Quân hàm quân đội Liên Xô 1955-1991

Cấp bậc và cấp hiệu Lực lượng Vũ trang Liên Xô từ năm 1955 đến năm 1991 được phân biệt bằng việc tái tổ chức Lực lượng Vũ trang Liên Xô sau cái chết của Stalin, dẫn đến những thay đổi về cấp bậc, cấp hiệu và quân phục.

Thay đổi cấp hiệu

Nền cấp hiệu đeo vai

Vào tháng 12 năm 1956 đường viền màu cấp hiệu đeo vai sĩ quan đã được thay đổi. Màu nâu quế được sử dụng thay cho màu đỏ tía mà các chỉ huy và sĩ quan chỉ huy thường mặc trước đây. Tất cả các sĩ quan khác và các cấp bậc khác đều mặc màu quân đoàn như sau:

  • Bộ binh cơ giới và cơ giới hóa – đỏ
  • Pháo binh và Thiết giáp – đen, đỏ
  • Không quân và Hàng không – Xanh biếc
  • Kỹ thuật các loại và hải quân – đen

Việc đánh số trung đoàn hệ thống năm 1943 đã bị loại bỏ hoàn toàn.

Hạ sĩ quan, binh lính

Lục quân và không quân

Cấp hiệu Chuẩn úy Hạ sĩ quan Binh sĩ
Cấp hiệu đeo vai
(Bộ binh cơ giới)
Cấp hiệu đeo vai
(Không quân và hàng không)
(ban hành 1981) (ban hành 1971) (từ 1964) (tới 1963)
Ста́рший пра́порщик
Stárshiy práporshchik
Пра́порщик
Práporshchyk
Старшина́
Starshyná
Ста́рший сержа́нт
Stárshiy serzhánt
Сержа́нт
Serzhánt
Мла́дший сержа́нт
Mládshiy serzhánt
Ефре́йтор
Efréĭtor
Рядово́й
Ryadovóy

Dịch[1] Chuẩn úy bậc 1 Chuẩn úy bậc 2 Thượng sĩ nhất Thượng sĩ Trung sĩ Hạ sĩ Binh nhất Binh nhì

Màu sắc theo loại quân binh chủng:

  • bộ binh cơ giới – đỏ (đỏ tươi);
  • pháo binh, tên lửa, tăng thiết giáp, công binh, xây dựng, ô tô, đường sắt, thông tin, phóng xạ, hóa học và sinh học – đen;
  • không quân và hàng không – xanh dương;
  • an ninh nhà nước (KGB) – xanh đậm, thay vì chữ "СА" (Советская Армия - Quân đội Liên Xô) bằng chữ "ГБ" (Государственная Безопасность – An ninh Nhà nước);
  • nội vụ (quân nội vụ) – màu đỏ thẫm, thay vì chữ "СА" (Советская Армия - Quân đội Liên Xô) bằng chữ "ВВ" (Внутренние Войска - Quân Nội vụ);
  • biên phòng – xanh lục, thay vì chữ "СА" (Советская Армия - Quân đội Liên Xô) bằng chữ "ПВ" (Пограничные Войска - Quân biên phòng).

Hải quân, phòng thủ duyên hải và bộ chỉ huy bờ biển khác

Cấp hiệu Chuẩn úy Hạ sĩ quan Binh sĩ
Cấp hiệu đeo vai
(ban hành 1981) (ban hành 1971) (từ 1964) (tới 1963)
Старший мичман
Starshy michman
Мичман
Michman
Главный корабельный старшина
Glavny korabelny starshina
Главный старшина
Glavny starshina
Старшина 1 статьи
Starshina 1 statie
Старшина 2 статьи
Starshina 2 statie
Старший матрос
Starshina matros
Матрос
Matros
(Michman đến 1971)

Phòng thủ duyên hải và
bộ chỉ huy bờ biển
Ста́рший пра́порщик
Stárshiy práporshchik
Пра́порщик
Práporshchyk
Старшина́
Starshyná
Ста́рший сержа́нт
Stárshiy serzhánt
Сержа́нт
Serzhánt
Мла́дший сержа́нт
Mládshiy serzhánt
Старший матрос
Starshina matros
Матрос
Matros

Tương đương[2] Chuẩn úy bậc 1 Chuẩn úy bậc 2 Thượng sĩ nhất Thượng sĩ Trung sĩ Hạ sĩ Binh nhất Binh nhì

Mã viết tắt từ năm 1972

  • Dấu chữ "СА" trên cấp hiệu đeo ở vai áo là từ viết tắt của Советская Аpмия (Sovetskaya Armiya) và là biểu tượng gắn liền với Quân đội Liên Xô.
  • Dấu chữ cái trên cấp hiệu đeo ở vai áo Hải quân Liên Xô biểu tượng cho hạm đội hoặc bộ chỉ huy hải quân tương ứng.[3]
  • Dấu chữ viết tắt khác
    • ВВ – (tiếng Nga: Внутренние Войска, chuyển tự Vnutrennie voiska) – Quân Nội vụ
    • ВМУ – (tiếng Nga: Военно-музыкальное Училище, chuyển tự Voyenno-musykalnoye Utchilishche) – học viên quân nhạc hoặc các ban quân nhạc
  • ВС – (tiếng Nga: Вооружённые Силы, chuyển tự Voorushonnye Sily) – Lực lượng vũ trang (Quân đội Liên Xô, sau này là Lực lượng vũ trang Liên Xô)
  • ГБ – (tiếng Nga: Госуда́рственной Безопа́сности, chuyển tự Gosudarstvennoy Bezopasnosti) – Ủy ban An ninh Nhà nước (KGB)
  • К – (tiếng Nga: Курсант, chuyển tự Kursant) – học viên Học viện sĩ quan cao cấp
  • Н – (tiếng Nga: Нахимовец, chuyển tự Nakhimovez) – học viên Học viên Hải quân Nakhimov
  • ПВ – (tiếng Nga: Пограничные войска, chuyển tự Pogranitshnye voiska) – Quân biên phòng
  • СШ – (tiếng Nga: Cпециальная школа, chuyển tự Spezialnaya shkola) – học viện đặc biệt
  • СВУ – (tiếng Nga: Суворовец, chuyển tự Suvorovez) – học viên Học viện Quân sự Suvorov

Sĩ quan quân đội (tất cả các binh chủng)

Rank group Sĩ quan cấp tướng Sĩ quan cấp tá Sĩ quan cấp úy Học viên sĩ quan
Cấp hiệu ở vai
(Lục quân)
Cấp hiệu ở vai
(Không quân)
(từ 1974) (tới 1974)
Маршал советского союза
Márshal sovetskogo soyuza
Генера́л а́рмии
Generál ármii
Генера́л-полко́вник
Generál-polkóvnik
Генера́л-лейтена́нт
Generál-leytenánt
Генера́л-майо́р
Generál-mayór
Полко́вник
Polkóvnik
Подполко́вник
Podpolkóvnik
Майо́р
Majór
Kапита́н
Kapitán
Старший лейтена́нт
Stárshiy leytenánt
Лейтенант
Leytenant
Mла́дший лейтена́нт
Mládshiy leytenánt
Курсант
Kursant

Tương đương[1] Nguyên soái Liên Xô Đại tướng Thượng tướng Trung tướng Thiếu tướng Đại tá Trung tá Thiếu tá Đại úy Thượng úy Trung úy Thiếu úy Học viên

Sĩ quan Hải quân (tất cả các binh chủng)

Rank group Sĩ quan cấp tướng Sĩ quan cấp tá Sĩ quan cấp úy Học viên sĩ quan
Cấp hiệu ở vai
(từ 1974) (tói 1974)
Cấp hiệu ở tay
Адмирал флота советского союза
Admiral flota sovietskogo soyuza
Адмирал флота
Admiral flota
Адмирал
Admiral
Вице-адмирал
Vitse-admiral
Контр-адмирал
Contre-admiral
Капитан 1-го ранга
Kapitan 1-go ranga
Капитан 2-го ранга
Kapitan 2-go ranga
Капитан 3-го ранга
Kapitan 3-go ranga
Капитан-лейтенант
Kapitan-leytenant
Старший лейтенант
Starshey leytenant
Лейтенант
Leytenant
Младший лейтенант
Mladshiy leytenant
Курсант
Kursant

Binh chủng Duyên hải &
bộ chỉ huy ven biển
Генера́л-полко́вник
Generál-polkóvnik
Генера́л-лейтена́нт
Generál-leytenánt
Генера́л-майо́р
Generál-mayór
Полко́вник
Polkóvnik
Подполко́вник
Podpolkóvnik
Майо́р
Majór
Kапита́н
Kapitán
Старший лейтена́нт
Stárshiy leytenánt
Лейтенант
Leytenant
Mла́дший лейтена́нт
Mládshiy leytenánt
Курсант
Kursant

Tương đương[2] Đô đốc Hải quân Đô đốc Hạm đội Đô đốc Phó Đô đốc Chuẩn Đô đốc Đại tá Trung tá Thiếu tá Đại úy Thượng úy Trung úy Thiếu úy Học viên

Cấp tướng

Cấp Nguyên soái và Tổng tư lệnh Quân đội Liên Xô
Cấp hiệu ở vai
đến
quân phục
Cấp bổ nhiệm Nguyên soái Binh chủng Tư lệnh Binh chủng Nguyên soái
Liên Xô
Tổng tư lệnh Hải quân
Cấp hiệu ở vai
đến
quân phục
Cấp bổ nhiệm Đô đốc Hải quân Liên Xô
(1955–1991)

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b Soper 1991, tr. 740.
  2. ^ a b Soper 1991, tr. 744.
  3. ^ Meyers Konversations-Lexikon, 3th[cần giải thích] edition 1982, order number: 576 973 7, licence number: 433 130/182/82, volume IV, page 128-129 "Rank insignia of the Soviet Navy"

Thư mục

  • Barker, A. J. (1976). Soviet Army Uniforms & Insignia 1945-1975. London: Arms & Armour. ISBN 0 85368 390 5.
  • Soper, Karl Wheeler (1991). “Armed Forces and Defence Organization”. Trong Zickel, Raymond E. (biên tập). Soviet Union: a country study. Area Handbook (ấn bản 2). Washington, D.C.: Library of Congress. tr. 695–753. LCCN 90025756. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2021.
  • x
  • t
  • s
Quân hàm và cấp bậc quân sự các quốc gia
Châu Á
  • Ả Rập Saudi
  • Các tiểu Vương quốc Ả rập Thống nhất
  • Afghanistan
  • Armenia
  • Azerbaijan
  • Ấn Độ (Lục quân, Không quân, Hải quân)
  • Bahrain
  • Bangladesh
  • Bhutan
  • Brunei
  • Campuchia
  • Hàn Quốc (Đại Hàn Dân quốc)
  • Indonesia
  • Iran
  • Iraq
  • Israel
  • Jordan
  • Kazakhstan
  • Kuwait
  • Kyrgyzstan
  • Lào
  • Lebanon
  • Malaysia
  • Maldives
  • Mông Cổ
  • Myanmar
  • Nepal
  • Nhật Bản
  • Oman
  • Pakistan (Lục quân, Không quân, Hải quân)
  • Philippines
  • Qatar
  • Singapore
  • Sri Lanka (Lục quân, Hải quân, Không quân)
  • Syria
  • Tajikistan
  • Thái Lan
  • Triều Tiên (Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên)
  • Trung Quốc (Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa)
  • Timor-Leste
  • Turkmenistan
  • Uzbekistan
  • Việt Nam (Quân đội, Công an)
  • Yemen
Lãnh thổ hoặc quốc gia
không được công nhận
  • Abkhazia
  • Artsakh
  • Bắc Cyprus
  • Đài Loan (Trung Hoa Dân quốc)
  • Palestine
  • Nam Ossetia
Cựu quốc gia
  • Cộng hòa Nhân dân Campuchia
  • Đế quốc Iran
  • Đế quốc Nhật Bản (Lục quân, Hải quân)
  • Mãn Châu Quốc
  • Nội Mông
  • Cộng hòa Nhân dân Mông Cổ
  • Đông Turkestan
  • Việt Nam Cộng hòa
  • Nam Yemen
  • Tibet
  • Tuva
So sánh
    • Sĩ quan
    • Hạ sĩ quan
  • Hải quân
    • Sĩ quan
    • Hạ sĩ quan
  • Không quân
    • Sĩ quan
    • Hạ sĩ quan
Châu Âu
  • Albania
  • Anh (Lục quân, Hải quân, Không quân)
  • Áo
  • Ba Lan
  • Belarus
  • Bỉ
  • Bosnia và Herzegovina
  • Bồ Đào Nha
  • Bulgaria
  • Croatia
  • Cyprus
  • Cộng hòa Czech
  • Đan Mạch (Lục quân, Hải quân, Không quân
  • Đức
  • Estonia
  • Gruzia
  • Hà Lan
  • Hy Lạp
  • Hungary
  • Iceland (Mặt đất, Tuần duyên)
  • Ireland
  • Kosovo
  • Latvia
  • Lithuania
  • Luxembourg
  • Bắc Macedonia
  • Malta
  • Moldova
  • Monaco
  • Montenegro
  • Na Uy
  • Nga
  • Pháp (Lục quân, Hải quân, Không quân, Gendarmerie)
  • Phần Lan
  • Romania
  • San Marino
  • Serbia
  • Slovakia
  • Slovenia
  • Tây Ban Nha
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Thụy Điển
  • Thụy Sĩ
  • Ukraina
  • Vatican
  • Ý (Lục quân, Hải quân, Không quân, Hiến binh, Bảo vệ Tài chính
Cựu quốc gia
  • Vương quốc Albania
  • Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Nhân dân Albania
  • Đế quốc Áo - Hung (Lục quân, Hải quân)
  • Cộng hòa Nhân dân Ba Lan
  • Nhà nước Độc lập Croatia
  • Đế quốc Đức
  • Cộng hòa Weimar
  • Đức Quốc xã (Lục quân, Hải quân, Không quân, SA, SS)
  • Cộng hòa Dân chủ Đức
  • Vương quốc Hungary
  • Cộng hòa Nhân dân Hungary
  • Vương quốc Hy Lạp (Lục quân, Hải quân, Không quân)
  • Vương quốc Nam Tư
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư
  • Cộng hòa Liên bang Serbia và Montenegro
  • Đế quốc Nga
  • Bạch vệ Nga
  • Liên Xô (1918–1935, 1935–1940, 1940–1943, 1943–1955, 1955–1991)
  • Đế quốc Ottoman
  • Vương quốc Romania
  • Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Romania
  • Tiệp Khắc
  • Đệ nhất Cộng hòa Slovakia
  • Cộng hòa Srpska
  • Vương quốc Ý
  • Cộng hòa Xã hội Ý
So sánh
  • Lục quân
    • Sĩ quan
    • Hạ sĩ quan
  • Hải quân
    • Sĩ quan
    • Hạ sĩ quan
  • Không quân
    • Sĩ quan
    • Hạ sĩ quan
Châu Mỹ
  • Antigua và Barbuda
  • Argentina
  • Bahamas
  • Barbados
  • Belize
  • Bolivia
  • Brazil
  • Canada
  • Chile (Lục quân, Không quân, Hải quân)
  • Colombia
  • Cuba
  • Cộng hòa Dominican
  • Ecuador
  • El Salvador
  • Guatemala
  • Guyana
  • Haiti
  • Hoa Kỳ (Lục quân, Hải quân, (Không quân, Thủy quân lục chiến, Tuần duyên)
  • Honduras
  • Jamaica
  • Quân hàm quân đội Mexico
  • Nicaragua
  • Paraguay
  • Peru
  • Saint Kitts và Nevis
  • Suriname
  • Trinidad và Tobago
  • Uruguay
  • Venezuela
Cựu quốc gia
  • Liên bang miền Bắc Hoa Kỳ
  • Liên minh miền Nam Hoa Kỳ
  • Cộng hòa Texas
So sánh
  • Lục quân
    • Sĩ quan
    • Hạ sĩ quan
  • Hải quân
    • Sĩ quan
    • Hạ sĩ quan
  • Không quân
    • Sĩ quan
    • Hạ sĩ quan
Châu Phi
  • Ai Cập
  • Algeria
  • Angola
  • Benin
  • Botswana
  • Bờ Biển Ngà
  • Burkina Faso
  • Burundi
  • Cameroon
  • Cabo Verde
  • Chad
  • Comoros
  • Cộng hòa Dân chủ Congo
  • Cộng hòa Congo
  • Djibouti
  • Eritrea
  • Ethiopia
  • Gabon
  • Gambia
  • Ghana
  • Guinea
  • Guinea-Bissau
  • Guinea Xích Đạo
  • Kenya
  • Lesotho
  • Liberia
  • Libya
  • Madagascar
  • Malawi
  • Mali
  • Mauritania
  • Morocco
  • Mozambique
  • Nam Phi
  • Nam Sudan
  • Namibia
  • Niger
  • Nigeria
  • Rwanda
  • São Tomé và Príncipe
  • Senegal
  • Seychelles
  • Sierra Leone
  • Somalia
  • Sudan
  • Swaziland
  • Tanzania
  • Togo
  • Cộng hòa Trung Phi
  • Tunisia
  • Uganda
  • Zambia
  • Zimbabwe
Lãnh thổ hoặc quốc gia
không được công nhận
  • Somaliland
  • Tây Sahara
Cựu quốc gia
  • Vương quốc Ai Cập
  • Biafra
  • Bophuthatswana
  • Ciskei
  • Đế quốc Ethiopia
  • Rhodesia
  • Tây Nam Phi
  • Transkei
  • Venda
  • Zaire
So sánh
  • Lục quân
    • Sĩ quan
    • Hạ sĩ quan
  • Hải quân
    • Sĩ quan
    • Hạ sĩ quan
  • Không quân
    • Sĩ quan
    • Hạ sĩ quan
Châu Đại dương
  • Úc
  • Fiji
  • New Zealand
  • Papua New Guinea
  • Tonga
  • Vanuatu
So sánh
  • Lục quân
    • Sĩ quan
    • Hạ sĩ quan
  • Hải quân
    • Sĩ quan
    • Hạ sĩ quan
  • Không quân
    • Sĩ quan
    • Hạ sĩ quan, lính
Đối chiếu quân hàm