Hổ sư

Hổ sư
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Carnivora
Họ (familia)Felidae
Chi (genus)Panthera
Loài (species)Panthera tigris × Panthera leo

Hổ sư (tiếng Anh: tiglon, tigon hoặc tion; danh pháp khoa học: Panthera tigris × Panthera leo, tên gọi bằng tiếng Việt không chính thức là hổ sư) là loài lai giữa hổ (Panthera tigris) đực và sư tử (Panthera leo) cái[1][2]. Như vậy, bố mẹ của hổ sư cùng chi nhưng khác loài. Hiện nay hổ sư không nhiều bằng sư hổ, nhưng vào cuối thế kỉ 19, đầu thế kỉ 20 thì số lượng của chúng nhiều hơn sư hổ[3].

Tại Vườn thú Alipore ở Ấn Độ, một con hổ sư cái tên là Rudhrani, sinh năm 1971, đã giao phối thành công với con sư tử châu Á tên là Debabrata. Rudhrani đã sinh ra bảy con hổ sư (litigon) trong nhiều lần. Một số trong chúng có kích thước khá ấn tượng như con Cubanacan (chết năm 1991) cân nặng thấp nhất 363 kilôgam (800 lb), chiều cao vai 1,32 mét (4,3 ft) và chiều dài toàn thân là 3,5 mét (11 ft).

Xem thêm

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Liger. snopes.com. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2013.
  2. ^ Questions about Animals Lưu trữ 2014-03-01 tại Wayback Machine. Gk12.iastate.edu. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2013.
  3. ^ Liger. Basically the coolest animal ever. Bred for their skills in magic[liên kết hỏng]. iam.colum.edu

Tham khảo

  • Guggisberg, Wild Cats of the World (1975)
  • Detailed Information of hybrid big cats.
  • Tigon (mammal) tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
  • x
  • t
  • s
Các nòi
Còn tồn tại
Biến thể
Với sư tử
Với người
Văn hóa
Các con hổ
Shere Khan • Tony • Tigger • Hobbes • Hodori • Richard Parker • Hổ Nương • Shin Long • Tigra • Tygra
Cọp ba móng • Hổ cái Champawat • Segur • Chowgarh • Thak • Chuka • Mundachipallam • Pilibhit • Powalgarh
Khác
Chi Báo • Mèo lớn  • Kẻ ăn thịt người • Hổ răng kiếm • Ngũ hổ tướng Tam Quốc • Ngũ hổ tướng nhà Nguyễn • Hổ Quyền • Chùa Hổ • Khu bảo tồn hổ thung lũng Hukawng • Dự án Hổ • Tam nhân thành hổ
  • x
  • t
  • s
Thú lai
Trâu bò
Lạc đà
Lạc đà lai (Camelus dromedarius × Lama glama) • Huarizo (Lama glama x Vicugna pacos)
Chó
Chó sói lai (Chó sói Tiệp Khắc  • Chó Côn Minh  • Chó lai sói Saarloos)  • Sói đen  • Sói đồng cỏ lai (Canis latrans x Canis lupus familiaris)  • Coywolf ( Canis latrus, Canis latrans x Canis lupus)  • Chó rừng lai (Canis lupus familiaris × Canis aureus)  • Chó Sulimov
Cá heo
Voi
Ngựa
Mèo
Phân họ mèo
Mèo Ashera  • Mèo Bengal (Felis catus × Prionailurus bengalensis bengalensis) • Blynx (Lynx rufus × Lynx canadensis) • Caraval, servical,... (Caracal caracal × Leptailurus serval) • Chausie (Felis catus × Felis chaus) • Mèo Kellas • Pumapard • Mèo Savannah (Felis catus × Leptailurus serval) • Mèo Serengeti (Felis catus × Prionailurus bengalensis)
Phân họ báo
Leopon (Panthera pardus × Panthera leo) • Sư hổ, hổ sư,... (Panthera leo × Panthera tigris) • Sư tử đốm Congo • Marozi (Panthera leo maculatus)
Chuột túi
Chuột túi lai
Lợn
Lợn rừng lai (Lợn “thời kỳ đồ sắt”)
Chồn
Chồn lai cầy (Mustela putorius x Mustela putorius furo) • Chồn hôi lai (Mustela putorius x Mustela lutreola)
Gấu
Gấu lai
Hominidae
Tinh tinh lai người (Homo sapiens x Pan)  • Đười ươi lai (Pongo pygmaeus x Pongo abelii)  • Koolakamba (Pan x Gorilla)


Hình tượng sơ khai Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s