Darunavir

Darunavir
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiPrezista, Prezcobix, tên khác [1]
Đồng nghĩaTMC114
AHFS/Drugs.comChuyên khảo
MedlinePlusa607042
Giấy phép
  • EU EMA: by INN
Danh mục cho thai kỳ
  • AU: B2
  • US: C (Rủi ro không bị loại trừ)
Dược đồ sử dụngqua đường miệng
Mã ATC
  • J05AE10 (WHO)
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụng37% (không có ritonavir), 82% (có ritonavir)
Liên kết protein huyết tương95%
Chuyển hóa dược phẩmGan (CYP3A4)
Chu kỳ bán rã sinh học15 giừo
Bài tiếtPhân (80%), nước tiểu (14%)
Các định danh
Tên IUPAC
  • [(1R,5S,6R)-2,8-dioxabicyclo[3.3.0]oct-6-yl] N-[(2S,3R)-4- [(4-aminophenyl)sulfonyl- (2-methylpropyl)amino]-3-hydroxy-1-phenyl- butan-2-yl] carbamate
Số đăng ký CAS
  • 206361-99-1
PubChem CID
  • 213039
DrugBank
  • DB01264 ☑Y
ChemSpider
  • 184733 ☑Y
Định danh thành phần duy nhất
  • YO603Y8113
KEGG
  • D03656 ☑Y
ChEBI
  • CHEBI:367163 ☑Y
ChEMBL
  • CHEMBL1323 KhôngN
NIAID ChemDB
  • 073035
ECHA InfoCard100.111.730
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC27H37N3O7S
Khối lượng phân tử547.665 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
  • Hình ảnh tương tác
SMILES
  • O=S(=O)(c1ccc(N)cc1)N(CC(C)C)C[C@@H](O)[C@@H](NC(=O)O[C@H]2CO[C@H]3OCC[C@@H]23)Cc4ccccc4
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C27H37N3O7S/c1-18(2)15-30(38(33,34)21-10-8-20(28)9-11-21)16-24(31)23(14-19-6-4-3-5-7-19)29-27(32)37-25-17-36-26-22(25)12-13-35-26/h3-11,18,22-26,31H,12-17,28H2,1-2H3,(H,29,32)/t22-,23-,24+,25-,26+/m0/s1 ☑Y
  • Key:CJBJHOAVZSMMDJ-HEXNFIEUSA-N ☑Y
 KhôngN☑Y (what is this?)  (kiểm chứng)

Darunavir (DRV), được bán dưới tên thương mại là Prezista cùng một số tên khác, là một loại thuốc kháng virus được sử dụng để điều trị và phòng ngừa HIV/AIDS.[1] Chúng thường được khuyến cáo sử dụng với các thuốc kháng retrovirus khác.[1] Thuốc này thường được sử dụng cùng với lượng nhỏ ritonavir hoặc cobicistat để tăng nồng độ darunavir.[1] Darunavir có thể được sử dụng để phòng ngừa sau khi bị vật nhọn đam qua da hoặc các dạng phơi nhiễm tiềm năng khác.[1] Chúng được đưa vào cơ thể bằng đường uống một lần đến hai lần một ngày.[1]

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, đau đầu và phát ban.[1] Tác dụng phụ nghiêm trọng có thể kể đến như phản ứng dị ứng, các vấn đề về gan và phát ban da như hoại tử biểu bì độc.[1] Chúng có vẻ là an toàn cho em bé nếu dùng trong thai kỳ, dù điều này chưa được nghiên cứu kỹ.[2] Đây là một loại thuốc ức chế protease (PI) và hoạt động bằng cách ngăn chặn protease HIV.[1]

Darunavir đã được chấp thuận cho sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 2006.[1] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[3] Tính đến năm 2015 chúng vẫn chưa có sẵn dưới dạng thuốc gốc.[4] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 66 USD mỗi tháng.[5] Tại Hoa Kỳ, chi phí là hơn 200 USD mỗi tháng.[4] Công thức phối hợp darunavir/cobicistat có sẵn dưới dạng viên.[6]

Chú thích

  1. ^ a b c d e f g h i j “Darunavir”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2016.
  2. ^ “Darunavir (Prezista) Use During Pregnancy”. www.drugs.com. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2016.
  3. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  4. ^ a b Hamilton, Richart (2015). Tarascon Pocket Pharmacopoeia 2015 Deluxe Lab-Coat Edition. Jones & Bartlett Learning. tr. 69. ISBN 9781284057560.
  5. ^ “Darunavir”. International Drug Price Indicator Guide. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2016.
  6. ^ “Darunavir / Cobicistat”. AIDSinfo. U.S. Department of Health and Human Services. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
  • x
  • t
  • s
Thuốc kháng virus: thuốc kháng retrovirus dùng kháng HIV (ưu tiên J05)
Chất ức chế xâm nhập
(Khám phá và phát triển)
  • gp41 (Enfuvirtide (ENF, T-20))
  • CCR5 (Maraviroc (MVC)
  • Vicriviroc, Cenicriviroc, PRO 140)
  • CD4 (Ibalizumab)
  • gp120 (Fostemsavir)
Chất ức chế
enzym phiên mã ngược (RTIs)
Nucleoside và
nucleotide (NRTI)
Không nucleoside (NNRTI)
(Khám phá và phát triển)
Thế hệ 1
Thế hệ 2
Chất ức chế Integrase
(Chất ức chế chuyển sợi Integrase (INSTI))
Chất ức chế Maturation
  • Bevirimat
  • BMS-955176§
Chất ức chế protease (PI)
(Khám phá và phát triển)
Thế hệ 1
Thế hệ 2
Công thức phối hợp
Chất thúc đẩy dược động học
Tác nhân thí nghiệm
Chất ức chế mở vỏ
  • TRIM5alpha (gene)
Chất ức chế dịch mã
  • Tat antagonist
Chất ức chế phiên mã
Khác
Tác nhân thất bại
#WHO-EM. Thu hồi trên thị trường. Thử nghiệm lâm sàng: Pha III. §Chưa bao giờ đến pha III lựa chọn first-line khuyến cáo bởi °DHHS. Tác nhân từng được dùng hoặc hiếm khi dùng.