
  • Sao Thổ
  • Thiên Vương
  • Hải Vương
  • x
  • t
  • s
Bay qua
Tàu quỹ đạo
Cassini
Các phi vụ tương lai
TSSM (kế hoạch sau năm 2020)
Các phi vụ đã được đề xuất
Kronos (sau năm 2015) • Titan Mare Explorer (2016)
In đậm và nghiêng chỉ các phi vụ đang diễn ra
  • x
  • t
  • s
Quỹ đạo
  • Galileo
  • Juno
Tàu đổ bộ
  • Tàu thăm dò Galileo
Bay ngang qua
Phi vụ đã
lên kế hoạch
Bay ngang qua
được đề xuất
  • Uranus Orbiter
Đã hủy bỏ/
Khái niệm
  • Argo (đề xuất)
  • Cassini-Huygens (nghỉ hưu)
  • Europa Jupiter System Mission-Laplace
    • Jupiter Europa Orbiter
    • Jupiter Ganymede Orbiter
    • Jupiter Magnetospheric Orbiter
    • Jupiter and Trojan Asteroid Explorer
  • Europa Lander
  • Europa Orbiter
  • Innovative Interstellar Explorer
  • Jovian Europa Orbiter
  • Jupiter Icy Moons Orbiter
  • Neptune Orbiter
  • New Horizons 2
  • Pioneer H
  • Tsiolkovsky mission
Khái quát
chương trình
Chủ đề liên quan