4 Minutes

"4 Minutes"
Bài hát của Madonna hợp tác với Justin Timberlake và Timbaland
từ album Hard Candy
Phát hành17 tháng 3 năm 2008 (2008-03-17)
Định dạng
Thu âm2007
Thể loạiDance-pop
Thời lượng4:04
Hãng đĩaWarner Bros.
Sáng tác
  • Madonna
  • Tim Mosley
  • Justin Timberlake
  • Nate Hills
Sản xuất
  • Timbaland
  • Timberlake
  • Danja
Thứ tự đĩa đơn của Justin Timberlake
"Summer Love"
(2007)
"4 Minutes"
(2008)
"Rehab"
(2008)
Thứ tự đĩa đơn của Timbaland
"Elevator"
(2008)
"4 Minutes"
(2008)
"Dangerous"
(2008)
Video âm nhạc
"4 Minutes" trên YouTube

"4 Minutes" (hay còn được biết đến là "4 Minutes to Save the World") là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Madonna hợp tác với ca sĩ người Mỹ Justin Timberlake và nhà sản xuất người Mỹ Timbaland nằm trong album phòng thu thứ mười một của cô, Hard Candy (2008). Nó được phát hành vào ngày 17 tháng 3 năm 2008 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Warner Bros. Records. Bài hát được đồng viết lời bởi cả ba nghệ sĩ với Danja, trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi Timbaland, Timberlake và Danja. Đây là một bản dance-pop mang phong cách của urban và hip hop với nội dung đề cập đến việc bảo vệ môi trường sống và "tận hưởng khoảng thời gian vui vẻ khi làm điều đó". Theo Madonna, "4 Minutes" được lấy cảm hứng từ chuyến thăm của Madonna đến châu Phi và sự đau khổ của cô khi chứng kiến hoàn cảnh khó khăn của những con người nơi đây, và là cơ sở quan trọng để nữ ca sĩ thực hiện bộ phim tài liệu năm 2008 I Am Because We Are. Bài hát được thu âm tại Sarm West Studios ở Luân Đôn, trong khi quá trình phối khí của nó được hoàn thiện tại phòng thu The Hit Factory ở thành phố New York, trong đó kết hợp những giai điệu bhangra đặc trưng của Timbaland và nhiều âm thanh khác nhau như tiếng kèn, tiếng sương mù và tiếng chuông.

Sau khi phát hành, "4 Minutes" nhận được những đánh giá đa phần là tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao quá trình sản xuất và gọi đây là "một bản dance bận rộn", cũng như so sánh phần âm nhạc của nó với âm thanh của một ban nhạc diễu hành. Tuy nhiên, nhiều chuyên gia cũng cho rằng vai trò của Madonna đã bị Timberlake và Timbaland lấn át khá nhiều, và cô giống như một nghệ sĩ góp giọng trong bài hát của chính mình. Tuy nhiên, "4 Minutes" đã gặt hái những thành công ngoài sức tưởng tượng về mặt thương mại với việc đứng đầu các bảng xếp hạng ở hơn 21 quốc gia,[1] bao gồm nhiều thị trường lớn như Úc, Bỉ, Canada, Đan Mạch, Phần Lan, Đức, Ireland, Ý, Hà Lan, Na Uy, Tây Ban Nha và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở tất cả những quốc gia nó xuất hiện, trong đó vươn đến top 5 ở Áo, Pháp, Nhật Bản, New Zealand, Ba Lan và Thụy Điển. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ 37 của Madonna, thứ chín của Timberlake và thứ năm của Timbaland lọt vào top 10 tại đây, đồng thời là đĩa đơn có thứ hạng cao nhất của nữ ca sĩ kể từ đĩa đơn năm 2000 "Music". Ngoài ra, nó cũng giúp Madonna phá vỡ thành tích của Elvis Presley và trở thành Nghệ sĩ hát đơn có nhiều bản hit top 10 nhất trong lịch sử bảng xếp hạng, và là đĩa đơn nhạc số bán chạy nhất của cô tại đây với hơn ba triệu bản.

Video ca nhạc cho "4 Minutes" được đạo diễn bởi Jonas & François, trong đó Madonna và Timberlake cùng trình diễn bài hát và chạy trốn khỏi một màn hình đen đang cố gắng nuốt chửng mọi thứ xung quanh họ, xen kẽ với những hình ảnh hai ca sĩ nhảy múa trước một màn hình có thời gian đang thay đổi. Nó đã liên tục nhận được nhiều lượt yêu cầu phát sóng trên những kênh truyền hình âm nhạc như MTVVH1, cũng như gặt hái một đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2008 ở hạng mục Vũ đạo trong video xuất sắc nhất. Để quảng bá bài hát, Madonna đã trình diễn "4 Minutes" trong những buổi diễn tuyên truyền cho Hard Candy cũng như chuyến lưu diễn Sticky & Sweet Tour (2008-2009), trong đó Timberlake và Timbaland xuất hiện trên màn hình video và hát phần của mình. Kể từ khi phát hành, "4 Minutes" đã gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm hai đề cử giải Grammy cho Hợp tác giọng pop xuất sắc nhất và Thu âm phối lại xuất sắc nhất, Bán cổ điển tại lễ trao giải thường niên lần thứ 51. Ngoài ra, nó cũng được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi một số nghệ sĩ, trong đó nổi bật nhất là phiên bản hát lại từ dàn diễn viên của Glee trong tập phim tôn vinh những tác phẩm của Madonna "The Power of Madonna" và đạt vị trí thứ 70 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100.

Danh sách bài hát

  • Đĩa CD tại Vương quốc Anh #1[2]
  1. "4 Minutes" (bản album) – 4:04
  2. "4 Minutes" (Bob Sinclar Space Funk phối lại) – 5:39
  • Đĩa CD tại Vương quốc Anh #2 / CD maxi tại Úc và Đức[3][4][5]
  1. "4 Minutes" (bản album) – 4:04
  2. "4 Minutes" (Bob Sinclar Space Funk phối lại) – 5:39
  3. "4 Minutes" (Junkie XL phối lại) – 6:16
  • Đĩa 12" tại Vương quốc Anh[6]
  1. "4 Minutes" (chỉnh sửa) – 3:10
  2. "4 Minutes" (Bob Sinclar Space Funk chỉnh sửa) – 4:57
  3. "4 Minutes" (Junkie XL phối lại chỉnh sửa) – 4:39
  4. "4 Minutes" (Tracy Young House Radio) – 3:33

  • Đĩa CD maxi tại Hoa Kỳ và châu Âu[7][8]
  1. "4 Minutes" (Bob Sinclar Space Funk phối lại) – 5:39
  2. "4 Minutes" (Junkie XL phối lại) – 6:16
  3. "4 Minutes" (Tracy Young House phối) – 7:55
  4. "4 Minutes" (Peter Saves Paris phối lại) – 8:52
  5. "4 Minutes" (Rebirth phối lại) – 7:57
  6. "4 Minutes" (Junkie XL Dirty Dub) – 4:52
  • Đĩa 12" tại Mỹ[9]
  1. "4 Minutes" (Bob Sinclar Space Funk phối lại) – 5:39
  2. "4 Minutes" (Peter Saves Paris phối lại) – 8:52
  3. "4 Minutes" (Tracy Young House phối) – 7:55
  4. "4 Minutes" (Junkie XL Dirty Dub) – 4:52
  5. "4 Minutes" (bản album) – 4:04
  6. "4 Minutes" (Rebirth phối lại) – 7:57
  7. "4 Minutes" (Junkie XL phối lại) – 6:16

Xếp hạng

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (2008) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[10] 1
Áo (Ö3 Austria Top 40)[11] 2
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[12] 1
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[13] 1
Canada (Canadian Hot 100)[14] 1
Cộng hòa Séc (Rádio Top 100)[15] 4
Đan Mạch (Tracklisten)[16] 1
Châu Âu (European Hot 100 Singles)[17] 4
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[18] 1
Pháp (SNEP)[19] 2
Đức (Official German Charts)[20] 1
Hy Lạp (Billboard)[21] 1
Hungary (Rádiós Top 40)[22] 4
Hungary (Dance Top 40)[23] 7
Ireland (IRMA)[24] 1
Ý (FIMI)[25] 1
Nhật Bản (Japan Hot 100)[26] 3
Hà Lan (Dutch Top 40)[27] 1
Hà Lan (Single Top 100)[28] 1
New Zealand (Recorded Music NZ)[29] 3
Na Uy (VG-lista)[30] 1
Ba Lan (ZPAV)[31] 3
Bồ Đào Nha (Billboard)[32] 1
Romania (Romanian Top 100)[33] 1
Scotland (Official Charts Company)[34] 1
Slovakia (Rádio Top 100)[35] 2
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[36] 1
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[37] 2
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[38] 1
Anh Quốc (Official Charts Company)[39] 1
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[40] 3
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[41] 20
Hoa Kỳ Dance Club Songs (Billboard)[42] 1
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[43] 5
Hoa Kỳ Rhythmic (Billboard)[44] 28
Venezuela (Record Report)[45] 1

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2008) Vị trí
Australia (ARIA)[46] 15
Austria (Ö3 Austria Top 75)[47] 11
Belgium (Ultratop 50 Flanders)[48] 3
Belgium (Ultratop 40 Wallonia)[49] 13
Canada (Canadian Hot 100)[50] 4
Europe (European Hot 100 Singles)[51] 5
Finland (Suomen virallinen lista)[52] 2
France (SNEP)[53] 14
Germany (Official German Charts)[54] 9
Hungary (Rádiós Top 40)[55] 13
Hungary (Dance Top 40)[56] 67
Ireland (IRMA)[57] 11
Italy (FIMI)[58] 9
Japan (Japan Hot 100)[59] 24
Netherlands (Dutch Top 40)[60] 11
Netherlands (Single Top 100)[61] 4
New Zealand (Recorded Music NZ)[62] 31
Norway (VG-lista)[63] 4
Spain (PROMUSICAE)[64] 18
Sweden (Sverigetopplistan)[65] 3
Switzerland (Schweizer Hitparade)[66] 6
UK Singles (Official Charts Company)[67] 9
US Billboard Hot 100[68] 23
US Hot Dance Club Songs (Billboard)[68] 24
US Pop Songs (Billboard)[68] 33
Bảng xếp hạng (2009) Vị trí
Finland (Suomen virallinen lista)[69] 3
Hungary (Rádiós Top 40)[70] 138
Bảng xếp hạng (2010) Vị trí
Finland (Suomen virallinen lista)[71] 10

Xếp hạng thập niên

Bảng xếp hạng (2000–09) Vị trí
Australia (ARIA)[72] 77
Netherlands (Dutch Top 40)[73] 82

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[74] Bạch kim 70.000^
Bỉ (BEA)[75] Vàng 0*
Brasil (Pro-Música Brasil)[76] Bạch kim 100,000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[77] 2× Bạch kim 30.000^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[78] Bạch kim 16,799[78]
Đức (BVMI)[79] Bạch kim 500.000^
Nhật Bản (RIAJ)[80] Vàng 0^
México (AMPROFON)[81]
Nhạc chuông
2× Vàng 60,000*
New Zealand (RMNZ)[82] Vàng 7.500*
Na Uy (IFPI)[83] 3× Bạch kim 30.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[84] 2× Bạch kim 50.000^
Thụy Điển (GLF)[85] Vàng 10.000^
Anh Quốc (BPI)[87] Vàng 575,000[86]
Hoa Kỳ (RIAA)[89] 2× Bạch kim 3,100,000[88]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Lịch sử phát hành

Khu vực Ngày Định dạng Nguồn
Hoa Kỳ 25 tháng 3 năm 2008 Tải kĩ thuật số [90]
Đức 11 tháng 4 năm 2008 CD [91]
Pháp 14 tháng 4 năm 2008 Đĩa đơn maxi [92]
Úc 18 tháng 4 năm 2008 Tải kĩ thuật số (Phối lại) [93]
Vương quốc Anh 21 tháng 4 năm 2008 CD [94]
Hoa Kỳ 11 tháng 8 năm 2009 Tải kĩ thuật số (Phối lại) [95]
[96]

Xem thêm

  • Danh sách đĩa đơn quán quân thập niên 2000 (Liên hiệp Anh)

Tham khảo

  1. ^ Bull, Sarah (ngày 12 tháng 5 năm 2008). “Madonna's sweet success continues”. News Limited. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2010.
  2. ^ 4 Minutes (UK CD-one Single liner notes). Madonna. Warner Music Group. 2008. W 803.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  3. ^ 4 Minutes (UK CD-two Single liner notes). Madonna. Warner Music Group. 2008. 430436.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  4. ^ 4 Minutes (Australian CD Single liner notes). Madonna. Warner Music Group. 2008. 9362-49868-2.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  5. ^ 4 Minutes (German Maxi CD Single liner notes). Madonna. Warner Music Group. 2008. 2-471420 (9362-49868-2).Quản lý CS1: khác (liên kết)
  6. ^ 4 Minutes (UK 12-inch Vinyl Single liner notes). Madonna. Warner Music Group. 2008. W803T.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  7. ^ 4 Minutes (European Maxi CD Single liner notes). Madonna. Warner Music Group. 2008. WB 463036.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  8. ^ 4 Minutes (US Maxi CD Single liner notes). Madonna. Warner Music Group. 2008. PRO-CDR-446652.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  9. ^ 4 Minutes (US 2-by-12-inch Vinyl Single liner notes). Madonna. Warner Music Group. 2008. 463228-0.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  10. ^ "Australian-charts.com – Madonna & Justin – 4 Minutes" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2010.
  11. ^ "Austriancharts.at – Madonna & Justin – 4 Minutes" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2010.
  12. ^ "Ultratop.be – Madonna & Justin – 4 Minutes" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2010.
  13. ^ "Ultratop.be – Madonna & Justin – 4 Minutes" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2010.
  14. ^ "Madonna Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2010.
  15. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 28. týden 2008. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2010.
  16. ^ "Danishcharts.com – Madonna & Justin – 4 Minutes" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2010.
  17. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  18. ^ "Madonna & Justin: 4 Minutes" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2010.
  19. ^ "Lescharts.com – Madonna & Justin – 4 Minutes" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2010.
  20. ^ “Madonna & Justin - 4 Minutes” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  21. ^ “Greece Digital Songs: Week of ngày 5 tháng 4 năm 2008”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  22. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2010.
  23. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2016.
  24. ^ "Chart Track: Week 20, 2008" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2010.
  25. ^ "Italiancharts.com – Madonna & Justin – 4 Minutes" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2010.
  26. ^ "Madonna Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2010.
  27. ^ "Nederlandse Top 40 – Madonna" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2010.
  28. ^ "Dutchcharts.nl – Madonna & Justin – 4 Minutes" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2010.
  29. ^ "Charts.nz – Madonna & Justin – 4 Minutes" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2010.
  30. ^ "Norwegiancharts.com – Madonna & Justin – 4 Minutes" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2010.
  31. ^ “Polish Nielsen Music Control” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2008.
  32. ^ “Portugal Digital Songs: ngày 24 tháng 5 năm 2008”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  33. ^ “Week of ngày 5 tháng 5 năm 2008: Romanian Top 100” (bằng tiếng Romania). Romanian Top 100. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2011.
  34. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  35. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 24. týden 2008. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2010.
  36. ^ "Spanishcharts.com – Madonna & Justin – 4 Minutes" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2010.
  37. ^ "Swedishcharts.com – Madonna & Justin – 4 Minutes" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2010.
  38. ^ "Swisscharts.com – Madonna & Justin – 4 Minutes" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2010.
  39. ^ "Madonna: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2010.
  40. ^ "Madonna Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2014.
  41. ^ "Madonna Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2014.
  42. ^ "Madonna Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2014.
  43. ^ "Madonna Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2014.
  44. ^ "Madonna Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2014.
  45. ^ “Pop Rock” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Record Report. ngày 3 tháng 5 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2008.
  46. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2008”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  47. ^ “Jahreshitparade 2008”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  48. ^ “Jaaroverzichten 2008”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  49. ^ “Rapports Annuels 2008”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  50. ^ “Canadian Hot 100 Music Chart: Best of 2008”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  51. ^ “2008 Year End Charts – European Hot 100 Singles”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2012.
  52. ^ “Myydyimmät ulkomaiset singlet vuonna 2008”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  53. ^ “Classement Singles - année 2008”. SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  54. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  55. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  56. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  57. ^ “Irish Singles Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  58. ^ “I singoli più venduti del 2008” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  59. ^ “Japan Hot 100: 2008”. Billboard Japan. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2014.
  60. ^ “Jaarlijsten 2008” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  61. ^ “Jaaroverzichten 2008” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  62. ^ “Top Selling Singles of 2008”. RIANZ. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  63. ^ “VG-lista Topp 20 Nykommerne Oeverst Paa Aarslista - 2008” (bằng tiếng Na Uy). farojournalen. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  64. ^ “Spain Year End Chart 2008” (PDF). PROMUSICAE. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  65. ^ “Årslista Singlar - År 2008” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  66. ^ “Swiss Year-End Charts 2008”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  67. ^ “UK Year-end Singles 2008” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  68. ^ a b c “The Year in Music and Touring: '08” (PDF). Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  69. ^ “Myydyimmät ulkomaiset singlet vuonna 2009”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  70. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  71. ^ “Myydyimmät ulkomaiset singlet vuonna 2010”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  72. ^ “ARIA Chart Sales – ARIA End of Decade Sales/Top 100” (PDF). Australian Recording Industry Association. 2010. tr. 2. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  73. ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 00's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  74. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2008 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2014.
  75. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2008” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2014.
  76. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Brasil – Madonna – 4 Minutes” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2014.
  77. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Madonna – 4 Minutes” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2014. Scroll through the page-list below to obtain certification.
  78. ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn Phần Lan – Madonna – 4 Minutes” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2014.
  79. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Madonna; '4 Minutes')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2014.
  80. ^ “ja single certifications – Madonna – 4 Minutes” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015.
  81. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2014. Nhập Madonna ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và 4 Minutes ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  82. ^ MỤC id (chart number) CHO CHỨNG NHẬN NEW ZEALAND.
  83. ^ “Trofeer” (bằng tiếng Na Uy). International Federation of the Phonographic Industry – Norway. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  84. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN TÂY BAN NHA.
  85. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2008” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  86. ^ Myers, Justin (ngày 25 tháng 8 năm 2018). “Madonna's Top 20 biggest songs on the Official Chart”. Official Charts Company. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2018.
  87. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Madonna – 4 Minutes” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2014. Chọn single trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập 4 Minutes vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  88. ^ Trust, Gary (ngày 12 tháng 12 năm 2016). “Ask Billboard: Madonna's Career Album Sales”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2016.
  89. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Madonna – 4 Minutes to Save the World” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2008.
  90. ^ “4 Minutes (Featuring Justin Timberlake And Timbaland)”. Amazon.com (United States). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2007.
  91. ^ “4 Minutes Dutch release” (bằng tiếng Đức). Amazon.de. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2008.
  92. ^ “4 Minutes (Single Maxi)” (bằng tiếng Pháp). Amazon.fr. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2008.
  93. ^ “Madonna – 4 Minutes (feat. Justin Timberlake) – EP”. iTunes Store. ngày 18 tháng 4 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2012.
  94. ^ “4 Minutes (Single)”. Amazon.com Inc. (United Kingdom). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2012.
  95. ^ “4 Minutes (The Remixes) (feat. Justin Timberlake & Timbaland)”. iTunes Store (United States). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2012.
  96. ^ “4 Minutes – The Remixes”. Amazon.com Inc. (United States). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2012.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Bài hát của Madonna
Thập niên 1980
Thập niên 1990
Thập niên 2000
Thập niên 2010
Đĩa đơn quảng bá
  • "You Can Dance (LP Cuts)"
  • "Erotic"
  • "I Want You"
  • "Sky Fits Heaven"
  • "Impressive Instant"
  • "GHV2 Megamix"
  • "Into the Hollywood Groove"
  • "Nobody Knows Me"
  • "Imagine" (trực tiếp)
  • "Superstar"
  • "Future"
  • "Dark Ballet"
  • "I Don't Search I Find"
Bài hát thu âm khác
  • "Santa Baby"
  • "I Surrender Dear"
  • "Sooner or Later"
  • "Oh What a Circus"
  • "Sing"
  • "Candy Shop"
  • "Beat Goes On"
  • "Gang Bang"
  • "I Don't Give A"
  • "Devil Pray"
  • "Unapologetic Bitch"
  • "Illuminati"
  • "Joan of Arc"
  • "Iconic"
  • "Holy Water"
  • "Wash All Over Me"
  • "Rebel Heart"
  • "God Control"
Bài hát sáng tác khác
  • "Sidewalk Talk"
  • "Each Time You Break My Heart"
  • "Just a Dream"
  • "Love Won't Wait"
  • "The Greatest Hit"
  • "Don't Wanna Lose This Feeling"
  • "Who's That Chick?"
  • Sách Wikipedia Sách
  • Thể loại Thể loại
  • Cổng thông tin Cổng tri thức
  • Bản mẫu Bản mẫu
  • Dự án Wiki Dự án
  • x
  • t
  • s
Danh sách đĩa nhạc · Phim tham gia · Giải thưởng
Album phòng thu
Justified
"Señorita" · "Like I Love You" · "Cry Me a River" · "Rock Your Body· "I'm Lovin' It"
"FutureSex/LoveSound" · "SexyBack· "My Love" · "LoveStoned· "What Goes Around.../...Comes Around (Interlude)· "Summer Love" · "Until the End of Time"
"Suit & Tie· "Mirrors" · "Tunnel Vision"
The 20/20 Experience – 2 of 2
"Take Back the Night" · "TKO" · "Not a Bad Thing"
Album biên tập
Essential Mixes · The 20/20 Experience – The Complete Experience
Đĩa mở rộng
Đĩa đơn hợp tác
"3-Way (The Golden Rule)" · "4 Minutes" · "Ayo Technology" · "Can't Believe It" · "Carry Out" · "Dead and Gone" · "Dick in a Box" · "Give It to Me" · "Hallelujah" · "Heaven" · "Holy Grail" · "Love Dealer" · "Love Sex Magic" · "Love Never Felt So Good· "Motherlover" · "The Only Promise That Remains" · "Release" · "Signs" · "Work It" · "Winner"
Tour lưu diễn
Justified World Tour · Justified/Stripped Tour · FutureSex/LoveShow · Legends of the Summer · The 20/20 Experience World Tour
DVD
Justin Timberlake Live from London · FutureSex/LoveShow: Live From Madison Square Garden
Bài viết liên quan
'N Sync · Jessica Biel · The Y's · Tennman Records · Tranh cãi Super Bowl XXXVIII
Thể loại Thể loại