Emmanuel của Bỉ

Emmanuel của Bỉ
Vương tử Bỉ
Thông tin chung
Sinh4 tháng 10, 2005 (18 tuổi)
Anderlecht, Bruxelles, Bỉ
Tên đầy đủ
Tiếng Pháp: Emmanuel Léopold Guillaume François Marie
Tiếng Hà Lan: Emmanuel Leopold Willem Frans Maria
Hoàng tộcNhà Saxe-Coburg và Gotha
Thân phụPhilippe I của Bỉ
Thân mẫuMathilde d'Udekem d'Acoz
Rửa tội10 tháng 12, 2005
Nhà nguyện thuộc lâu đài Ciergnon, Ardennes, Bỉ
Tôn giáoCông giáo La Mã
Vương thất Bỉ

HM Vua
HM Hoàng hậu


HM Vua Albert II
HM Vương hậu Paola


HM Vương hậu Fabiola
HRH Vương tức Léa
HRH Vương nữ Marie-Christine
HRH Vương nữ Marie-Esméralda


  • x
  • t
  • s
Kính xưng Vương thất của
Emmanuel của Bỉ

Cách đề cập His Royal Highness
Cách xưng hô Your Royal Highness
Cách thay thế Monseigneur

Emmanuel của Bỉ (tiếng Pháp: Emmanuel Léopold Guillaume François Marie, tiếng Hà Lan: Emmanuel Leopold Willem Frans Maria, sinh ngày 4 tháng 10 năm 2005)[1] là người con thứ 3 và là con trai thứ 2 của Vua PhilippeVương hậu Mathilde. Cậu hiện đang đứng thứ 3 trong dòng kế vị ngai vàng của Vương quốc Bỉ, sau chị gái là Vương nữ Élisabeth của Bỉ và em trai của Vương tử Gabriel.

Tiểu sử

Sinh và rửa tội

Vương tử Emmanuel chào đời vào lúc 13 giờ 6 phút (theo giờ CET) ngày 4 tháng 10 năm 2005 tại Bệnh viện Erasmus ở quận Anderlecht, gần thủ đô Bruxelles của Vương quốc Bỉ. Khi mới sinh, hoàng tử cân nặng 3,9kg và dài 50cm.

Ngày 10 tháng 12 năm 2005, tại nhà nguyện thuộc lâu đài Ciergnon ở thành phố Ardennes của Bỉ, Hoàng tử Emmanuel đã được rửa tội bởi Đức Hồng Y Godfried Danneels - Tổng Giám mục của Mechelen-Brussels. Cha mẹ đỡ đầu của cậu là Đại Công thế tử Guillaume của Luxembourg và Nữ Bá tước Elisabeth d'Udekem d'Acoz.[2]

Đặt tên

Giống như nhiều thành viên khác của Hoàng gia, tên của Hoàng tử Emmanuel cũng được ghép từ nhiều tên khác nhau với những ý nghĩa nhất định:

  • Emmanuel được đặt để tiếp nối truyền thống đặt tên có chữ El-/-el của gia đình.
  • Léopold được lấy theo tên của ông cố của cậu là Vua Léopold III.
  • Guillaume được lấy theo tên của cha đỡ đầu của cậu là Đại Công thế tử Guillaume của Luxembourg.
  • François là phiên âm tiếng Pháp tên của Thánh Francesco vì Hoàng tử Emmanuel được sinh ra vào đúng ngày lễ của ông.
  • Marie được lấy theo tên của Đức Mẹ đồng trinh Maria, một truyền thống của Vương gia Bỉ.

Học vấn

Ngày 1 tháng 9 năm 2008, cũng giống như các anh chị của mình, Hoàng tử Emmanuel bắt đầu theo học tại trường Sint-Jan Berchmanscollege ở quận Marolles thuộc thành phố Bruxelles của Vương quốc Bỉ. Tuy nhiên, đến tháng 9 năm 2012, Hoàng tử chuyển sang theo học tại trường đặc biệt dành cho trẻ em khuyết tật Eureka ở thành phố Kessel-Lo của Bỉ.[3]

Tước hiệu

  • 4 tháng 10 năm 2005 - nay: His Royal Highness Emmanuel, Vương tử Bỉ
Cờ hiệu của Emmanuel của Bỉ
Ghi chú
Guftaaf Janssens - chuyên viên lưu trữ văn thư của Cung điện Hoàng gia - đã xác nhận rằng cờ hiệu chung của Hoàng tử Bỉ sẽ là cờ hiệu của Hoàng tử Emmanuel, bao gồm cờ hiệu của Vua Albert II với hình ảnh ba sọc vàng và chiếc nón sắt quay về bên trái, bỏ đi ký hiệu của Đức Vua và vòng cổ Huân chương của Léopold.
Huy hiệu
Một con sư tử màu vàng với lưỡi và móng vuốt màu đỏ đang chồm lên, cộng thêm ký hiệu ba sọc vàng.
Tiếng Anh: Sable a lion rampant Or armed and langued Gules, differenced with a label of three points Or.
Tiếng Pháp De sable au lion d'or, armé et lampassé de gueules, chargé d'un lambel d'or.

Tổ tiên

Tổ tiên của Emmanuel của Bỉ
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
16. Albert I của Bỉ
 
 
 
 
 
 
 
8. Léopold III của Bỉ
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
17. Nữ Công tước Elisabeth của Bayern
 
 
 
 
 
 
 
4. Albert II của Bỉ
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
18. Hoàng tử Carl, Công tước xứ Västergötland
 
 
 
 
 
 
 
9. Công chúa Astrid của Thụy Điển
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
19. Công chúa Ingeborg của Đan Mạch
 
 
 
 
 
 
 
2. Philippe của Bỉ
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
20. Fulco VII Beniamino Tristano, Ruffo di Calabria
 
 
 
 
 
 
 
10. Fulco VIII, Hoàng tử Ruffo di Calabria
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
21. Laura Mosselman du Chenoy
 
 
 
 
 
 
 
5. Donna Paola dei Principi Ruffo di Calabria
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
22. Augusto Gazelli, Conte di Rossana e di Sebastiano
 
 
 
 
 
 
 
11. Donna Luisa Gazelli dei Conti di Rossana e di Sebastiano
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
23. Donna Maria Cristina dei Conti Rignon
 
 
 
 
 
 
 
1. Emmanuel của Bỉ
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
24. Nam tước Maximilien d'Udekem d'Acoz
 
 
 
 
 
 
 
12. Nam tước Charles d'Udekem d'Acoz
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
25. Maria van Eyll
 
 
 
 
 
 
 
6. Patrick d'Udekem d'Acoz
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
26. Jonkheer Clément van Outryve d'Ydewalle
 
 
 
 
 
 
 
13. Jonkvrouw Suzanne van Outryve d'Ydewalle
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
27. Jonkvrouw Madeleine de Thibault de Boesinghe
 
 
 
 
 
 
 
3. Nữ Bá tước Mathilde d'Udekem d'Acoz
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
28. Bá tước Michel Komorowski
 
 
 
 
 
 
 
14. Bá tước Léon-Michel Komorowski
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
29. Maria Zaborowska
 
 
 
 
 
 
 
7. Nữ Bá tước Anna Maria Komorowska
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
30. Hoàng tử Adam Zygmunt Sapieha
 
 
 
 
 
 
 
15. Công chúa Zofia Sapieha
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
31. Nữ Bá tước Teresa Sobanska
 
 
 
 
 
 

Tham khảo

  1. ^ (tiếng Anh)“Birthdays”. Hoàng gia Bỉ. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2014.
  2. ^ (tiếng Anh)“An Intimate Candlelit Baptism for Prince Emmanuel”. Hello Magazine. ngày 12 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2014.
  3. ^ (tiếng Hà Lan)“Prins Filip brengt Emmanuel naar nieuwe school”. Nieuwsblad.be. ngày 3 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2014.

Liên kết

Emmanuel của Bỉ
Nhánh thứ của Nhà Wettin
Sinh: 4 tháng 10, 2005
Kế vị
Tiền nhiệm
Gabriel của Bỉ
Danh sách kế vị ngai vàng hoàng gia Bỉ
Vị trí thứ 3
Kế nhiệm
Eléonore của Bỉ
Dữ liệu nhân vật
TÊN Emmanuel của Bỉ, Hoàng tử
TÊN KHÁC
TÓM TẮT Hoàng tử Bỉ
NGÀY SINH 4 tháng 10 năm 2005
NƠI SINH Anderlecht, gần Bruxelles, Bỉ
NGÀY MẤT
NƠI MẤT