SN 185

Siêu tân tinh SN 185
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Kiểu siêu tân tinhType Ia?
Kiểu tàn tíchShell
Thiên hà chủNgân Hà
Chòm saoViên Quy và Nhân Mã
Xích kinh14h 43m
Xích vĩ−62° 30′
Tọa độ thiên hàG315.4−2.3
Ngày tháng phát hiệnngày 7 tháng 12 năm 185
Độ sáng cao nhất (V)"as much as -8"[1]
Khoảng cách2.800 pc (9.100 ly)[2]
Đặc trưng vật lý
Sao tổ tiên?
Kiểu tổ tiên?
Màu (B-V)?
Đặc trưng đáng chú ýCác ghi chép cổ đại của SN 185 có thể là các miêu tả bằng văn bản sớm nhất về siêu tân tinh.

SN 185 là một sự kiện thiên văn học biến đổi tức thời được quan sát thấy trong năm 185, có khả năng là một siêu tân tinh. Sự kiện thiên văn thoáng qua này xảy ra theo hướng Alpha Centauri, giữa các chòm sao Viên Quy và Nhân Mã, tập trung tại RA 14h 43m Dec −62° 30′, trong chòm sao Nhân Mã. Ngôi sao khách mới này đã được các nhà thiên văn học Trung Quốc quan sát và ghi chép lại trong sách Hậu Hán Thư[3], và có thể đã được nhắc đến trong văn học La Mã.[1] Nó vẫn có thể nhìn thấy trên bầu trời đêm trong khoảng tám tháng. Đây được cho là siêu tân tinh đầu tiên có bản ghi tồn tại.

Ghi chép sau đây bởi người Trung Quốc về siêu tân tinh:

Năm thứ hai, niên hiệu Trung Bình [中平], tháng thứ 10, vào ngày Quý Hợi [7 tháng 12], một ngôi sao kỳ lạ xuất hiện ở giữa Nam Môn [nhóm sao (asterism) có chứa Alpha Centauri]. Nó giống như một tấm thảm tre lớn. Nó hiển thị năm màu, vừa dễ chịu vừa ngược lại. Nó dần dần giảm đi. Vào tháng thứ 6 của năm kế tiếp nó biến mất.

Vỏ khí RCW 86 có lẽ là tàn dư siêu tân tinh của sự kiện này và có kích thước góc tương đối lớn khoảng 45 arc phút[2] (lớn hơn kích thước mặt trăng tròn thay đổi từ 29 đến 34 phút). Khoảng cách đến RCW 86 được ước tính là 2,800 parsec (9.100 năm ánh sáng)[2]. Các nghiên cứu tia X gần đây cho thấy một sự phù hợp tốt với tuổi dự kiến.[4]

Các quan sát hồng ngoại từ Kính viễn vọng Không gian Spitzer của NASA và WISE cho thấy siêu tân tinh đã xảy ra như thế nào và sự tan vỡ của nó cuối cùng đã lan rộng ra những khoảng cách xa như thế nào. Những phát hiện này cho thấy vụ nổ sao nói trên đã xảy ra trong một vùng không gian sạch khí gas và bụi. Do đó, vụ nổ có thể phát đi xa hơn và nhanh hơn so với dự kiến.[5][6]

Hình ảnh hồng ngoại từ Kính viễn vọng Không gian Spitzer của NASA và WISE được kết hợp với dữ liệu X quang từ Đài quan sát tia X Chandra và Đài quan sát XMM-Newton của ESA trong hình ảnh này RCW 86.

Xem thêm

  • iconCổng thông tin Sao

Tham khảo

  1. ^ a b Stothers, Richard (1977). “Is the Supernova of A.D. 185 Recorded in Ancient Roman Literature?”. Isis. 68 (3): 443–447. doi:10.1086/351822. JSTOR 231322.
  2. ^ a b c Völk HJ; Berezhko EG; Ksenofontov LT (2005). “Magnetic field amplification in Tycho and other shell-type supernova remnants”. Astron. Astrophys. 433 (1): 229–40. arXiv:astro-ph/0409453. Bibcode:2005A&A...433..229V. doi:10.1051/0004-6361:20042015.
  3. ^ Zhao FY; Strom RG; Jiang SY (2006). “The Guest Star of AD185 Must Have Been a Supernova”. Chinese J. Astron. Astrophys. 6 (5): 635–40. Bibcode:2006ChJAA...6..635Z. doi:10.1088/1009-9271/6/5/17.
  4. ^ “New evidence links stellar remains to oldest recorded supernova”. ESA News. ngày 18 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
  5. ^ “NASA Telescopes Help Solve Ancient Supernova Mystery”. NASA. ngày 24 tháng 10 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2018.
  6. ^ “Bí ẩn siêu tân tinh 2.000 năm tuổi”. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2018.

Liên kết ngoài

  • NASA Astronomy Picture of the Day: RCW 86: Historical Supernova Remnant (ngày 28 tháng 9 năm 2006)
  • NASA Astronomy Picture of the Day: RCW 86: Historical Supernova Remnant (ngày 10 tháng 11 năm 2011)
  • BBC News – Ancient supernova mystery solved (ngày 25 tháng 10 năm 2011)
  • x
  • t
  • s
Các nhóm
Loại Ia | Loại Ib và Ic | Loại II (IIP và IIL)


Liên quan
Gần Trái Đất | Giả siêu tân tinh | Hypernova | Kilonova | Siêu tân tinh quark | Pulsar kicks
Cấu trúc
Cặp bất ổn | Tổng hợp hạt | Quy trình P | Quy trình R | Chớp gamma | Phát nổ carbon
Tiền thân
Biến quang xanh | Sao WR | Siêu khổng lồ | (Xanh lam | Đỏ | Vàng) | Cực siêu khổng lồ | (Vàng) | Sao lùn trắng (Liên quan)
Tàn tích
Tàn tích | Sao neutron | (Sao xung | Sao từ | Liên quan) | Lỗ đen khối lượng sao (Liên quan) | Sao đặc | Siêu bong bóng | (Sao quark | Sao ngoại lai)
Phát hiện
Sao khách | Lịch sử quan sát siêu tân tinh | Lịch sử nghiên cứu sao lùn trắng, sao neutron và siêu tân tinh
Danh sách
Danh sách | Tàn tích | Ứng cử viên | Sao nặng | Viễn tưởng
Đáng chú ý
Vòng Barnard | Cassiopeia A | SN 1054 (Tinh vân Con Cua) | SN Tycho | SN Kepler | SN 1987A | SN 185 | SN 1006 | SN 2003fg | Di tích SN G1.9+0.3 | SN 2007bi | SN 2014J | SN Refsdal | ASASSN-15lh | SN Vela |
Nghiên cứu
Dự án SCP | High-z | Texas | SNfactory | SNLS | Hệ thống cảnh báo siêu tân tinh sớm | Dự án khảo sát siêu tân tinh và tiểu hành tinh tại Monte Agliale |
Vệ tinh thăm dò siêu tân tinh và sự gia tốc dãn nở của vũ trụ | Khảo sát siêu tân tinh ở dự án Sloan The SDSS Supernova Survey
  • x
  • t
  • s
Danh lục RCW
  • RCW 1
  • RCW 2
  • RCW 3
  • RCW 4
  • RCW 5
  • RCW 6
  • RCW 7
  • RCW 8
  • RCW 9
  • RCW 10
  • RCW 11
  • RCW 12
  • RCW 13
  • RCW 14
  • RCW 15
  • RCW 16
  • RCW 17
  • RCW 18
  • RCW 19
  • RCW 20
  • RCW 21
  • RCW 22
  • RCW 23
  • RCW 24
  • RCW 25
  • RCW 26
  • RCW 27
  • RCW 28
  • RCW 29
  • RCW 30
  • RCW 31
  • RCW 32
  • RCW 33
  • RCW 34
  • RCW 35
  • RCW 36
  • RCW 37
  • RCW 38
  • RCW 39
  • RCW 41
  • RCW 42
  • RCW 43
  • RCW 44
  • RCW 45
  • RCW 46
  • RCW 47
  • RCW 48
  • RCW 49
  • RCW 50
  • RCW 51
  • RCW 52
  • RCW 53
  • RCW 54
  • RCW 55
  • RCW 56
  • RCW 57
  • RCW 58
  • RCW 59
  • RCW 60
  • RCW 61
  • RCW 62
  • RCW 63
  • RCW 64
  • RCW 65
  • RCW 66
  • RCW 67
  • RCW 68
  • RCW 69
  • RCW 70
  • RCW 71
  • RCW 72
  • RCW 73
  • RCW 74
  • RCW 75
  • RCW 76
  • RCW 77
  • RCW 78
  • RCW 79
  • RCW 80
  • RCW 81
  • RCW 82
  • RCW 83
  • RCW 84
  • RCW 85
  • RCW 86
  • RCW 87
  • RCW 88
  • RCW 89
  • RCW 91
  • RCW 92
  • RCW 93
  • RCW 94
  • RCW 95
  • RCW 96
  • RCW 97
  • RCW 98
  • RCW 99
  • RCW 100
  • RCW 101
  • RCW 102
  • RCW 103
  • RCW 104
  • RCW 105
  • RCW 106
  • RCW 107
  • RCW 108
  • RCW 109
  • RCW 110
  • RCW 111
  • RCW 112
  • RCW 113
  • RCW 114
  • RCW 115
  • RCW 116
  • RCW 117
  • RCW 118
  • RCW 119
  • RCW 120
  • RCW 121
  • RCW 122
  • RCW 123
  • RCW 124
  • RCW 125
  • RCW 126
  • RCW 127
  • RCW 128
  • RCW 129
  • RCW 130
  • RCW 131
  • RCW 132
  • RCW 133
  • RCW 134
  • RCW 135
  • RCW 136
  • RCW 137
  • RCW 138
  • RCW 139
  • RCW 141
  • RCW 142
  • RCW 143
  • RCW 144
  • RCW 145
  • RCW 146
  • RCW 147
  • RCW 148
  • RCW 149
  • RCW 150
  • RCW 151
  • RCW 152
  • RCW 153
  • RCW 154
  • RCW 155
  • RCW 156
  • RCW 157
  • RCW 158
  • RCW 159
  • RCW 160
  • RCW 161
  • RCW 162
  • RCW 163
  • RCW 164
  • RCW 165
  • RCW 166
  • RCW 167
  • RCW 168
  • RCW 169
  • RCW 170
  • RCW 171
  • RCW 172
  • RCW 173
  • RCW 174
  • RCW 175
  • RCW 176
  • RCW 177
  • RCW 178
  • RCW 179
  • RCW 180
  • RCW 181
  • RCW 182
  • x
  • t
  • s
  • Danh sách các sao trong chòm sao Bán Nhân Mã
  • Chòm sao Bán Nhân Mã trong thiên văn học Trung Quốc
Sao
Bayer
Flamsteed
  • 1 (i)
  • 2 (g)
  • 3 (k)
  • 4 (h)
Biến quang
  • R
  • T
  • V
  • Y
  • RR
  • SV
  • SX
  • BV
  • DY
  • V744
  • V752
  • V761 (a)
  • V763 (C1)
  • V766
  • V803
  • V810
  • V816 (Przybylski's Star)
  • V831
  • V842
  • V885
  • V863
  • V945 (H)
  • V1032
  • V1400
HR
  • 4460 (A)
  • 4466 (C2)
  • 4476 (C3)
  • 4499
  • 4522
  • 4523
  • 4537 (j)
  • 4546 (B)
  • 4620 (E)
  • 4652 (D)
  • 4682 (F)
  • 4712 (x1)
  • 4721
  • 4724 (x2)
  • 4732 (G)
  • 4748 (u)
  • 4796
  • 4817 (l)
  • 4831 (w)
  • 4874 (p)
  • 4888 (e)
  • 4889 (n)
  • 4940 (f)
  • 4979
  • 4989
  • 5006 (r)
  • 5035 (J)
  • 5041 (m)
  • 5071 (K)
  • 5089 (d)
  • 5141 (Q)
  • 5172 (M)
  • 5174 (z)
  • 5207 (N)
  • 5222 (y)
  • 5241
  • 5297
  • 5358 (v)
  • 5371
  • 5471 (b)
  • 5485 (c1)
  • 5489 (c2)
HD
  • 96660
  • 97413
  • 98176
  • 101930
  • 102117 (Uklun)
  • 103197
  • 107914
  • 109749
  • 113538
  • 113766
  • 114386
  • 114729
  • 117207
  • 117618 (Dofida)
  • 121228
  • 121504
  • 125072
  • 125595
  • 131399
  • 108236
Khác
Ngoại hành tinh
  • 2M1207b
  • HD 102117 b
  • HD 103197 b
  • HD 109749 b
  • HD 101930 b
  • HD 113538 b, c
  • HD 114386 b
  • HD 114729 b
  • HD 117207 b
  • HD 117618 b
  • HD 121504 b
  • HD 131399 Ab
  • HIP 65426 b
  • Proxima Centauri b, c
  • WASP-15b
  • TOI-755 b
  • c
Quần tinh
Tinh vân
Thiên hà
NGC
Khác
  • ESO 269-57
  • ESO 325-G004
  • ESO 444-46
  • IRAS 13224-3809
Quần tụ thiên hà
  • Abell S740
  • Siêu cụm Shapley
Sự kiện thiên văn
  • Nova Centauri 2013
  • SN 185
  • SN 1895B
  • SN 1986G
Thể loại Thể loại
  • x
  • t
  • s
  • Danh sách các sao trong Chòm sao Viên Quy
  • Chòm sao Viên Quy trong thiên văn học Trung Quốc
Sao
Bayer
  • α
  • β
  • γ
  • δ
  • ε
  • ζ
  • η
  • θ
Biến quang
  • AX
  • BP
  • BX
  • FM Circini
HR
  • 5632
HD
  • 129445
Khác
Ngoại hành tinh
  • HD 129445 b
Quần tinh
  • NGC 5823
Tinh vân
Thiên hà
Sự kiện thiên văn
  • SN 185
Thể loại Thể loại