Ung thư biểu mô tế bào gan

Ung thư biểu mô tế bào gan
Hepatocellular carcinoma
Tên khácU gan, ung thư caxinom tế bào gan
Ung thư biểu mô tế bào gan ở một người có dương tính với viêm gan C. Vật mẫu khám nghiệm tử thi.
Khoa/NgànhUng thư học

Ung thư biểu mô tế bào gan (Tiếng Anh: Hepatocellular carcinoma, HCC) là loại ung thư gan nguyên phát phổ biến nhất ở người lớn và là nguyên nhân phổ biến nhất gây tử vong ở những người bị xơ gan.[1]

Xảy ra trong tình trạng viêm gan mạn tính và liên quan chặt chẽ nhất với viêm gan siêu vi mãn tính (viêm gan B hoặc viêm gan C) hoặc tiếp xúc với các chất độc như rượu hoặc aflatoxin. Một số bệnh như hemochromatosis và thiếu hụt alpha 1-antitrypsin, làm tăng nguy cơ phát triển HCC. Hội chứng chuyển hóa và NASH cũng ngày càng được công nhận là yếu tố nguy cơ đối với HCC.[2]

Như với bất kỳ bệnh ung thư nào, việc điều trị và tiên lượng HCC khác nhau tùy thuộc vào sinh thiết mô học khối u, kích thước, mức độ di căn và sức khỏe tổng thể..

Phần lớn HCC xảy ra ở châu Á và châu Phi cận Sahara, ở những quốc gia mà bệnh viêm gan B là bệnh đặc hữu và nhiều người bị nhiễm bệnh khi sinh. Tỷ lệ mắc HCC ở Hoa Kỳ và các nước đang phát triển khác đang gia tăng do sự gia tăng của nhiễm virus viêm gan C. Ung thư phổ biến hơn ở nam so với nữ nhưng không rõ lý do.

Triệu chứng

Các triệu chứng của ung thư biểu mô tế bào gan có thể bao gồm bất kỳ sau đây:

  • Đau bụng, đặc biệt là ở chỗ trên bên phải
  • Dễ bị bầm tím hay chảy máu
  • Bụng to (cổ trướng)
  • Vàng da hoặc mắt
  • Giảm cân không được giải thích

Tham khảo

  1. ^ Forner A, Llovet JM, Bruix J (2012). “Hepatocellular carcinoma”. The Lancet. 379 (9822): 1245–1255. doi:10.1016/S0140-6736(11)61347-0. PMID 22353262.
  2. ^ Kumar V, Fausto N, Abbas A biên tập (2015). Robbins & Cotran Pathologic Basis of Disease (ấn bản 9). Saunders. tr. 870–873. ISBN 978-1455726134.
  • x
  • t
  • s
Nhiễm trùngBệnh do virus (A80–B34, 042–079)
Oncovirus
(Virus gây ung thư)
Virus DNA
HBV
Ung thư biểu mô tế bào gan
HPV
Ung thư cổ tử cung
Ung thư hậu môn
Ung thư dương vật
Ung thư âm hộ
Ung thư âm đạo
Ung thư vòm họng
KSHV
Sarcoma Kaposi
EBV
Ung thư vòm họng
U lympho Burkitt
U lympho Hodgkin
Follicular dendritic cell sarcoma
U lympho tế bào NK/T ngoài hạch type mũi
MCPyV
Ung thư biểu mô tế bào Merkel
Virus RNA
HCV
Ung thư biểu mô tế bào gan
U lympho không Hodgkin tế bào B vùng rìa
HTLV-I
U lympho/Lơ xê mi tế bào T ở người lớn
Rối loạn
miễn dịch
Bệnh thần kinh trung ương
do virus
Viêm não/
viêm màng não
Virus DNA
Human polyomavirus 2
Bệnh não đa ổ tiến triển
Virus RNA
MeV
Viêm não toàn bộ xơ hóa bán cấp
LCV
Viêm màng não lympho bào
Viêm não Arbovirus
Orthomyxoviridae (có thể)
Bệnh buồn ngủ (Encephalitis lethargic)
Virus dại
Bệnh dại
Chandipura vesiculovirus
Viêm màng não virus Herpes
Hội chứng Ramsay Hunt type 2
Viêm tủy
  • Virus bại liệt
  • HTLV-I
    • bệnh liệt nhẹ hai chi dưới co cứng nhiệt đới (Tropical spastic paraparesis)
Bẹnh về mắt
Tim mạch
Hô hấp/
Cảm lạnh/
Viêm phổi
do virus
Virus DNA
  • Virus Epstein–Barr
    • EBV infection/Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng
  • Cytomegalovirus
Virus RNA
  • V, Paramyxoviridae: Human parainfluenza viruses
    • Parainfluenza
  • Human orthopneumovirus
  • hMPV
Tiêu hóa
Cổ họng/Thực quản
Viêm dạ dày ruột/
Tiêu chảy
Viêm gan
Virus DNA
HBV (Viêm gan B)
Virus RNA
CBV
HAV (Viêm gan A)
HCV (Viêm gan C)
HDV (Viêm gan D)
HEV (Viêm gan E)
HGV (G)
Viêm tụy
Hệ sinh dục