Tầng Berrias

Hệ/
Kỷ
Thống/
Thế
Bậc/
Kỳ
Tuổi
(Ma)
Paleogen Paleocen Đan Mạch trẻ hơn
Creta Thượng
/Muộn
Maastricht 66.0 72.1
Champagne 72.1 83.6
Santon 83.6 86.3
Cognac 86.3 89.8
Turon 89.8 93.9
Cenoman 93.9 100.5
Hạ/Sớm Alba 100.5 ~113.0
Apt ~113.0 ~125.0
Barrême ~125.0 ~129.4
Hauterive ~129.4 ~132.9
Valangin ~132.9 ~139.8
Berrias ~139.8 ~145.0
Jura Thượng
/Muộn
Tithon già hơn
Phân chia kỷ Creta theo ICS năm 2017.[1]

Tầng Berrias trong niên đại địa chất là kỳ đầu tiên của thế Creta sớm, và trong thời địa tầng học thì nó là bậc dưới cùng của thống Creta dưới. Kỳ Berrias tồn tại từ ~ 145 Ma đến 139.8 Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước).[2]

Kỳ Berrias kế tục kỳ Tithon của thế Jura muộn, và tiếp sau là kỳ Valangin của thế Creta sớm.[3]

Địa tầng

Trong đại dương Tethys, tầng Berrias chứa bốn đới sinh vật ammonit, theo thứ tự từ trên xuống:

  • Đới có Thurmanniceras otopeta
  • Đới có Subthurmannia boissieri
  • Đới có Tirnovella occitanica
  • Đới có Berriasella jacobi/Pseudosubplanites grandis

Cổ sinh

Chim (avian theropods)

Chim của kỳ Berrias
Đơn vị phân loại Hiện diện Vị trí Mô tả Hình ảnh

Choristodera

Choristodera (Non-Thalattosuchian Crocodylomorphs) của kỳ Berrias
Đơn vị phân loại Hiện diện Vị trí Mô tả Hình ảnh
  • Shokawa
Shokawa, Gifu Prefecture, Nhật Bản Một loài bò sát diapsid choristoderan gần giống và có quan hệ họ hàng gần với loài choristoderan nhỏ hơn, Hyphalosaurus.
Shokawa

Crocodylomorphs

Crocodylomorpha (Non-Thalattosuchian Crocodylomorphs) của kỳ Berrias
Đơn vị phân loại Hiện diện Vị trí Mô tả Hình ảnh
  • Nannosuchus gracilidens
Anh Quốc, Tây Ban Nha Một loài goniopholidid mesoeucrocodylia. Được một số tác giả gọi là loài Goniopholis.
  • Theriosuchus

Lớp Thú

Mammalia của kỳ Berrias
Đơn vị phân loại Hiện diện Vị trí Mô tả Hình ảnh
  • Albionbaatar
Durlston Bay, Dorset, Anh Quốc
  • Amblotherium
Hệ tầng Lulworth, Anh Quốc
  • Bolodon
Durlston Bay, Dorset, Anh Quốc; Tây Ban Nha
  • Ecprepaulax
Bồ Đào Nha
  • Gerhardodon
Durlston Bay, Dorset, Anh Quốc
  • Iberodon
Bồ Đào Nha

†Ornithischians

Ornithischia của kỳ Berrias
Đơn vị phân loại Hiện diện Vị trí Mô tả Hình ảnh
Swanage, Anh Quốc Là một động vật ăn cỏ hai chân, dài khoảng 0,6 mét (2 ft). Không giống như hầu hết các ornithischians, Echinodon có một hoặc hai chiếc răng nanh ở mỗi hàm trên.
Echinodon
Hylaeosaurus
Owenodon
Valdosaurus
Hệ tầng Kirkwood, Cape Province, Nam Phi Stegosaurid dài 4 mét, cao 1,8 mét với hộp sọ tương tự như Kentrosaurus
Anh Quốc Một dryosaurid

Tham khảo

  1. ^ “ICS Timescale Chart”. www.stratigraphy.org.
  2. ^ “Global Boundary Stratotype Section and Point”. International Commission of Stratigraphy. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2020.
  3. ^ See for a detailed geologic timescale Gradstein et al. (2004)
  4. ^ a b c d Dating uncertain.
Văn liệu

Liên kết ngoài

  • GeoWhen Database - Berriasian
  • Jurassic-Cretaceous timescale, at the website of the subcommission for stratigraphic information of the ICS
  • Stratigraphic chart of the Lower Cretaceous, at the website of Norges Network of offshore records of geology and stratigraphy
Kỷ Phấn Trắng
Phấn trắng Hạ/Sớm Phấn trắng Thượng/Muộn
Berrias | Valangin | Hauterive
Barrem | Apt | Alba
Cenoman | Tours | Coniac
Santon | Champagne | Maastricht
  • x
  • t
  • s
Đại Tân sinh
(Cenozoi)
(hiện nay-66.0 Ma)
Đệ tứ (hiện nay-2.58 Ma)
Neogen (2.58-23.03 Ma)
Paleogen (23.03-66.0 Ma)
Đại Trung sinh
(Mesozoi)
(66.0-252.17 Ma)
Kỷ Creta(66.0-145.0 Ma)
Kỷ Jura (145.0-201.3 Ma)
Kỷ Trias (201.3-252.17 Ma)
Đại Cổ sinh
(Paleozoi)
(252.17-541.0 Ma)
Kỷ Permi (252.17-298.9 Ma)
Kỷ Carbon (298.9-358.9 Ma)
Kỷ Devon (358.9-419.2 Ma)
Kỷ Silur (419.2-443.8 Ma)
Kỷ Ordovic (443.8-485.4 Ma)
Kỷ Cambri (485.4-541.0 Ma)
  • Furongian (485.4-497 Ma)
  • Thống 3 (497-509 Ma)
  • Thống 2 (509-521 Ma)
  • Terreneuve (521-541.0 Ma)
Thời kỳ Tiền Cambri
(541.0 Ma-4.567 Ga)
Liên đại Nguyên sinh
(541.0 Ma-2.5 Ga)
Liên đại Thái cổ (2.5-4 Ga)
Liên đại Thái Viễn Cổ
(4-4.567 Ga)
  • Neohadean (4-4.1 Ga)
  • Mesohadean (4.1-4.3 Ga)
  • Paleohadean (4.3-4.567 Ga)
Ka = nghìn năm trước. Ma= triệu năm trước. Ga = tỉ năm trước.
Nguồn: (2015/01). Ủy ban Quốc tế về Địa tầng học. Cập nhật 13/06/2015. Divisions of Geologic Time—Major Chronostratigraphic and Geochronologic Units USGS Cập nhật 10/03/2013.
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s