Josephine của Đan Mạch

Josephine của Đan Mạch
Josephine năm 2023
Thông tin chung
Sinh8 tháng 1, 2011 (13 tuổi)
Rigshospitalet, Copenhagen,  Đan Mạch
Tên đầy đủ
Josephine Sophia Ivalo Mathilda
Tước hiệuNữ Bá tước của Monpezat
Vương tộcNhà Glücksburg
Thân phụFrederik X của Đan Mạch Vua hoặc hoàng đế
Thân mẫuMary Elizabeth Donaldson
Rửa tội14 tháng 4 năm 2011
Nhà thờ Holmen, Copenhagen, Đan Mạch
Tôn giáoGiáo hội Đan Mạch
Kính xưng Vương thất của
Josephine của Đan Mạch

Cách đề cập Her Royal Highness
Cách xưng hô Your Royal Highness
Cách thay thế Madam
Vương thất Đan Mạch

HM Nữ vương Margrethe II


HRH Vương nữ Benedikte
HM Vương hậu Hy Lạp


Gia đình đầy đủ

  • Gia đình Hoàng gia Hy Lạp
  • x
  • t
  • s


Josephine của Đan Mạch, Nữ Bá tước của Monpezat[1] (tên đầy đủ là Josephine Sophia Ivalo Mathilda, sinh ngày 8 tháng 1 năm 2011) là con gái út của Frederik X của Đan MạchMary Donaldson, và là cháu gái thứ 7 của Nữ vương Margrethe IIVương tế Henrik của Đan Mạch. Vương nữ đồng thời cũng là em gái song sinh của Vương tử Vincent.[2] Cô hiện đang xếp thứ 5 trong dòng kế vị ngai vàng của Vương quốc Đan Mạch, sau anh trai song sinh là Vương tử Vincent.

Sinh và rửa tội

21 phát đại bác được bắn ra tại Lâu đài Kronborg để chào mừng sự ra đời của Vương tôn Vincent và Vương tôn nữ Josephine

Vương tôn nữ Josephine chào đời vào lúc 10:56 giờ địa phương, ngày 8 tháng 1 năm 2011 tại Rigshospitalet thuộc Bệnh viện Đại học Copenhagen ở thủ đô Copenhagen của Đan Mạch. Cô ra đời sau người anh song sinh 26 phút, cân nặng 2,554 kg và dài 46 cm.[1] Buổi trưa cùng ngày, 21 phát đại bác đã được khẩu đội pháo Sixtus bắn ra tại căn cứ hải quân Holmen ở Copenhagen cũng như tại Lâu đài Kronborg ở phía bắc Sjælland để đánh dấu sự kiện trọng đại này.

Vương tôn nữ Josephine và anh trai song sinh được rửa tội vào ngày 14 tháng 4 năm 2011 tại Nhà nguyện của Nhà thờ Holmen[3] bởi Đức Giám mục Erik Norman Svendsen. Nhà thờ Holmen chính là nơi đã diễn ra lễ cưới của Nữ vương Margrethe IIVương tế Henri vào năm 1967.[4] Cha mẹ đỡ đầu của cô là Công nương Marie của Đan Mạch, Carlo của Bourbon-Hai Sicilia, Công tước xứ Castro, Patricia Bailey (dì của Công chúa), Bá tước Bendt Wedell, Birgitte Handwerk, và cô bạn người Úc của Thái tử phi Mary là Josephine Rechner.

Đặt tên

Công chúa được đặt tên thánh đầy đủ là Josephine Sophia Ivalo Mathilda.[5]

Nhiệm vụ vương thất

Ngày 3 tháng 8 năm 2014, trong chuyến thăm chính thức của gia đình Vương thất đến Greenland, Công chúa Josephine cùng với cha mẹ và các anh chị đã tham gia trồng cây tại khu rừng Ivalos og Miniks Poppellund ở Qaqortoq.[6][7] Tên của khu rừng được đặt theo tên đệm của Vương tôn Vincent và Vương tôn nữ Josephine là MinikIvalo.

Tước hiệu

  • 8 tháng 1 năm 2011 - nay: Her Royal Highness Princess Josephine of Denmark, Countess of Monpezat (Vương tôn nữ Josephine của Đan Mạch Điện hạ, Nữ bá tước của Monpezat)

Huân chương

  • Đan Mạch 14 tháng 1 năm 2012: Huân chương kỷ niệm 40 năm trị vì của H.M Nữ vương

Tổ tiên

Gia phả của Josephine của Đan Mạch
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
16. Christian X của Đan Mạch
 
 
 
 
 
 
 
8. Frederik IX của Đan Mạch
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
17. Alexandrine xứ Mecklenburg
 
 
 
 
 
 
 
4. Margrethe II của Đan Mạch
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
18. Gustaf VI Adolf của Thụy Điển
 
 
 
 
 
 
 
9. Ingrid của Thụy Điển
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
19. Margaret xứ Connaught
 
 
 
 
 
 
 
2. Frederik X của Đan Mạch
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
20. Bá tước Henri de Laborde de Monpezat
 
 
 
 
 
 
 
10. Bá tước André de Laborde de Monpezat
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
21. Henriette Hallberg
 
 
 
 
 
 
 
5. Henri de Laborde de Monpezat
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
22. Maurice Doursenot
 
 
 
 
 
 
 
11. Renée Yvonne Doursenot
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
23. Marthe Gay
 
 
 
 
 
 
 
1. Josephine của Đan Mạch
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
24. Alexander Donaldson
 
 
 
 
 
 
 
12. Peter Donaldson
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
25. Jean Stevenson
 
 
 
 
 
 
 
6. John Dalgleish Donaldson
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
26. John Dalgleish
 
 
 
 
 
 
 
13. Mary Dalgleish
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
27. Barbara McDonald Baisley
 
 
 
 
 
 
 
3. Mary Elizabeth Donaldson
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
28. John Thomas Tait Horne
 
 
 
 
 
 
 
14. Archibald Horne
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
29. Henrietta Clark
 
 
 
 
 
 
 
7. Henrietta Clark Horne
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
30. William Melrose
 
 
 
 
 
 
 
15. Elizabeth Gibson Melrose
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
31. Catherine Smith
 
 
 
 
 
 

Tham khảo

  1. ^ a b (tiếng Đan Mạch)“H.K.H Prinsesse Josephine”. Hoàng gia Đan Mạch. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2014.
  2. ^ “Hoàng gia Đan Mạch đón "niềm vui nhân đôi"”. Báo Dân trí. ngày 10 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2014.
  3. ^ “Hoàng gia Đan Mạch làm lễ đặt tên cho cặp song sinh "nhí"”. Báo Dân trí. ngày 15 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2014.
  4. ^ “Vợ chồng Thái tử Đan Mạch bế con đi rửa tội”. Yahoo! News. ngày 16 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2014.[liên kết hỏng]
  5. ^ “Công bố tên cặp song sinh của Hoàng gia Đan Mạch”. Sài Gòn Giải Phóng. ngày 16 tháng 4 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2014.
  6. ^ (tiếng Đan Mạch)“VIDEO: TRÆPLANTNING I QAQORTOQ”. Hoàng gia Đan Mạch. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2014.
  7. ^ (tiếng Đan Mạch)“Billedgalleri fra Qaqortoq: Kronprinsfamilien fik træer”. Sermitsiaq. ngày 3 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2014.

Liên kết ngoài

  • H.R.H Công chúa Josephine tại trang mạng chính thức của Hoàng gia Đan Mạch
Josephine của Đan Mạch
Sinh: 8 tháng 1, 2011
Kế vị
Tiền nhiệm
Vincent của Đan Mạch
Danh sách kế vị ngai vàng vương thất Đan Mạch
Vị trí thứ 5
Kế nhiệm
Joachim của Đan Mạch
Tiền nhiệm
Isabella của Đan Mạch
Danh sách kế vị ngai vàng Anh Quốc
kế thừa từ Vương tử Arthur, con trai của Nữ vương Victoria
  • x
  • t
  • s
Vương nữ Đan Mạch
Thế hệ được tính từ hậu duệ của Frederik III của Đan Mạch.
Thế hệ thứ 1
Thế hệ thứ 2
Thế hệ thứ 3
Thế hệ thứ 4
  • Louise, Công tước phu nhân xứ Sachsen-Hildburghausen1
Thế hệ thứ 5
  • Sophie Magdalene, Vương hậu nước Thụy Điển1
  • Vilhelmine Caroline, Tuyển hầu phu nhân xứ Hessen1
  • Louise, Landgravine xứ Hesse-Kassel1
Thế hệ thứ 6
  • Louise Augusta, Công tước phu nhân xứ Schleswig-Holstein-Sonderburg-Augustenburg1
  • Juliana, Công tử phu nhân xứ Hessen-Philippsthal-Barchfeld1
  • Charlotte, Công tôn phu nhân xứ Hesse-Kassel1
Thế hệ thứ 7
  • Caroline, Trữ phi Đan Mạch1
  • Vilhelmine, Công tước phu nhân xứ Schleswig-Holstein-Sonderburg-Glücksburg1
Thế hệ thứ 8
Thế hệ thứ 9
  • Công nương Louise xứ Schaumburg-Lippe
  • Công chúa Ingeborg, Công tước phu nhân xứ Västergötland
  • Công chúa Thyra
  • Công chúa Dagmar
  • Nữ Đại công tước Alexandra Georgievna của Nga2
  • Nữ Đại công tước Maria Georgievna của Nga2
  • Công nương Margaret của Bourbon-Parma
Thế hệ thứ 10
Thế hệ thứ 11
Thế hệ thứ 12
Thế hệ thứ 13
1 Cũng là Vương nữ Na Uy

2 Cũng là Vương nữ Hy Lạp
3 Cũng là Vương nữ Iceland
4 Không phải Vương nữ Đan Mạch khi sinh ra, nhưng trở thành Vương nữ Đan Mạch

5 Mang tước vị Vương nữ Đan Mạch khi sinh ra, nhưng bị mất tước vị