Hòa nhạc lưu trú

Địa điểm tổ chức buổi lưu trú hòa nhạc của Britney Spears tại Planet Hollywood Las Vegas

Một buổi diễn lưu trú hòa nhạc[1][2][3][4][5] (còn được gọi là lưu trú âm nhạc hoặc đơn giản là lưu trú, tiếng Anh: concert recidency) là một chuỗi các buổi hòa nhạc, tương tự như một chuyến lưu diễn, nhưng chỉ được biểu diễn tại một địa điểm.[6][7] <i id="mwIQ">Pollstar</i> Awards đã định nghĩa lưu trú hoà nhạc là một đợt chạy 10 buổi biểu diễn trở lên tại một địa điểm duy nhất.[8] Một nghệ sĩ biểu diễn tại nơi cư trú của buổi hòa nhạc được gọi là nghệ sĩ biểu diễn thường trú (tiếng Anh: resident performer).[9][10] Lưu trú hòa nhạc là mục giải trí chính của Dải Las Vegas trong nhiều thập kỷ, được tiên phong bởi ca sĩ kiêm nghệ sĩ dương cầm Liberace vào những năm 1940 và Frank Sinatra với Rat Pack vào những năm 1950.

Theo Billboard, A New Day... của Celine Dion là buổi biểu diễn lưu trú thành công nhất mọi thời đại, thu về hơn 385 triệu đô la Mỹ (480,52 triệu đô la trong 2022) [11] và thu hút gần ba triệu người tham dự, gồm 717 chương trình. Thành công thương mại này được ghi nhận vì đã làm hồi sinh các buổi diễn lưu trú ở Las Vegas, thành phố từng được biết đến là nơi các ca sĩ lui tới khi sự nghiệp của họ sa sút. Chuỗi các đêm diễn lưu trú hoà nhạc của Katy Perry, có tên là Play, sẽ được tổ chức trong hai năm 2021 và 2022.

Tham khảo

  1. ^ McIntyre, Hugh (ngày 14 tháng 9 năm 2017). “Forget Vegas, New York City Has Become The New Go-To City For Concert Residencies”. Forbes. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  2. ^ Reuters Staff (ngày 17 tháng 11 năm 2016). “Newly engaged Ricky Martin off to Vegas for concert residency”. Reuters. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  3. ^ Olya, Gabrielle (ngày 11 tháng 4 năm 2017). “Britney Spears, Beyoncé and More Singers Who Have Slimmed Down and Shaped Up for Concert Residencies and Tours”. People. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  4. ^ “Paul McCartney 'fancies' O2 concert residency”. BBC. ngày 21 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  5. ^ THR Staff (ngày 7 tháng 8 năm 2012). “Tim McGraw and Faith Hill to Launch Las Vegas Concert Residency”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  6. ^ Donaldson, Maggy (ngày 11 tháng 4 năm 2019). “As Vegas eyes millennials, concert residency industry booms”. The Jakarta Post. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
  7. ^ Ganz, Jami (ngày 14 tháng 3 năm 2017). “Las Vegas residencies: Here's your guide to summer 2017”. Entertainment Weekly. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2017.
  8. ^ “31st Annual Pollstar Awards To Honor The Year's Best”. Pollstar. ngày 14 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2021.
  9. ^ “Best Resident Performer: Shania Twain”. lasvegasweekly.com. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2018.
  10. ^ “Britney Spears Rakes in Honors at Best of Las Vegas 2017 Awards”. billboard.com. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2018.
  11. ^ Cụm nguồn chỉ số giá cả lạm phát tại Hoa Kỳ:
    • Giai đoạn 1634–1699: McCusker, J. J. (1997). How Much Is That in Real Money? A Historical Price Index for Use as a Deflator of Money Values in the Economy of the United States: Addenda et Corrigenda [Giá đó đổi sang tiền thật bằng bao nhiêu? Chỉ số giá cả theo lịch sử lưu lại được sử dụng làm công cụ giảm phát giá trị tiền tệ trong nền kinh tế Hoa Kỳ: Addenda et Corrigenda] (PDF) (bằng tiếng Anh). American Antiquarian Society.
    • Giai đoạn 1700–1799: McCusker, J. J. (1992). How Much Is That in Real Money? A Historical Price Index for Use as a Deflator of Money Values in the Economy of the United States [Giá đó đổi sang tiền thật bằng bao nhiêu? Chỉ số giá cả theo lịch sử lưu lại được sử dụng làm công cụ giảm phát giá trị tiền tệ trong nền kinh tế Hoa Kỳ] (PDF) (bằng tiếng Anh). American Antiquarian Society.
    • Giai đoạn 1800–nay: Cục Dự trữ Liên bang Ngân hàng Minneapolis. “Consumer Price Index (estimate) 1800–” [Chỉ số giá tiêu dùng (ước tính) 1800–] (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2024.

Liên kết ngoài

  • Concert Recidency trên Consequence of Sound
  • x
  • t
  • s
Công ty
Nhà phát hành
âm nhạc
  • BMG Rights Management
  • EMI Music Publishing
  • Imagem
  • Sony/ATV Music Publishing
  • Universal Music Publishing Group
  • Warner/Chappell Music
  • Hãng lớn: Sony Music Entertainment
  • Universal Music Group
  • Warner Music Group
  • Hãng độc lập: Hãng đĩa độc lập tại Anh
Nhà phân phối
Thể loại âm nhạc
Bộ phận
và vai trò
Khâu sản xuất
Định dạng phát hành
Biểu diễn trực tiếp (live show)
Bảng xếp hạng âm nhạc
Chứng nhận
doanh số đĩa thu âm
Ấn bản
Truyền hình
Kênh truyền hình
Loạt chương trình
Khác
  • Thể loại Thể loại
  • Thể loại Commons