Người Rakhine

Rakhine / Arakan
ရခိုင်လူမျိုး
Tổng dân số
Tổng: 3,346,000 (ước tính năm 2010);

3.107.000 tại bang Rakhine, ([1]+[2])

207.000 tại Bangladesh, ([3]+[4])

32.000 tại Ấn Độ [5]
Khu vực có số dân đáng kể
Myanmar, Bangladesh và Ấn Độ
Ngôn ngữ
Tiếng Rakhine
Tôn giáo
Phật giáo Thượng tọa bộ

Người Rakhine, trước gọi là người Arakan, người Nhược Khai (若開) là một sắc tộc sinh sống chủ yếu tại Myanmar, Bangladesh và Ấn Độ.

Người Rakhine là dân tộc đa số ở bang Rakhine ở phía Tây Myanmar. Người Rakhine nói tiếng Rakhine (hay tiếng Arakan), được xem là tiếng Myanmar cổ. Hiện nay, hai tộc người Rakhine và người Miến có thể hội thoại được với nhau. Chữ viết tiếng Rakhine, ngoại trừ một số ký tự, giống chữ Myanmar chuẩn.

Người Rakhine chủ yếu theo đạo Phật Thượng tọa bộ.

Trong quá khứ, người Rakhine từng có quốc gia riêng. Vương quốc Mrauk U của người Rakhine từng thống trị khắp một miền rộng lớn là ở phía Tây Myanmar và Đông Bangladesh.

Chú thích

  1. ^ “Rakhine people who speak Sittwe Dialect”. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2010.
  2. ^ “Rakhine people who speak Yangbye Dialect”. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2010.
  3. ^ “Rakhine people in Bangladesh”. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2010.
  4. ^ “Rakhine people who speak Marma”. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2010.
  5. ^ “Rakhine people in India”. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2010.

Tham khảo

Xem thêm

  • x
  • t
  • s
Myanmar Các dân tộc Myanmar xếp theo vùng
Bamar (9)
  • Dawei
  • Beik
  • Yaw
  • Yabein
  • Kadu (Kado)
  • Moken (Salon; Salone)
  • Ganan
  • Hpon
Chin (53)
  • Anu
  • Anun
  • Asho
  • Awa Khami
  • Bre (Ka-Yaw)
  • Dai (Yindu)
  • Dim
  • Eik-swair
  • Gunte (Lyente)
  • Guite
  • Haulngo
  • Mizo
  • Kaung Saing Chin
  • Kaungso
  • Kebar
  • Khawno
  • Kwangli (Sim)
  • Kwelshin
  • Kwe Myi
  • Lai (Haka Chin)
  • Laizao
  • Lawhtu
  • Laymyo
  • Lhinbu
  • Lyente
  • Magun
  • Malin
  • Marma
  • Matu
  • Meithei (Kathe)
  • Mgan
  • Mi-er
  • Naga
  • Ngorn
  • Oo-Pu
  • Panun
  • Rongtu
  • Saing Zan
  • Saline
  • Sentang
  • Tanghkul
  • Tapong
  • Tay-Zan
  • Thado
  • Tiddim (Hai-Dim)
  • Torr (Tawr)
  • Wakim (Mro)
  • Yin Gog
  • Za-How
  • Zahnyet (Zanniet)
  • Zizan
  • Zou
  • Zo-Pe
  • Zotung
Kachin (12)
  • Jingpaw
  • Dalaung
  • Gauri
  • Hkahku
  • Duleng
  • Maru (Lawgore)
  • Hpon
  • Lashi (La Chit)
  • Zaiwa
  • Lisu
  • Rawang
  • Taron
  • Ngochang
Kayin (Karen) (11)
  • Pa-Le-Chi
  • Mon Kayin (Sarpyu)
  • S'gaw
  • Ta-Hlay-Pwa
  • Paku
  • Bwe
  • Monpwa
  • Monnepwa
  • Shu (Pwo)
Kayah (9)
  • Kayah (Karenni)
  • Pale
  • Zayein
  • Ka-Yun (Kayan; Padaung)
  • Manu Manaw
  • Gheko
  • Yin Talai
  • Yin Baw
  • Kayinpyu (Geba Karen)
Môn (1)
Rakhine (Arakan) (7)
  • Kamein (Kaman)
  • Khami
  • Daingnet
  • Maramagyi
  • Miram (Mara)
  • Mro (Wakim)
  • Taung Mro
  • Thet
Shan (33)
  • Danaw (Danau)
  • Danu
  • Intha
  • Pa-O
  • Khamti Shan
  • Khmu (Khamu)
  • Kwi
  • Kokang
  • Lahu
  • Palaung
  • Shan Gale
  • Shan Gyi
  • Tai-Loi
  • Tai-Lem
  • Tai-Lon
  • Tai-Lay
  • Taishon
  • Taungyo
  • Wa (Va)
  • Dao
  • Yin Kya
  • Yin Net
  • Yun
  • Man Zi
  • Pyin
  • Eng
  • Son
  • Kaw (Akha-E-Kaw)
  • Maw Shan
  • Maingtha
  • Hkun (Khün)
Không công nhận / Khác
Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s