Thrift Shop

"Thrift Shop"
Bài hát của Macklemore & Ryan Lewis hợp tác với Wanz từ album The Heist
Mặt B"Ten Thousand Hours"
Phát hành27 tháng 8 năm 2012 (2012-08-27)
Định dạng
Thu âm2012
Thể loại
  • Hipster hop
  • alternative hip hop
Thời lượng3:55
Hãng đĩa
  • Macklemore LLC
  • ADA
Sáng tác
  • Ben Haggerty
  • Ryan Lewis
Sản xuấtLewis
Thứ tự đĩa đơn của Wanz
"Thrift Shop"
(2012)
"Family"
(2014)
Video âm nhạc
"Thrift Shop" trên YouTube

"Thrift Shop" là một bài hát của bộ đôi rapper và nhà sản xuất âm nhạc người Mỹ Macklemore & Ryan Lewis hợp tác với nghệ sĩ thu âm người Mỹ Wanz nằm trong album phòng thu đầu tay của họ, The Heist (2012). Nó được phát hành vào ngày 27 tháng 8 năm 2012 như là đĩa đơn thứ tư trích từ album bởi Macklemore LLC, hãng đĩa độc lập của Macklemore dưới sự phân phối của Alternative Distribution Alliance (ADA), một công ty chi nhánh thuộc của Warner Music Group. Bài hát được đồng viết lời bởi hai nghệ sĩ, trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi Lewis, người cũng đồng thời chịu trách nhiệm sản xuất cho toàn bộ những tác phẩm trong sự nghiệp của bộ đôi. "Thrift Shop" là một bản hipster hop và alternative hip hop mang nội dung đề cập đến mối quan tâm của một người đàn ông đối với việc mua quần áo giá rẻ ở những cửa hàng tiết kiệm, và thể hiện thái độ không quan tâm trước những nhãn hiệu lớn và xu hướng thiết kế đương thời. Ngoài ra, anh cũng tuyên bố rằng thích được tặng "những bộ quần áo của ông bà" và mua một bộ lông thú một cách bốc đồng chỉ vì trông có vẻ sắc sảo và "có giá 99 xu".

Sau khi phát hành, "Thrift Shop" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao nội dung lời bài hát mang tính châm biếm và phê phán xã hội cao, cũng như quá trình sản xuất nó. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng hai giải Grammy cho Bài hát Rap xuất sắc nhất và Trình diễn Rap xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 56. "Thrift Shop" cũng tiếp nhận những thành công ngoài sức tưởng tượng về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Bỉ, Canada, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Ireland, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Áo, Đức, Ý và Thụy Điển. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong sáu tuần không liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của Macklemore, Lewis và Wanz tại đây. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 17 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Video ca nhạc cho "Thrift Shop" được đồng đạo diễn bởi Jon Jon Augustavo, Macklemore và Lewis, trong đó bao gồm những cảnh họ hát và vui vẻ trong những cửa hàng quần áo giá rẻ ở nhiều khu vực khác nhau. Nó đã nhận được nhiều lượt yêu cầu phát sóng liên tục trên những kênh truyền hình, như MTV, VH1 và BET, cũng như gặt hái một đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2014 cho Video của năm. Để quảng bá bài hát, Macklemore & Ryan Lewis đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Ellen DeGeneres Show, Saturday Night Live và giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2013, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của họ. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của bộ đôi, "Thrift Shop" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như "Weird Al" Yankovic, Ed Sheeran, Pentatonix, Bart Baker, Passenger, Andy Grammer, Madilyn Bailey, Tyler Ward và The Key of Awesome, cũng như xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, bao gồm The Internship, Pain & Gain, Sesame Street, TammyWaterloo Road.

Danh sách bài hát

Tải kĩ thuật số[1]

  1. "Thrift Shop" – 3:55

Đĩa CD[2]

  1. "Thrift Shop" – 3:55
  2. "Ten Thousand Hours" – 4:10

Xếp hạng

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (2012-13) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[3] 1
Áo (Ö3 Austria Top 40)[4] 2
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[5] 1
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[6] 1
Brazil (Billboard Brasil Hot 100)[7] 1
Brazil Hot Pop Songs[7] 1
Canada (Canadian Hot 100)[8] 1
Cộng hòa Séc (Rádio Top 100)[9] 4
Đan Mạch (Tracklisten)[10] 1
Euro Digital Song Sales (Billboard)[11] 1
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[12] 1
Pháp (SNEP)[13] 1
Đức (Official German Charts)[14] 2
Hy Lạp Nhạc số (Billboard)[15] 5
Hungary (Rádiós Top 40)[16] 9
Hungary (Dance Top 40)[17] 4
Ireland (IRMA)[18] 1
Israel (Media Forest)[19] 1
Ý (FIMI)[20] 2
Hà Lan (Dutch Top 40)[21] 1
Hà Lan (Single Top 100)[22] 1
New Zealand (Recorded Music NZ)[23] 1
Na Uy (VG-lista)[24] 1
Romania (Airplay 100)[25] 1
Scotland (Official Charts Company)[26] 1
Slovakia (Rádio Top 100)[27] 8
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[28] 12
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[29] 2
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[30] 1
artist is MANDATORY FOR UKsinglesbyname 1
Anh Quốc R&B (Official Charts Company)[31] 1
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[32] 1
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[33] 35
Hoa Kỳ Alternative Songs (Billboard)[34] 14
Hoa Kỳ Dance Club Songs (Billboard)[35] 27
Hoa Kỳ Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard)[36] 1
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[37] 1
Hoa Kỳ Hot Rap Songs (Billboard)[38] 1
Hoa Kỳ Rhythmic (Billboard)[39] 1
Venezuela Pop/Rock General (Record Report)[40] 4

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2012) Vị trí
Australia (ARIA)[41] 9
Australia Urban (ARIA)[42] 4
New Zealand (Recorded Music NZ)[43] 10
Bảng xếp hạng (2013) Vị trí
Australia (ARIA)[44] 16
Australia Urban (ARIA)[45] 2
Austria (Ö3 Austria Top 40)[46] 12
Belgium (Ultratop 50 Flanders)[47] 6
Belgium (Ultratop 50 Wallonia)[48] 5
Canada (Canadian Hot 100)[49] 2
Denmark (Tracklisten)[50] 9
Finland (Suomen virallinen lista)[51] 8
France (SNEP)[52] 4
Germany (Official German Charts)[53] 7
Hungary (Rádiós Top 40)[54] 55
Hungary (Dance Top 40)[55] 10
Ireland (IRMA)[56] 7
Israel (Media Forest)[57] 25
Italy (FIMI)[58] 12
Moldova (Media Forest)[59] 6
Netherlands (Dutch Top 40)[60] 10
Netherlands (Single Top 100)[61] 17
New Zealand (Recorded Music NZ)[62] 18
Spain (PROMUSICAE)[63] 31
Sweden (Sverigetopplistan)[64] 3
Switzerland (Schweizer Hitparade)[65] 5
UK Singles (Official Charts Company)[66] 7
US Billboard Hot 100[67] 1
US Alternative Songs (Billboard)[68] 42
US Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard)[69] 1
US Pop Songs (Billboard)[70] 9
US Rap Songs (Billboard)[71] 1
US Rhythmic (Billboard)[72] 3
Worldwide (IFPI)[73] 2
Bảng xếp hạng (2014) Vị trí
Australia Urban (ARIA)[74] 46
Hungary (Dance Top 40)[75] 78

Xếp hạng mọi thời đại

Bảng xếp hạng Vị trí
UK Singles (Official Charts Company)[76] 272
US Billboard Hot 100[77] 108
US Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard)[78] 2

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[79] 11× Bạch kim 770.000double-dagger
Áo (IFPI Áo)[80] Bạch kim 30.000*
Bỉ (BEA)[81] Vàng 15.000*
Canada (Music Canada)[82] Kim cương 0double-dagger
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[83] Bạch kim 30.000^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[84] 27,215[51]
Pháp (SNEP)[85] Bạch kim 250.000*
Đức (BVMI)[86] 3× Vàng 750.000^
Ý (FIMI)[87] Bạch kim 50.000*
México (AMPROFON)[88] Bạch kim+Vàng 90.000*
New Zealand (RMNZ)[89] 4× Bạch kim 60.000*
Na Uy (IFPI)[90] 12× Bạch kim 120.000*
Thụy Điển (GLF)[91] 4× Bạch kim 80.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[92] Bạch kim 30.000^
Anh Quốc (BPI)[93] Bạch kim 1,045,466[76]
Hoa Kỳ (RIAA)[94] Kim cương 10.000.000double-dagger
Venezuela (APFV)[95] 2× Bạch kim 20.000^ 
Streaming
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[96] 4× Bạch kim 7.200.000^
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[97] Bạch kim 8.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ “Thrift Shop (feat. Wanz) - Single by Macklemore & Ryan Lewis on iTunes”. iTunes. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  2. ^ “Macklemore & Ryan Lewis – Thrift Shop”. Discogs. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  3. ^ "Australian-charts.com – Macklemore & Ryan Lewis feat. Wanz – Thrift Shop" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 26 tháng 11 năm 2012.
  4. ^ "Austriancharts.at – Macklemore & Ryan Lewis feat. Wanz – Thrift Shop" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  5. ^ "Ultratop.be – Macklemore & Ryan Lewis feat. Wanz – Thrift Shop" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  6. ^ "Ultratop.be – Macklemore & Ryan Lewis feat. Wanz – Thrift Shop" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  7. ^ a b BPP biên tập (tháng 9 năm 2013). “Billboard Brasil Hot 100 Airplay”. Billboard Brasil (44): 88.
  8. ^ "Macklemore Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 14 tháng 1 năm 2013.
  9. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 11. týden 2013.
  10. ^ "Danishcharts.com – Macklemore & Ryan Lewis feat. Wanz – Thrift Shop" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  11. ^ "Macklemore Chart History (Euro Digital Song Sales)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  12. ^ "Macklemore & Ryan Lewis: Thrift Shop (Feat. Wanz)" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  13. ^ "Lescharts.com – Macklemore & Ryan Lewis feat. Wanz – Thrift Shop" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  14. ^ “Macklemore & Ryan Lewis feat. Wanz - Thrift Shop” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  15. ^ “Digital Singles Charts - Greece”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2013.
  16. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  17. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  18. ^ "Chart Track: Week 07, 2013" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  19. ^ "Macklemore, Ryan Lewis feat. Wanz – Thrift Shop Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest.
  20. ^ "Italiancharts.com – Macklemore & Ryan Lewis feat. Wanz – Thrift Shop" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
  21. ^ "Nederlandse Top 40 – Macklemore & Ryan Lewis feat. Wanz" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  22. ^ "Dutchcharts.nl – Macklemore & Ryan Lewis feat. Wanz – Thrift Shop" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  23. ^ "Charts.nz – Macklemore & Ryan Lewis feat. Wanz – Thrift Shop" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 12 tháng 11 năm 2012.
  24. ^ "Norwegiancharts.com – Macklemore & Ryan Lewis feat. Wanz – Thrift Shop" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  25. ^ “Airplay 100 – Cristi Nitzu | Kiss FM – 2 June 2013”. Kiss FM. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018. Note: User may scroll down the 'Podcasturi' menu to play or download the respective podcast.
  26. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  27. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 10. týden 2013.
  28. ^ "Spanishcharts.com – Macklemore & Ryan Lewis feat. Wanz – Thrift Shop" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  29. ^ "Swedishcharts.com – Macklemore & Ryan Lewis feat. Wanz – Thrift Shop" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  30. ^ "Swisscharts.com – Macklemore & Ryan Lewis feat. Wanz – Thrift Shop" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  31. ^ "Official R&B Singles Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  32. ^ "Macklemore Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 14 tháng 1 năm 2013.
  33. ^ "Macklemore Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  34. ^ "Macklemore Chart History (Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  35. ^ "Macklemore Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  36. ^ "Macklemore Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 14 tháng 1 năm 2013.
  37. ^ "Macklemore Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 tháng 3 năm 2013.
  38. ^ "Macklemore Chart History (Hot Rap Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 tháng 3 năm 2013.
  39. ^ "Macklemore Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  40. ^ “Pop/Rock General”. Record Report (bằng tiếng Tây Ban Nha). R.R. Digital C.A. 4 tháng 5 năm 2013. Lưu trữ bản gốc Tháng 5 2, 2013. Truy cập Tháng 12 6, 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập=|archive-date= (trợ giúp)
  41. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2012”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2016.
  42. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2012”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  43. ^ “Top Selling Singles of 2012”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2016.
  44. ^ “End of Year Charts – ARIA Top 100 Singles 2013”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  45. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2013”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  46. ^ “Jahreshitparade Singles 2013” (bằng tiếng Đức). Austrian Charts Portal. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2016.
  47. ^ “Jaaroverzichten 2013” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  48. ^ “Rapports annuels 2013” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  49. ^ “Canadian Hot 100: Year End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  50. ^ “Track Top-50 2013”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  51. ^ a b “Myydyimmät ulkomaiset singlet vuonna 2013”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  52. ^ “Classement Singles - année 2013” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  53. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2015.
  54. ^ “MAHASZ Rádiós TOP 100 – radios 2013” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  55. ^ “MAHASZ Dance TOP 100 – 2013” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  56. ^ “IRMA - Best of Singles”. IRMA Charts. Irish Record Music Association. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  57. ^ “The World's #1 Music Discovery, Rating, and Purchasing Experience!”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  58. ^ “Classifiche annuali top 100 singoli digitali 2013” (bằng tiếng Ý). Federation of the Italian Music Industry. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  59. ^ “Yearly Charts 2013: Moldova”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  60. ^ “Jaarlijsten 2013” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  61. ^ “Jaaroverzichten - Single 2013”. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  62. ^ “Top Selling Singles of 2013”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  63. ^ “Top 50 Canciones Anual 2013”. Promuiscae.es. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  64. ^ “Årslista Singlar – År 2013” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  65. ^ “Swiss Year-end Charts 2013”. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  66. ^ Lane, Daniel (1 tháng 1 năm 2014). “The Official Top 40 Biggest Selling Singles Of 2013”. Official Charts Company. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  67. ^ “Hot 100 Songs: Year End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  68. ^ “Alternative Songs - Year-End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  69. ^ “Hot R&B/Hip-Hop Songs - Year-End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  70. ^ “Pop Songs - Year-End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  71. ^ “Rap Songs - Year-End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  72. ^ “Rhythmic Songs - Year-End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  73. ^ “Top Global Singles”, IFPI Digital Music Report 2014 (PDF), International Federation of the Phonographic Industry, 18 tháng 3 năm 2015, tr. 15, lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2014, truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015 Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  74. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2013”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  75. ^ “MAHASZ Dance TOP 100 – 2014” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  76. ^ a b “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  77. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  78. ^ “Greatest of All Time Hot R&B/Hip-Hop Songs: Page 1”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  79. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2019 Singles”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
  80. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Macklemore – Thrift Shop (Single)” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  81. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2013” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  82. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Macklemore & Ryan Lewis – The Thrift Shop” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  83. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Macklemore & Ryan Lewis feat. Wanz – Thrift Shop” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2012 to obtain certification.
  84. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Phần Lan – Macklemore & Ryan Lewis – Thrift Shop” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  85. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Macklemore – Thrift Shop” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  86. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Macklemore & Ryan Lewis; 'Thrift Shop')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  87. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Macklemore and Ryan Lewis – Thrift Shop” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Thrift Shop" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  88. ^ “..:Certificaciones Mensuales 2015:.”. Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Facebook. 13 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2015.
  89. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Macklemore and Ryan Lewis – Thrift Shop” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  90. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Na Uy – Macklemore & Ryan Lewis – Thrift Shop” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy.
  91. ^ “Veckolista Singlar - Vecka 25, 21 juni 2013” (bằng tiếng Thụy Điển). Swedish Recording Industry Association. 21 tháng 6 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2013.
  92. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Thrift Shop')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  93. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Macklemore & Ryan Lewis feat. Wanz – Thrift Shop” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Thrift Shop vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  94. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Macklemore & Ryan Lewis – Thrift Shop” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.
  95. ^ APFV (30 tháng 11 năm 2013). “Certificaciones De Venezuela Del 2013” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). APFV. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019.
  96. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Macklemore & Ryan Lewis feat. Wanz – Thrift Shop” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019. Scroll through the page-list below until year 2012 to obtain certification.
  97. ^ “TOP 100 STREAMING  SEMANA 05: del 27.01.2014 al 02.02.2014” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2019. no-break space character trong |title= tại ký tự số 4 (trợ giúp)

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Album phòng thu
  • The Heist (2012)
  • This Unruly Mess I've Made (2016)
Đĩa đơn
  • "Wings"
  • "Can't Hold Us"
  • "Same Love"
  • "Thrift Shop"
  • "White Walls"
  • "Downtown"
  • "Dance Off"
  • "Brad Pitt's Cousin"
Đĩa đơn hợp tác
  • "Arrows"
Đĩa đơn quảng cáo
  • "White Privilege II"
Bài viết liên quan
  • Đĩa nhạc
  • Giải thưởng và đề cử
  • x
  • t
  • s
Danh sách đĩa đơn quán quân Billboard cuối năm (2000–2019)
  • Danh sách đầy đủ
  • (1946–1959)
  • (1960–1979)
  • (1980–1999)
  • (2000–2019)