Tàu ngầm duyên hải

Một tàu ngầm rải mìn lớp Type UC I của Đế quốc Đức.

Một tàu ngầm duyên hải (coastal) hay tàu ngầm ven biển (littoral)[1] là một tàu ngầm nhỏ, cơ động với mớn nước nông, phù hợp để di chuyển trong cảng, gần bờ hay các eo biển. Không xác định kích cỡ một cách chính xác, tàu ngầm duyên hải lớn hơn một tàu ngầm bỏ túi nhưng nhỏ hơn một tàu ngầm đi biển, vốn thiết kế cho những chuyến đi dài ngày ngoài biển khơi. Giới hạn không gian bên trong tàu ngầm duyên hải khiến chúng có lượng nhiên liệu và thực phẩm mang theo giới hạn, cũng như vũ khí đạn dược được trang bị. Dù với những hạn chế như trên, chúng có thể đi đến những khu vực không thể tiếp cận bằng tàu ngầm thông thường, và khó bị phát hiện hơn.

Lịch sử

Những tàu ngầm quân sự đầu tiên về thực chất là những tàu ngầm duyên hải. Sau khi chiến thuật tàu ngầm hiện đại được phát triển trong Thế Chiến I, những ưu điểm như chế tạo nhanh chóng và gọn nhẹ đã dẫn đến sự phát triển các lớp tàu ngầm duyên hải Type UB phóng ngư lôi và Type UC rải thủy lôi vào năm 1915 để hoạt động trong eo biển Manche. Những tàu ngầm duyên hải này có trọng lượng choán nước chỉ 15 đến 20 phần trăm so với U-boat thông thường,[2] chỉ mất một phần tư thời gian để chế tạo hoàn tất, và có thể được vận chuyển bằng tàu hỏa đến các căn cứ hoạt động tại Bỉ.[3] Các phiên bản cải tiến của tàu ngầm duyên hải UB hay UC được nâng cấp, và cho đến hết chiến tranh Đế quốc Đức đã chế tạo tổng cộng 136 chiếc Type UB và 95 chiếc Type UC. [4]

Tàu ngầm U-9, Một tàu ngầm Type II của Đức Quốc Xã.

Khi Hải quân Đức Quốc Xã bắt đầu tái vũ trang từ năm 1935, họ đóng 24 chiếc tàu ngầm duyên hải Type II. Cùng với tám chiếc khác được hoàn tất vào đầu Thế chiến II, chúng đã tuần tra tại Bắc Hải vào giai đoạn đầu của cuộc xung đột, và sau đó hoạt động tại vùng biển Baltic để huấn luyện các thủy thủ đoàn cho các tàu U-boat đại dương.[5] Chi hạm đội U-boat 30, bao gồm sáu chiếc Type II được vận chuyển bằng đường bộ và dọc sông Danube, đã hoạt động tuần tra trong khu vực Hắc Hải cho đến tháng 9, 1944. [6]

Các ví dụ

Tàu ngầm U-1 thuộc Type 205
Tàu ngầm lớp lớp Sang-O
  • Type UB I
  • Type UB II
  • Type UB III
  • Type UC I
  • Type UC II
  • Type UC III
  • Tàu ngầm lớp H Anh Quốc
  • Type II
  • Lớp Mackerel
  • Type XVII
  • Type XXIII
  • lớp Ha-201
  • Tàu ngầm Type 201
  • Tàu ngầm Type 205
  • Tàu ngầm Type 206
  • lớp Sang-O
  • lớp Gotland
  • lớp Fateh
  • lớp Andrasta

Tham khảo

Chú thích

  1. ^ “SSK Andrasta Littoral Submarine, France”. naval-technology.com. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2016.
  2. ^ Gray (1972), tr. 226, 228.
  3. ^ Tarrant (1989), tr. 15-24.
  4. ^ Tarrant (189), tr. 161.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFTarrant189 (trợ giúp)
  5. ^ Lenton (1976), tr. 121, 140-145, 149-150.
  6. ^ Helgason, Guðmundur. “30th Flotilla”. U-boat.net. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2024.

Thư mục

  • Gray, Edwyn A. (1972). The Killing Time. New York: Charles Scribner's Sons.
  • Lenton, H.T. (1976). German Warships of the Second World War. New York: Arco Publishing Company. ISBN 0-668-04037-8.
  • Tarrant, V.E. (1989). The U-Boat Offensive 1914-1945. London: Cassell & Company. ISBN 1-85409-520-X.
  • x
  • t
  • s
Tàu sân bay
Thiết giáp hạm
Tàu tuần dương
Tàu hộ tống
Tàu vận tải
  • Tàu vận tải đổ bộ kiểu ụ nổi
  • Tàu tác chiến đổ bộ
  • Tàu vận tải tấn công
  • Tàu đổ bộ
  • Tàu đổ bộ kiểu ụ nổi
  • Tàu sân bay đổ bộ
  • Landing Craft Support
  • Landing Ship Heavy
  • Landing Ship Infantry
  • Landing Ship Logistics
  • Landing Ship Medium
  • Landing Ship Tank
  • Landing Ship Vehicle
  • Tàu chở quân
Tàu tuần tra
  • Tàu hơi nước kiểm soát vũ trang
  • Du thuyền vũ trang
  • Coastal Motor Boat
  • Tàu corvette
  • Tàu pháo
  • Harbour defence motor launch
  • Motor Launch
  • Tàu đánh cá lưới kéo hải quân
  • Tàu đánh cá lưới vét hải quân
  • Tàu kiểm soát đại dương
  • Tàu tuần tra
  • Q-ship
  • Steam gun boat
  • Tàu săn ngầm
  • Tàu phóng lôi
Tàu chiến tiến công nhanh
  • E-boat
  • MAS
  • MGB
  • Tàu tên lửa
  • MTB
  • MTM
  • MTSM
  • Tàu phóng lôi tuần tra
  • Shin'yō
Chiến tranh mìn
  • Tàu thả phao đánh dấu
  • Tàu quét mìn khu trục
  • Tàu rà phá mìn
  • Tàu đặt mìn
  • Tàu săn mìn
  • Tàu rải mìn
  • Tàu quét mìn
Chỉ huy và hỗ trợ
  • Tàu tiện nghi
  • Tàu chở đạn
  • Tàu sửa chữa phụ trợ kiểu ụ nổi
  • Tàu phụ trợ
  • Tàu chở than
  • Tàu kho chiến đấu
  • Tàu chỉ huy
  • Tàu cẩu
  • Tàu kho sử dụng chung
  • Tàu tiếp liệu khu trục
  • Tàu liên lạc
  • Tàu hỗ trợ chiến đấu nhanh
  • Tàu bệnh viện
  • Tàu hỗ trợ chung
  • Tàu kéo
  • Tàu thả lưới
  • Tàu sửa chữa
  • Tàu tiếp dầu
  • Tàu tiếp liệu tàu ngầm
Tàu ngầm
Thuật ngữ liên quan khác
  • Cổng thông tin Quân sự
  • Cổng thông tin Hàng hải