Standard Chartered

Standard Chartered plc
Trụ sở chính ở London
Loại hình
Công ty trách nhiệm hữu hạn đại chúng
Mã niêm yết
  • LSE:STAN
  • SEHK: 2888
  • NSE: STAN
  • OTC Pink: SCBFF
  • FTSE 100 (LSE)
Ngành nghềNgân hàng, Dịch vụ tài chính
Tiền thân
  • Standard Bank
  • Chartered Bank
Thành lập
  • Như Chartered Bank của Ấn Độ, Úc và Trung Quốc 29 tháng 12 năm 1853; 170 năm trước (1853-12-29)
  • Như Standard Chartered 18 tháng 11 năm 1969; 54 năm trước (1969-11-18)
Người sáng lậpJames Wilson với điều lệ hoàng gia (dành cho ngân hàng Chartered Bank)
Trụ sở chínhLuân Đôn, Vương quốc Anh, UK
Khu vực hoạt độngToàn thế giới
Thành viên chủ chốt
Dịch vụThẻ tín dụng
Ngân hàng tiêu dùng
Ngân hàng doanh nghiệp
Ngân hàng đầu tư
Cho vay cầm cố
Ngân hàng tư nhân
Quản lý tài sản
Doanh thuGiảmUS$ 14.701 triệu(2021)[1]
Tăng US$ 3.347 triệu(2021)[1]
Tăng US$ 2.313 triệu(2021)[1]
Tổng tài sảnTăngUS$ 827.818 triệu(2021)[1]
Tổng vốn
chủ sở hữu
TăngUS$ 46.011 triệu(2021)[1]
Số nhân viên85,000 (2022)[2]
Websitewww.sc.com

Standard Chartered plc là một ngân hàng đa quốc gia của Anh[3] và công ty của dịch vụ tài chính có trụ sở chính tại London, Anh. Công ty vận hành một mạng lưới hơn 1.200 chi nhánh và đại lý (bao gồm các công ty con, công ty liên kết và công ty liên doanh) trên hơn 70 quốc gia với khoảng 87.000 nhân viên. Công ty là một ngân hàng toàn cầu với các hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng tiêu dùng, doanh nghiệp và tổ chức, và các dịch vụ ngân quỹ. Mặc dù có trụ sở tại Vương quốc Anh, công ty không hoạt động ngân hàng bán lẻ ở Anh và khoảng 90% lợi nhuận của công ty đến từ Châu Á, Châu PhiTrung Đông.

Standard Chartered có tên trên Sở giao dịch chứng khoán Luân Đôn và trong Chỉ số FTSE 100. Công ty có danh sách thứ cấp trên Sở giao dịch chứng khoán Hồng Kông, Sở giao dịch chứng khoán quốc gia của Ấn Độ và Nhóm thị trường OTC màu hồng. Cổ đông lớn nhất là Chính phủ Singapore thuộc sở hữu của Temasek Holdings.[4][5][6] Công ty được coi là ngân hàng quan trọng về mặt hệ thống nhờ vào Hội đồng ổn định tài chính.

José Viñals là Chủ tịch Tập đoàn của Standard Chartered.[7] Bill Winters là Giám đốc điều hành Tập đoàn hiện tại.[8]

Tên

Tên Standard Chartered xuất phát từ tên của hai ngân hàng mà cty hình thành sau khi sáp nhập vào năm 1969: The Chartered Bank of India, Australia and China, và Standard Bank of British South Africa.[9]

Lịch sử

Tòa nhà Ngân hàng Standard Chartered ở George Town, Penang, Malaysia.

Tiền thân

Ngân hàng Chartered

Ngân hàng Chartered bắt đầu khi Nữ vương Victoria cấp Hiến chương Hoàng gia cho James Wilson người Scots vào năm 1853. Chartered mở các chi nhánh đầu tiên tại Mumbai (Bombay ), Kolkata (Calcutta) và Thượng Hải vào năm 1858, tiếp theo là Hồng Kông và Singapore vào năm 1859. Ngân hàng bắt đầu phát hành tiền giấy đô la Hồng Kông vào năm 1862

Ngân hàng Standard

Standard Bank là một ngân hàng của Anh do John Paterson, một người Scotland, thành lập tại Cape Province của Nam Phi vào năm 1862.[10] Standard nổi tiếng trong việc tài trợ cho sự phát triển của các mỏ kim cương ở Kimberley từ năm 1867 và sau đó mở rộng mạng lưới nhiều chi nhánh xa hơn về phía bắc đến thị trấn mới Johannesburg khi vàng được phát hiện ở đó vào năm 1885. Một nửa sản lượng của mỏ vàng lớn thứ hai trên thế giới đã đi qua Ngân hàng Standard trên đường đến Luân Đôn. Standard đã mở rộng ở Châu Phi trong những năm qua, nhưng từ năm 1883 đến năm 1962 chính thức được gọi là Ngân hàng Standard của Nam Phi. Năm 1962, ngân hàng đổi tên thành Standard Bank Limited, và hoạt động ở Nam Phi trở thành một công ty con riêng biệt lấy tên trước đây của ngân hàng mẹ, Standard Bank of South Africa Ltd.[9]

Xem thêm

  • Cổng thông tin Công ty
  • Cổng thông tin Ngân hàng
  • Danh sách ngân hàng ở Vương quốc Anh
  • Tiền giấy đô la Hồng Kông

Chú thích

  1. ^ a b c d e “Annual Results 2021” (PDF). Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  2. ^ “About us”. Standard Chartered. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2022.
  3. ^ Butler, Kirt Charles (2000). Multinational Finance. South-Western College. ISBN 978-0-324-00450-2.
  4. ^ Lin, Liza (25 tháng 11 năm 2008). “Temasek Raises Bet on Financial Stocks With StanChart”. Bloomberg L.P. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2011.
  5. ^ “The Tan Sri Khoo Teck Puat Estate Agrees to Sell Shares in Standard Chartered to Temasek”. prnewswire. 27 tháng 3 năm 2006. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2012.
  6. ^ “Standard Chartered stake sold”. BBC. 28 tháng 3 năm 2006. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2012.
  7. ^ “We've appointed a new Chairman, Jose Vinals, to succeed Sir John Peace - Standard Chartered Bank”. www.sc.com. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2016.
  8. ^ Kollewe, Julia (26 tháng 2 năm 2015). “Bill Winters: banker not afraid to bare his chest takes reins at Standard Chartered”. The Guardian. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2015.
  9. ^ a b “About”. Standard Chartered (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2022.
  10. ^ Amphlett, George Thomas (1914). History of the Standard Bank of South Africa ltd., 1862-1913. Glasgow: Printed by R. Maclehose. tr. 3.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức
  • x
  • t
  • s
  • 3i
  • Admiral Group
  • Anglo American
  • Antofagasta
  • Ashtead Group
  • Associated British Foods
  • AstraZeneca
  • Auto Trader Group
  • Avast
  • Aveva
  • Aviva
  • B&M
  • BAE Systems
  • Barclays
  • Barratt Developments
  • Berkeley Group Holdings
  • BHP
  • BP
  • British American Tobacco
  • British Land
  • BT Group
  • Bunzl
  • Burberry
  • Coca-Cola HBC
  • Compass Group
  • ConvaTec
  • CRH
  • Croda International
  • DCC
  • Diageo
  • Entain
  • Evraz
  • Experian
  • Ferguson plc
  • Flutter Entertainment
  • Fresnillo
  • GlaxoSmithKline
  • Glencore
  • Halma
  • Hargreaves Lansdown
  • Hikma Pharmaceuticals
  • HSBC
  • IHG Hotels & Resorts
  • Imperial Brands
  • Informa
  • Intermediate Capital Group
  • International Airlines Group
  • Intertek
  • JD Sports
  • Johnson Matthey
  • Just Eat Takeaway
  • Kingfisher
  • Land Securities
  • Legal & General
  • Lloyds Banking Group
  • London Stock Exchange Group
  • M&G
  • Melrose Industries
  • Mondi
  • National Grid
  • NatWest Group
  • Next
  • Ocado
  • Pearson
  • Pershing Square Holdings
  • Persimmon
  • Phoenix Group
  • Polymental International
  • Prudential
  • Reckitt
  • RELX
  • Renishaw
  • Rentokil Initial
  • Rightmove
  • Rio Tinto
  • Rolls-Royce
  • Royal Dutch Shell
  • RSA Insurance Group
  • Sage Group
  • J Sainsbury
  • Schroders
  • Scottish Mortgage Investment Trust
  • Segro
  • Severn Trent
  • DS Smith
  • Smith & Nephew
  • Smiths Group
  • Smurfit Kappa
  • Spirax-Sarco Engineering
  • SSE
  • Standard Chartered
  • Standard Life Aberdeen
  • St. James's Place
  • Taylor Wimpey
  • Tesco
  • Unilever
  • United Utilities
  • Vodafone
  • Weir Group
  • Whitbread
  • WPP
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s