Dolutegravir

Dolutegravir
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiTivicay
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa613043
Giấy phép
  • EU EMA: by INN
  • US FDA: Dolutegravir
Danh mục cho thai kỳ
  • US: B (Không rủi ro trong các nghiên cứu không trên người)
Dược đồ sử dụngQua đường miệng
Mã ATC
  • J05AX12 (WHO)
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụngn/a[1]
Liên kết protein huyết tương≥98.9%
Chuyển hóa dược phẩmUGT1A1 và CYP3A
Chu kỳ bán rã sinh học~14 giờ
Bài tiếtPhân (53%) và nước tiểu (18.9%)
Các định danh
Tên IUPAC
  • (4R,12aS)-N-(2,4-difluorobenzyl)-7-hydroxy-4-methyl-6,8-dioxo-3,4,6,8,12,12a-hexahydro-2H-pyrido[1',2':4,5]pyrazino[2,1-b][1,3]oxazine-9-carboxamide
Số đăng ký CAS
  • 1051375-16-6
PubChem CID
  • 54726191
IUPHAR/BPS
  • 7365
ChemSpider
  • 25051637 ☑Y
Định danh thành phần duy nhất
  • DKO1W9H7M1
KEGG
  • D10066
ChEMBL
  • CHEMBL1229211 ☑Y
NIAID ChemDB
  • 538122
ECHA InfoCard100.237.735
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC20H19F2N3O5
Khối lượng phân tử419.38 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
SMILES
  • C[C@@H]1CCO[C@@H]2N1C(=O)c3c(c(=O)c(cn3C2)C(=O)NCc4ccc(cc4F)F)O
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C20H19F2N3O5/c1-10-4-5-30-15-9-24-8-13(17(26)18(27)16(24)20(29)25(10)15)19(28)23-7-11-2-3-12(21)6-14(11)22/h2-3,6,8,10,15,27H,4-5,7,9H2,1H3,(H,23,28)/t10-,15+/m1/s1 ☑Y
  • Key:RHWKPHLQXYSBKR-BMIGLBTASA-N ☑Y
 KhôngN☑Y (what is this?)  (kiểm chứng)

Dolutegravir (DTG), được bán dưới thương mại là Tivicay, là một loại thuốc kháng retrovirus. Chúng thuòng được sử dụng kết hợp cùng với các loại thuốc khác, để điều trị HIV/AIDS.[2] Chúng cũng có thể được sử dụng, như là một phần của phương án "phòng tránh" sau khi bị phơi nhiễm, để ngăn ngừa nhiễm HIV nếu có nghi ngờ tiếp xúc với virus này.[3] Chúng được đưa vào cơ thể qua đường miệng.[2]

Tác dụng phụ thường gặp có thể kể đến như khó ngủ, cảm thấy mệt mỏi, tiêu chảy, đường huyết caonhức đầu.[3] Tác dụng phụ nghiêm trọng có thể có như các phản ứng dị ứng và các vấn đề về gan.[3] Vẫn chưa rõ ràng về mức độ an toàn nếu sử dụng trong khi mang thai hoặc cho con bú.[3] Dolutegravir là một chất ức chế chuyển gen integrase HIV, chúng ngăn chặn hoạt động của integrase HIV và từ đó ngăn chặn sự nhân lên của virus.[3]

Dolutegravir đã được chấp thuận cho sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 2013.[3] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[4] Tính đến năm 2015, chi phí của thuốc ở Vương quốc Anh là £499 mỗi tháng.[2] Abacavir/dolutegravir/lamivudine, dạng công thức phối hợp với abacavirlamivudine cũng có sẵn để sử dụng.[3]

Chú thích

  1. ^ “Tivicay® (dolutegravir) Tablets for Oral Use. Full Prescribing Information” (PDF). ViiV Healthcare, 2013. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2014.
  2. ^ a b c British national formulary: BNF 69 (ấn bản 69). British Medical Association. 2015. tr. 429. ISBN 9780857111562.
  3. ^ a b c d e f g “Dolutegravir Sodium”. The American Society of Health-System Pharmacists. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2017.
  4. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (20th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2017.
  • x
  • t
  • s
Thuốc kháng virus: thuốc kháng retrovirus dùng kháng HIV (ưu tiên J05)
Chất ức chế xâm nhập
(Khám phá và phát triển)
  • gp41 (Enfuvirtide (ENF, T-20))
  • CCR5 (Maraviroc (MVC)
  • Vicriviroc, Cenicriviroc, PRO 140)
  • CD4 (Ibalizumab)
  • gp120 (Fostemsavir)
Chất ức chế
enzym phiên mã ngược (RTIs)
Nucleoside và
nucleotide (NRTI)
Không nucleoside (NNRTI)
(Khám phá và phát triển)
Thế hệ 1
Thế hệ 2
Chất ức chế Integrase
(Chất ức chế chuyển sợi Integrase (INSTI))
  • Dolutegravir (DTG)°
  • Elvitegravir (EVG)°
  • Raltegravir (RAL)°
  • BI 224436
  • Cabotegravir
  • Bictegravir (BIC)
  • MK-2048
Chất ức chế Maturation
  • Bevirimat
  • BMS-955176§
Chất ức chế protease (PI)
(Khám phá và phát triển)
Thế hệ 1
Thế hệ 2
Công thức phối hợp
Chất thúc đẩy dược động học
Tác nhân thí nghiệm
Chất ức chế mở vỏ
  • TRIM5alpha (gene)
Chất ức chế dịch mã
  • Tat antagonist
Chất ức chế phiên mã
Khác
Tác nhân thất bại
#WHO-EM. Thu hồi trên thị trường. Thử nghiệm lâm sàng: Pha III. §Chưa bao giờ đến pha III lựa chọn first-line khuyến cáo bởi °DHHS. Tác nhân từng được dùng hoặc hiếm khi dùng.