MERS-CoV

MERS-CoV
MERS-CoV dưới kính hiển vi.
Phân loại virus
Nhóm: Nhóm IV ((+)ssRNA)
Bộ (ordo)Nidovirales
Họ (familia)Coronaviridae
Phân họ (subfamilia)Coronavirinae
Chi (genus)Betacoronavirus
Loài (species)MERS-CoV

Virus corona gây hội chứng hô hấp cấp Trung Đông, viết tắt MERS-CoV (tiếng Anh: Middle East respiratory syndrome coronavirus) là một chủng virus lần đầu tiên được nhận dạng vào năm 2012, thuộc họ Coronaviridae, gây ra bệnh hô hấp, sưng phổisuy thận ở con người. Cho tới bây giờ những lan truyền phát xuất từ Tây Á, chủ yếu từ Ả Rập Xê Út. Những người bị mắc phải thường bị bệnh nặng đưa tới chết người. Hiện tại chưa biết được bao nhiêu phần trăm bị nhiễm trùng trở bệnh nặng.[1] Tuy nhiên theo quan sát hiện thời thì virut này ít có lan từ người sang người[2] và con vật truyền bệnh chính có thể là dơi,[3][4] rồi truyền sang Lạc đà một bướu[5][6] – thỉnh thoảng lây sang con người.

Tính đến ngày 8/6/2015, thế giới đã ghi nhận 1218 trường hợp nhiễm bệnh, 450 ca tử vong tại 26 nước. Cho tới bây giờ chưa có phương pháp điều trị nào chắc chắn cả, chủ yếu chỉ là làm giảm nhẹ đi những triệu chứng.

Lây lan

Hàn Quốc 2015

Ngày 8/6/2015, Hàn Quốc thông báo tổng số ca nhiễm tại nước này lên 95 người nhiễm vi rút gây hội chứng hô hấp Trung Đông (MERS-CoV), trong đó có 7 bệnh nhân đã tử vong. Có hơn 1.800 trường học thuộc nhiều tỉnh thành phải tạm thời đóng cửa. Tính đến tháng 6/2015, nhà chức trách đã cách ly hơn 2.500 người bị nghi từng tiếp xúc với người nhiễm bệnh.[7]

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ WHO Press Statement Related to the Novel Coronavirus Situation. Auf: who.int vom 12. Mai 2013.
  2. ^ WHO concludes a MERS-CoV risk assessment mission in the United Arab Emirates. Erklärung der Weltgesundheitsorganisation (WHO) vom 6. Juni 2014.
  3. ^ Ziad A. Memish et al.: Middle East Respiratory Syndrome Coronavirus in Bats, Saudi Arabia. In: Emerging Infectious Diseases. Band 19, Nr. 11, 2013, doi:10.3201/eid1911.131172
  4. ^ Ndapewa Laudika Ithete et al.: Close Relative of Human Middle East Respiratory Syndrome Coronavirus in Bat, South Africa. In: Emerging Infectious Diseases. Band 19, Nr. 10, 2013, doi:10.3201/eid1910.130946
    Stammt das „MERS-Coronavirus" aus Afrika? idw-online.de vom 24. Juli 2013.
  5. ^ Chantal BEM Reusken et al.: Middle East respiratory syndrome coronavirus neutralising serum antibodies in dromedary camels: a comparative serological study. In: The Lancet Infectious Diseases. Band 13, Nr. 10, 2013, S. 859–866, doi:10.1016/S1473-3099(13)70164-6
    Dromedare als Übertragungsquelle für gefährliche Virusinfektion unter Verdacht. Auf: idw-online.de vom 9. August 2013.
    vergl. aber auch: Kai Kupferschmidt: Researchers Scramble to Understand Camel Connection to MERS. In: Science. Band 341, Nr. 6147, 2013, S. 702, doi:10.1126/science.341.6147.702
  6. ^ Kai Kupferschmidt: The Camel Connection. In: Science. Band 343, Nr. 6178, 2014, S. 1422–1425, doi:10.1126/science.343.6178.1422
  7. ^ MERS-CoV tiếp tục lây lan tại Hàn Quốc thanhnien, 9.6.2015.
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • x
  • t
  • s
Nhiễm trùngBệnh do virus (A80–B34, 042–079)
Oncovirus
(Virus gây ung thư)
Virus DNA
HBV
Ung thư biểu mô tế bào gan
HPV
Ung thư cổ tử cung
Ung thư hậu môn
Ung thư dương vật
Ung thư âm hộ
Ung thư âm đạo
Ung thư vòm họng
KSHV
Sarcoma Kaposi
EBV
Ung thư vòm họng
U lympho Burkitt
U lympho Hodgkin
Follicular dendritic cell sarcoma
U lympho tế bào NK/T ngoài hạch type mũi
MCPyV
Ung thư biểu mô tế bào Merkel
Virus RNA
HCV
Ung thư biểu mô tế bào gan
U lympho không Hodgkin tế bào B vùng rìa
HTLV-I
U lympho/Lơ xê mi tế bào T ở người lớn
Rối loạn
miễn dịch
Bệnh thần kinh trung ương
do virus
Viêm não/
viêm màng não
Virus DNA
Human polyomavirus 2
Bệnh não đa ổ tiến triển
Virus RNA
MeV
Viêm não toàn bộ xơ hóa bán cấp
LCV
Viêm màng não lympho bào
Viêm não Arbovirus
Orthomyxoviridae (có thể)
Bệnh buồn ngủ (Encephalitis lethargic)
Virus dại
Bệnh dại
Chandipura vesiculovirus
Viêm màng não virus Herpes
Hội chứng Ramsay Hunt type 2
Viêm tủy
  • Virus bại liệt
  • HTLV-I
    • bệnh liệt nhẹ hai chi dưới co cứng nhiệt đới (Tropical spastic paraparesis)
Bẹnh về mắt
Tim mạch
Hô hấp/
Cảm lạnh/
Viêm phổi
do virus
Virus DNA
  • Virus Epstein–Barr
    • EBV infection/Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng
  • Cytomegalovirus
Virus RNA
  • V, Paramyxoviridae: Human parainfluenza viruses
    • Parainfluenza
  • Human orthopneumovirus
  • hMPV
Tiêu hóa
Cổ họng/Thực quản
Viêm dạ dày ruột/
Tiêu chảy
Viêm gan
Virus DNA
HBV (Viêm gan B)
Virus RNA
CBV
HAV (Viêm gan A)
HCV (Viêm gan C)
HDV (Viêm gan D)
HEV (Viêm gan E)
HGV (G)
Viêm tụy
Hệ sinh dục