Louis-Antoine của Pháp

Louis XIX
Vua Pháp
Thông tin chung
Sinh(1775-08-06)6 tháng 8 năm 1775
Lâu đài Versailles, Pháp
Mất3 tháng 6 năm 1844(1844-06-03) (68 tuổi)
Gorizia, Đế chế Áo
An tángNova Gorica, Slovenia
Phối ngẫuMarie-Thérèse Charlotte của Pháp
Tên đầy đủ
Louis-Antoine xứ Artois
Vương tộcNhà Bourbon
Thân phụCharles X của Pháp Vua hoặc hoàng đế
Thân mẫuMaria Teresa của Savoia

Louis-Antoine của Pháp hay Louis-Antoine của Artois[1] (6 tháng 8 năm 1775 - 3 tháng 6 năm 1844, Thái tử ViennoisCông tước của Angoulême) là thành viên hoàng tộc Pháp. Là con trai của vua Charles X, Louis-Antoine giữ tước vị thái tử Pháp từ 1824 tới 1830. Thời kỳ Cách mạng tháng Bảy năm 1830, khi Charles X thoái vị, nhường ngôi cho người cháu là Henri d'Artois, Louis-Antoine giữ tước vị Vua Pháp trong 20 phút, khoảng thời gian giữa hai lần ký của Charles X và chính Louis-Antoine trên vai trò thái tử. Vì vậy, đôi khi Louis-Antoine được xem như vua Louis XIX của Pháp.

Louis-Antoine sinh ngày 6 tháng 8 năm 1775 tại lâu đài Versailles, là con trai cả của Charles X và Marie Thérèse của Sardaigne. Cùng với người em trai, Charles Ferdinand, Công tước Berry, Louis-Antoine học tại một lâu đài gần Versailles. Khi Cách mạng Pháp nổ ra, cả hai cùng hoàng gia sống lưu vong tại Torino, Ý, rồi Đức và cuối cùng là Anh. Năm 1792, Louis gia nhập quân đội lưu vong của người anh họ, Thân vương xứ Condé. Tới 1799, ngày 10 tháng 6, Louis-Antoine cưới người chị họ, Công chúa Marie-Thérèse-Charlotte, con gái Louis XVIMaria Antonia của Áo tại lâu đài Mittau, nước Nga.

Khi dòng họ Bourbon phục hoàng, Louis XVIII, bác của Louis-Antoine, giữ ngôi vua Pháp. Năm 1824, Louis XVIII mất và không có con, với cương vị em trai vua, Charles X lên ngôi, Louis-Antoine trở thành thái tử. Tới Cách mạng tháng Bảy, Charles X nhường ngôi cho Henri d'Artois. Nhưng Louis-Philippe I được nghị viên ủng hộ, lên ngôi vua Pháp. Charles X cùng gia đình ra nước ngoài sống lưu vong. Louis-Antoine mất ngày 3 tháng 6 năm 1844 tại Nova Gorica, thuộc Vương quốc Áo.

Chú thích

  1. ^ [1]

Xem thêm

  • Danh sách các vua có thời gian trị vì ngắn nhất
Hình tượng sơ khai Bài viết nhân vật hoàng gia Pháp này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Merovee (509–751)
  • Clovis I
  • Childebert I
  • Chlothar I
  • Charibert I
  • Guntram
  • Chilperic I
  • Sigebert I
  • Childebert II
  • Chlothar II
  • Dagobert I
  • Sigebert II
  • Clovis II
  • Chlothar III
  • Childeric II
  • Theuderic III
  • Clovis IV
  • Childebert III
  • Dagobert III
  • Chilperic II
  • Chlothar IV
  • Theuderic IV
  • Childeric III
Carol,
Robertians và Bosonids (751–987)
Capet (987–1328)
Valois (1328–1589)
Lancaster (1422–1453)
Bourbon (1589–1792)
Bonaparte (1804–1814; 1815)
Bourbon (1814–1815; 1815–1830)
Orléans (1830–1848)
Bonaparte (1852–1870)
Những quân chủ bị tranh luận được viết dưới dạng in nghiêng.
  • x
  • t
  • s
Thế hệ đầu tiên là con trai của Henri IV của Pháp; những người đàn ông này thường giữ danh xưng Con trai nước Pháp hoặc Cháu trai nước Pháp;
Thế hệ 1
Thế hệ 2
Thế hệ 3
  • Louis Đại Thái tử
  • Philippe Charles, Công tước xứ Anjou*
  • Louis François, Công tước xứ Anjou*
  • Philippe Charles, Công tước xứ Valois*
  • Prince Alexander Louis, Công tước xứ Valois*
  • Philippe II xứ Orléans
Thế hệ 4
Thế hệ 5
  • Louis, Công tước xứ Brittany*
  • Louis, Công tước xứ Brittany*
  • Louis XV của Pháp
  • Charles, Công tước xứ Alençon*
Thế hệ 6
Thế hệ 7
Thế hệ 8
  • Louis Joseph, Trữ quân nước Pháp*
  • Louis XVII của Pháp*
  • Louis-Antoine, Công tước xứ Angoulême*
  • Charles Ferdinand, Công tước xứ Berry
Thế hệ 9
* died without surviving issue
  • x
  • t
  • s
Hôn phối
Con cái
Anh chị em
  • Henri, Công tước xứ Beaumont (1551–1553)
  • Louis, Count of Marle (1555–1557)
  • Madeleine (1556)
  • Catherine de Bourbon
Con ngoại hôn
  • César, Công tước xứ Vendôme
  • Catherine Henriette de Bourbon
  • Alexandre, Chevalier de Vendôme
  • Henri, Công tước xứ Verneuil
  • Gabrielle Angelique, Duchess of La Valette and Epernon
  • Antoine, Count of Moret
  • Fontevraud Abbey
  • Chelles Abbey
Cháu nội
Hôn phối
Con cái
Cháu nội
Cháu cố
Hôn phối
Con cái
  • Louis của Pháp, Đại Trữ quân
  • Princess Anne Élisabeth of France
  • Princess Marie Anne of France
  • Marie Thérèse of France (1667–1672)
  • Philippe Charles, Công tước xứ Anjou
  • Louis François, Công tước xứ Anjou
Con hoang
Cháu nội
Cháu cố
Hôn phối
Con cái
  • Louise Élisabeth của Pháp
  • Henriette of France (1727–1752)
  • Marie Louise of France (1728–1733)
  • Louis, Dauphin of France (son of Louis XV)
  • Philippe, Công tước xứ Anjou
  • marie Adélaïde của Pháp
  • Victoire of France (1733–1799)
  • Sophie of France (1734–1782)
  • Thérèse of France (1736–1744)
  • Louise of France (1737–1787)
Cháu nội
Con ngoại hôn
  • Charles de Vintimille
  • Marie-Louise O'Murphy
  • Philippe, Công tước xứ Narbonne-Lara
  • Louis, comte de Narbonne-Lara
Hôn phối
Con cái
Note
  • Louis không có con cái; qua đời vào năm 1795 khi mới 10. Chú của Louis là Louis XVIII của Pháp tự xưng là nhiếp chính nhưng cả hai tước vị đều bị tranh chấp.
Hôn phối
  • Maria Giueppina của Sardegna
Hôn phối
  • Maria Teresa của Sardegna
Con cái
  • Louis-Antoine, Công tước xứ Angoulême
  • Sophie of France (1776-1783)
  • Charles Ferdinand, Công tước xứ Berry
  • Marie Thérèse, Mademoiselle d'Angoulême
Cháu nội
  • Princess Louise Élisabeth
  • Prince Louis
  • Princess Louise d'Artois
  • Henri d'Artois
Notes
1 cũng là Infante
2 cũng là Đại vương công Áo
3 cả hai
p Philippe trở thành Quốc vương họ Bourbon đầu tiên của Tây Ba Nha, vương tộc hiện tại của quốc gia.