Nothing Really Matters

"Nothing Really Matters"
Bài hát của Madonna
từ album Ray of Light
Mặt B"To Have and Not to Hold"
Phát hành2 tháng 3 năm 1999
Định dạng
Thu âmLarrabee North Studio
(Bắc Hollywood, California)
Thể loại
Thời lượng4:27
Hãng đĩa
  • Maverick
  • Warner Bros.
Sáng tác
  • Madonna
  • Patrick Leonard
Sản xuất
  • Madonna
  • William Orbit
  • Marius De Vries
Video âm nhạc
"Nothing Really Matters" trên YouTube

"Nothing Really Matters" là một bài hát của ca sĩ người Mỹ Madonna nằm trong album phòng thu thứ 7 của cô, Ray of Light (1998). Đây là một bản dancehouse với sự kết hợp cùng nhạc techno, do Madonna và Patrick Leonard sáng tác, trong khi nữ ca sĩ và William Orbit thực hiện phần sản xuất với sự tham gia hỗ trợ sản xuất Marius De Vries. Nó được phát hành như là đĩa đơn thứ 5 và cũng là cuối cùng trích từ album, phát hành ngày 2 tháng 3 năm 1999 bởi Maverick Records và Warner Bros. Records.

"Nothing Really Matters" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao nội dung và ca từ của bài hát. Nhiều nhà phê bình tin rằng nó là một trong những thử nghiệm mang tính cá nhân nhất của nữ ca sĩ. Tuy nhiên, một số người cảm thấy rằng bài hát khá mờ nhạt so với phần còn lại của Ray of Light. Tại Hoa Kỳ, đây là bài hát có thứ hạng thấp nhất của Madonna trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, khi vươn đến vị trí thứ 93, mà nguyên nhân được cho là bởi sự thiếu quảng bá trên sóng phát thanh, cũng như hạn chế giới hạn doanh số bán hàng. Nó đã dẫn đến nhiều cuộc biểu tình của người hâm mộ Madonna về vấn đề này. Mặc dù vậy, nó đạt vị trí quán quân tại Tây Ban Nha, và lọt vào top ten tại các nước như Canada, Phần Lan, Ý, New Zealand, và Vương quốc Anh.

Video ca nhạc của "Nothing Really Matters" do Johan Renck làm đạo diễn, và phát hành vào ngày 13 tháng 2 năm 1999. Lấy cảm hứng từ cuốn tiểu thuyết của Arthur Golden Hồi ức của một geisha (1997), Madonna hoá thân thành một geisha và nhảy múa trong một căn phòng nhỏ. Bộ Kimono màu đỏ trong video, được thiết kế bởi nhà thiết kế thời trang Pháp Jean Paul Gaultier, đã được sử dụng lại trong chuyến lưu diễn Drowned World Tour của cô và màn trình diễn bài hát tại giải Grammy lần thứ 41. Nó được liệt kê như là một trong những bài hát hay nhất về mặt nghệ thuật trong các ấn phẩm âm nhạc của Madonna. Phần trang phục và video ca nhạc đã được trích dẫn bởi một số ấn phẩm và các nhà phê bình âm nhạc như là một trong những biểu tượng nổi tiếng nhất của cô.

Danh sách track và định dạng

  1. "Nothing Really Matters" (Album) – 4:27
  2. "To Have and Not to Hold" – 5:23
  • Đĩa đơn cassette[2]
  1. "Nothing Really Matters" (Album) – 4:27
  2. "Nothing Really Matters" (Club 69 Radio Mix) – 3:45
  • Đĩa 12" tại châu Âu[3][4]
  1. "Nothing Really Matters" (Club 69 Vocal Club Mix) – 7:51
  2. "Nothing Really Matters" (Album) – 4:27
  3. "Nothing Really Matters" (Club 69 Future Mix) – 8:19
  4. "Nothing Really Matters" (Club 69 Radio Mix) – 3:45
  5. "Nothing Really Matters" (Club 69 Phunk Mix) – 8:00
  6. "Nothing Really Matters" (Vikram Radio Remix) – 7:43
  7. "Nothing Really Matters" (Club 69 Future Dub) – 5:48
  8. "Nothing Really Matters" (Kruder & Dorfmeister Remix) – 11:10

  • Đĩa đơn CD #1[5]
  1. "Nothing Really Matters" (Album) – 4:27
  2. "Nothing Really Matters" (Club 69 Radio Mix) – 3:45
  3. "Nothing Really Matters" (Kruder & Dorfmeister Remix) – 11:10
  • Đĩa đơn CD #2[6]
  1. "Nothing Really Matters" (Club 69 Radio Mix) – 3:45
  2. "Nothing Really Matters" (Club 69 Future Mix) – 8:19
  3. "Nothing Really Matters" (Club 69 Future Dub) – 5:48
  • Đĩa CD Maxi[7]
  1. "Nothing Really Matters" (Album) – 4:27
  2. "Nothing Really Matters" (Club 69 Vocal Club Mix) – 7:51
  3. "Nothing Really Matters" (Club 69 Radio Mix) – 3:45
  4. "Nothing Really Matters" (Kruder & Dorfmeister Remix) – 11:10

Xếp hạng và chứng nhận

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (1999) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[8] 15
Áo (Ö3 Austria Top 40)[9] 29
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[10] 43
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[11] 39
Canada Top Singles (RPM)[12] 6
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[13] 6
Pháp (SNEP)[14] 48
songid field is MANDATORY FOR GERMAN CHARTS 38
Ireland (IRMA)[15] 28
Italy (FIMI)[16] 7
Hà Lan (Single Top 100)[17] 34
New Zealand (Recorded Music NZ)[18] 7
Scotland (Official Charts Company)[19] 9
Spain (PROMUSICAE)[20] 1
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[21] 41
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[22] 26
Anh Quốc (Official Charts Company)[23] 7
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[24] 93
Hoa Kỳ Dance Club Songs (Billboard)[25] 1
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[26] 25

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Anh Quốc (BPI)[27] Bạc 200.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

  1. ^ Nothing Really Matters/To Have and Not To Hold (Liner notes). Madonna. Maverick Records; Warner Bros. Records. 1998. 7-17102. templatestyles stripmarker trong |title= tại ký tự số 1 (trợ giúp)Quản lý CS1: khác (liên kết)
  2. ^ Nothing Really Matters (Liner notes). Madonna. Maverick Records; Warner Bros. Records. 1999. 5439 16997 4. templatestyles stripmarker trong |title= tại ký tự số 1 (trợ giúp)Quản lý CS1: khác (liên kết)
  3. ^ Nothing Really Matters (Liner notes). Madonna. Maverick Records; Warner Bros. Records. 1999. PRO-A-9647. templatestyles stripmarker trong |title= tại ký tự số 1 (trợ giúp)Quản lý CS1: khác (liên kết)
  4. ^ Nothing Really Matters (Liner notes). Madonna. Maverick Records; Warner Bros. Records. 1999. 9 44613-0. templatestyles stripmarker trong |title= tại ký tự số 1 (trợ giúp)Quản lý CS1: khác (liên kết)
  5. ^ Nothing Really Matters (Liner notes). Madonna. Maverick Records; Warner Bros. Records. 1999. 9362 44621 2. templatestyles stripmarker trong |title= tại ký tự số 1 (trợ giúp)Quản lý CS1: khác (liên kết)
  6. ^ Nothing Really Matters (Liner notes). Madonna. Worldwide: Maverick Records; Warner Bros. Records. 1999. 9362 44623 2. templatestyles stripmarker trong |title= tại ký tự số 1 (trợ giúp)Quản lý CS1: khác (liên kết)
  7. ^ Nothing Really Matters (Liner notes). Madonna. Maverick Records; Warner Bros. Records. 1999. PRO-CD-9638. templatestyles stripmarker trong |title= tại ký tự số 1 (trợ giúp)Quản lý CS1: khác (liên kết)
  8. ^ "Australian-charts.com – Madonna – Nothing Really Matters" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 10 tháng 3 năm 2016.
  9. ^ "Austriancharts.at – Madonna – Nothing Really Matters" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 10 tháng 3 năm 2016.
  10. ^ "Ultratop.be – Madonna – Nothing Really Matters" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 10 tháng 3 năm 2016.
  11. ^ "Ultratop.be – Madonna – Nothing Really Matters" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 10 tháng 3 năm 2016.
  12. ^ "Top RPM Singles: Tài liệu số 9901." RPM (bằng tiếng Anh). Library and Archives Canada. Truy cập 10 tháng 3 năm 2016.
  13. ^ "Madonna: Nothing Really Matters" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 10 tháng 3 năm 2016.
  14. ^ "Lescharts.com – Madonna – Nothing Really Matters" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 10 tháng 3 năm 2016.
  15. ^ "The Irish Charts – Search Results – Nothing Really Matters" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 10 tháng 3 năm 2016.
  16. ^ “Madonna: Discografia Italiana” (bằng tiếng Ý). Federation of the Italian Music Industry. 1984–1999. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2008.
  17. ^ "Dutchcharts.nl – Madonna – Nothing Really Matters" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 10 tháng 3 năm 2016.
  18. ^ "Charts.nz – Madonna – Nothing Really Matters" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 10 tháng 3 năm 2016.
  19. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 12 tháng 6 năm 2015.
  20. ^ Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
  21. ^ "Swedishcharts.com – Madonna – Nothing Really Matters" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 10 tháng 3 năm 2016.
  22. ^ "Swisscharts.com – Madonna – Nothing Really Matters" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 10 tháng 3 năm 2016.
  23. ^ "Madonna: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 10 tháng 3 năm 2016.
  24. ^ "Madonna Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 10 tháng 3 năm 2016.
  25. ^ "Madonna Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 10 tháng 3 năm 2016.
  26. ^ "Madonna Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 10 tháng 3 năm 2016.
  27. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Madonna – Nothing Really Matters” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2016. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạc' ở phần Certification. Nhập Nothing Really Matters vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.

Liên kết ngoài

  • Billboard.com. link. Last accessed on Feb. 25, 2006. - US chart positions.
  • MoCaW: Madonna on Charts around the World. link Lưu trữ 2006-09-02 tại Wayback Machine. Last accessed on Feb. 25, 2006. - Worldwide chart positions and certifications.
  • EIL.com. link. Last accessed on Feb. 25, 2006. - Formats and track listings.
  • x
  • t
  • s
Bài hát của Madonna
Thập niên 1980
Thập niên 1990
Thập niên 2000
Thập niên 2010
Đĩa đơn quảng bá
  • "You Can Dance (LP Cuts)"
  • "Erotic"
  • "I Want You"
  • "Sky Fits Heaven"
  • "Impressive Instant"
  • "GHV2 Megamix"
  • "Into the Hollywood Groove"
  • "Nobody Knows Me"
  • "Imagine" (trực tiếp)
  • "Superstar"
  • "Future"
  • "Dark Ballet"
  • "I Don't Search I Find"
Bài hát thu âm khác
  • "Santa Baby"
  • "I Surrender Dear"
  • "Sooner or Later"
  • "Oh What a Circus"
  • "Sing"
  • "Candy Shop"
  • "Beat Goes On"
  • "Gang Bang"
  • "I Don't Give A"
  • "Devil Pray"
  • "Unapologetic Bitch"
  • "Illuminati"
  • "Joan of Arc"
  • "Iconic"
  • "Holy Water"
  • "Wash All Over Me"
  • "Rebel Heart"
  • "God Control"
Bài hát sáng tác khác
  • "Sidewalk Talk"
  • "Each Time You Break My Heart"
  • "Just a Dream"
  • "Love Won't Wait"
  • "The Greatest Hit"
  • "Don't Wanna Lose This Feeling"
  • "Who's That Chick?"
  • Sách Wikipedia Sách
  • Thể loại Thể loại
  • Cổng thông tin Cổng tri thức
  • Bản mẫu Bản mẫu
  • Dự án Wiki Dự án