Thông Liêu

Thông Liêu
通辽
—  Địa cấp thị  —
Chuyển tự chữ Hán
 • Giản thể通辽
 • Phồn thể通遼
 • Bính âmTōngliáo
Thông Liêu (màu vàng) trong Nội Mông Cổ
Thông Liêu (màu vàng) trong Nội Mông Cổ
Thông Liêu trên bản đồ Trung Quốc
Thông Liêu
Thông Liêu
Vị trí tại Trung Quốc
Tọa độ: 43°37′B 122°16′Đ / 43,617°B 122,267°Đ / 43.617; 122.267
Quốc giaTrung Quốc
TỉnhNội Mông Cổ
Số đơn vị cấp huyện8
Trụ sở hành chínhKhoa Nhĩ Thấm
Diện tích
 • Tổng cộng59.535 km2 (22,987 mi2)
Múi giờGiờ chuẩn Trung Quốc (UTC+8)
Mã bưu chính028000
Mã điện thoại0475
Thành phố kết nghĩaDebrecen, Choibalsan sửa dữ liệu

Thông Liêu (chữ Hán giản thể: 通辽市, bính âm: Tōngliáo Shì, âm Hán Việt: Thông Liêu thị) là một thành phố tại miền đông Khu tự trị Nội Mông Cổ, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nguyên là trung tâm của minh Triết Lý Mộc (哲里木). Địa cấp thị này có diện tích 59.535 km², dân số năm 2003 là 3,17 triệu người. Mã số bưu chính là 028000, mã vùng điện thoại là 0475. Chính quyền địa cấp thị này đóng ở quận Khoa Nhĩ Thấm.

Hành chính

Về mặt hành chính, thành phố này được chia thành 8 đơn vị cấp huyện gồm 1 quận, 1 thành phố cấp huyện, 1 huyện và 5 kỳ.

Lịch sử

Năm 1914 lập huyện Liêu Nguyên từ minh Triết Lý Mộc. Năm 1918 bỏ huyện Liêu Nguyên để lập huyện Thông Liêu. Năm 1951 bỏ huyện Thông Liêu lập thành phố Thông Liêu. Năm 1958 huyện Thông Liêu nhập vào huyện Liêu Nguyên mới. Năm 1965 lại phục hồi huyện Thông Liêu. Năm 1986 lại nhập huyện Thông Liêu vào Liêu Nguyên. Năm 1999 bỏ minh lập thị.

Địa lý

Nằm trên ranh giới phía tây của bình nguyên Tùng Liêu, thảo nguyên Khoa Nhĩ Thấm và bình nguyên bồi tích Tây Liêu hà (hoàng kim đái).

Người nổi tiếng

Vợ của Hoàng Thái Cực thời nhà Thanh (tức mẹ đẻ của hoàng đế Thuận Trị) là Vĩnh Phúc cung Trang phi, họ Bác Nhĩ Tể Cát Đặc hay Hiếu Trang Văn hoàng hậu là người kỳ Khoa Nhĩ Thấm Tả Dực Trung minh Triết Lý Mộc.

Tham khảo

  • x
  • t
  • s
Lịch sử • Chính trị • Kinh tế • Âm nhạc
Địa cấp thị
Hohhot
(Hô Hòa Hạo Đặc)
Bao Đầu
Ô Hải
Xích Phong
Thông Liêu
Horqin (Khoa Nhĩ Thấm) • Huolin Gol (Hoắc Lâm Quách Lặc) • Khai Lỗ • Hure (Khố Luân) • Naiman (Nại Mạn) • Jarud (Trát Lỗ Đặc) • Horqin (Khoa Nhĩ Thấm) Tả Dực Trung • Horqin (Khoa Nhĩ Thấm) Tả Dực Hậu
Ordos
(Ngạc Nhĩ Đa Tư)
Đông Thắng • Khang Ba Thập  • Dalat (Đạt Lạp Đặc) • Jung Gar (Chuẩn Cách Nhĩ) • Otog (Nhạc Thác Khắc) Tiền • Otog (Nhạc Thác Khắc) • Hanggin (Hàng Cẩm) • Uxen (Ô Thẩm) • Ejin Horo (Y Kim Hoắc Lạc)
Hulunbuir
(Hô Luân Bối Nhĩ)
Bayan Nur
(Ba Ngạn Náo Nhĩ)
Lâm Hà • Ngũ Nguyên • Đặng Khẩu • Urat (Ô Lạp Đặc) Tiền • Urat (Ô Lạp Đặc) Trung • Urat (Ô Lạp Đặc) Hậu • Hanggin (Hàng Cẩm) Hậu
Ulanqab
(Ô Lan Sát Bố)
Tập Ninh • Phong Trấn • Trác Tư • Hóa Đức • Thương Đô • Hưng Hòa • Lương Thành • Chahar (Sát Cáp Nhĩ) Hữu Dực Tiền  • Chahar (Sát Cáp Nhĩ) Hữu Dực Trung  • Chahar (Sát Cáp Nhĩ) Hữu Dực Hậu • Tứ Tử Vương
Nội Mông Cổ bằng tiếng Mông Cổ
Nội Mông Cổ tại Trung Quốc
Nội Mông Cổ tại Trung Quốc
Minh
Xilin Gol
(Tích Lâm Quách Lặc)
Hưng An
Ulan Hot (Ô Lan Hạo Đặc) • Arxan (A Nhĩ Sơn) • Đột Tuyền • Horqin (Khoa Nhĩ Thấm) Hữu Dực Tiền • Horqin (Khoa Nhĩ Thấm) Hữu Dực Trung • Jalaid (Trát Lãi Đặc)
Alxa (A Lạp Thiện)
Alxa (A Lạp Thiện) Tả • Alxa (A Lạp Thiện) Hữu • Ejin (Ngạch Tể Nạp)
Hình tượng sơ khai Bài viết đơn vị hành chính Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s